Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Bảng lương cán bộ công chức Nhà nước từ ngày 1/7/2024

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Việc điều chỉnh mức lương cơ sở và các hệ số lương đi kèm không chỉ nhằm cải thiện thu nhập cho cán bộ, công chức, mà còn là một phần trong chiến lược dài hạn của Chính phủ về cải cách tiền lương, đảm bảo sự tương xứng giữa thu nhập và trách nhiệm công việc. Vậy bảng lương cán bộ công chức Nhà nước từ ngày 1/7/2024 được quy định như nào? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Từ ngày 1/7/2024, bảng lương cán bộ công chức Nhà nước được quy định như thế nào?
      • 2 2. Bảng lương viên chức từ ngày 1/7/2024:
      • 3 3. Quyền của công chức về tiền lương và các chế độ liên quan đến tiền lương:

      1. Từ ngày 1/7/2024, bảng lương cán bộ công chức Nhà nước được quy định như thế nào?

      Vào ngày 21/6/2024, Ban Chấp hành Trung ương đã chính thức ban hành Kết luận số 83-KL/TW liên quan đến việc cải cách tiền lương, điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp ưu đãi dành cho người có công với cách mạng, cũng như các khoản trợ cấp xã hội khác, tất cả sẽ được áp dụng từ ngày 01/7/2024. Theo nội dung của kết luận này, Bộ Chính trị đã đi đến sự đồng thuận với phương án sẽ chưa thực hiện trả lương theo vị trí việc làm trong giai đoạn này, mặc dù đây từng là một trong những mục tiêu cải cách đã được đưa ra trước đó. Thay vào đó, phương án được lựa chọn là tăng mức lương cơ sở, cụ thể là tăng khoảng 30%, nâng mức lương cơ sở từ 1,8 triệu đồng/tháng lên thành 2,34 triệu đồng/tháng. Thời điểm áp dụng cho sự điều chỉnh này sẽ bắt đầu từ ngày 1/7/2024.

      Vào ngày 30/6/2024, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 73/2024/NĐ-CP quy định chi tiết về mức lương cơ sở mới cũng như chế độ tiền thưởng dành cho cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Theo đó, mức lương cơ sở được quy định chính thức là 2,34 triệu đồng/tháng và mức lương này sẽ có hiệu lực áp dụng từ ngày 01/7/2024. Việc điều chỉnh lương cơ sở này đóng vai trò then chốt trong việc tính toán mức lương thực tế của các đối tượng hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

      Theo quy định mới, mức lương mà cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang sẽ được tính trên công thức sau:

      Mức lương = Hệ số lương x Lương cơ sở

      Hệ số lương sẽ tùy thuộc vào từng chức vụ, cấp bậc, thâm niên và nhiệm vụ cụ thể của mỗi người. Điều này có nghĩa là khi mức lương cơ sở tăng lên 2,34 triệu đồng/tháng, mức lương thực tế của các cán bộ, công chức sẽ được điều chỉnh tăng theo đúng hệ số lương hiện hành. Điều này không chỉ góp phần nâng cao đời sống của người hưởng lương từ ngân sách nhà nước, mà còn phù hợp với bối cảnh kinh tế xã hội và những yêu cầu cải cách đã đặt ra trước đó.

      Xem thêm:  Đã trúng tuyển có được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự không?

      Chi tiết Bảng lương công chức từ ngày 1/7/2024 như sau:

      Bậc

      Hệ số

      Trước 01/7/2024

      Sau 01/7/2024

      Chuyên gia cao cấp

      Bậc 1

      8,8

      15.840.000

      20.592.000

      Bậc 2

      9,4

      16.920.000

      21.996.000

      Bậc 3

      10

      18.000.000

      23.400.000

      Công chức loại A3 (nhóm A3.1)

      Bậc 1

      6,2

      11.160.000

      14.508.000

      Bậc 2

      6,56

      11.736.000

      15.256.800

      Bậc 3

      6,92

      12.456.000

      16.192.800

      Bậc 4

      7,28

      13.104.000

      17.035.200

      Bậc 5

      7,64

      13.752.000

      17.877.600

      Bậc 6

      8

      14.400.000

      18.720.000

      Công chức loại A3 (nhóm A3.2)

      Bậc 1

      5,75

      10.350.000

      13.455.000

      Bậc 2

      6,11

      10.998.000

      14.297.400

      Bậc 3

      6,47

      11.646.000

      15.139.800

      Bậc 4

      6,83

      12.294.000

      15.982.200

      Bậc 5

      7,19

      12.942.000

      16.824.600

      Bậc 6

      7,55

      13.590.000

      17.667.000

      Công chức loại A2 (nhóm A2.1)

      Bậc 1

      4,4

      7.920.000

      10.296.000

      Bậc 2

      4,74

      8.532.000

      11.091.600

      Bậc 3

      5,08

      9.144.000

      11.887.200

      Bậc 4

      5,42

      9.756.000

      12.682.800

      Bậc 5

      5,76

      10.368.000

      13.478.400

      Bậc 6

      6,1

      10.980.000

      14.274.000

      Bậc 7

      6,44

      11.592.000

      15.069.600

      Bậc 8

      6,78

      12.204.000

      15.865.200

      Công chức loại A2 (nhóm A2.2)

      Bậc 1

      4

      7.200.000

      9.360.000

      Bậc 2

      4,34

      7.812.000

      10.155.600

      Bậc 3

      4,68

      8.424.000

      10.951.200

      Bậc 4

      5,02

      9.036.000

      11.746.800

      Bậc 5

      5,36

      9.648.000

      12.542.400

      Bậc 6

      5,7

      10.260.000

      13.338.000

      Bậc 7

      6,04

      10.872.000

      14.133.600

      Bậc 8

      6,38

      11.484.000

      14.929.200

      Công chức loại A1

      Bậc 1

      2,34

      4.212.000

      5.475.600

      Bậc 2

      2,67

      4.806.000

      6.247.800

      Bậc 3

      3

      5.400.000

      7.020.000

      Bậc 4

      3,33

      5.994.000

      7.792.200

      Bậc 5

      3,66

      6.588.000

      8.564.400

      Bậc 6

      3,99

      7.182.000

      9.336.600

      Bậc 7

      4,32

      7.776.000

      10.108.800

      Bậc 8

      4,65

      8.370.000

      10.881.000

      Bậc 9

      4,98

      8.964.000

      11.653.200

      Công chức loại A0

      Bậc 1

      2,1

      3.780.000

      4.914.000

      Bậc 2

      2,41

      4.338.000

      5.639.400

      Bậc 3

      2,72

      4.896.000

      6.364.800

      Bậc 4

      3,03

      5.454.000

      7.090.200

      Bậc 5

      3,34

      6.012.000

      7.815.600

      Bậc 6

      3,65

      6.570.000

      8.541.000

      Bậc 7

      3,96

      7.128.000

      9.266.400

      Bậc 8

      4,27

      7.686.000

      9.991.800

      Bậc 9

      4,58

      8.244.000

      10.717.200

      Bậc 10

      4,89

      8.802.000

      11.442.600

      Công chức loại B

      Bậc 1

      1,86

      3.348.000

      4.352.400

      Bậc 2

      2,06

      3.708.000

      4.820.400

      Bậc 3

      2,26

      4.068.000

      5.288.400

      Bậc 4

      2,46

      4.428.000

      5.756.400

      Bậc 5

      2,66

      4.788.000

      6.224.400

      Bậc 6

      2,86

      5.148.000

      6.692.400

      Bậc 7

      3,06

      5.508.000

      7.160.400

      Bậc 8

      3,26

      5.868.000

      7.628.400

      Bậc 9

      3,46

      6.228.000

      8.096.400

      Bậc 10

      3,66

      6.588.000

      8.564.400

      Bậc 11

      3,86

      6.948.000

      9.032.400

      Bậc 12

      4,06

      7.308.000

      9.500.400

      Công chức loại C – nhóm C1

      Bậc 1

      1,65

      2.970.000

      3.861.000

      Bậc 2

      1,83

      3.294.000

      4.282.200

      Bậc 3

      2,01

      3.618.000

      4.703.400

      Bậc 4

      2,19

      3.942.000

      5.124.600

      Bậc 5

      2,37

      4.266.000

      5.545.800

      Bậc 6

      2,55

      4.590.000

      5.967.000

      Bậc 7

      2,73

      4.914.000

      6.388.200

      Bậc 8

      2,91

      5.238.000

      6.809.400

      Bậc 9

      3,09

      5.562.000

      7.230.600

      Bậc 10

      3,27

      5.886.000

      7.651.800

      Bậc 11

      3,45

      6.210.000

      8.073.000

      Bậc 12

      3,63

      6.534.000

      8.494.200

      Công chức loại C – nhóm C2

      Bậc 1

      1,5

      2.700.000

      3.510.000

      Bậc 2

      1,68

      3.024.000

      3.931.200

      Bậc 3

      1,86

      3.348.000

      4.352.400

      Bậc 4

      2,04

      3.672.000

      4.773.600

      Bậc 5

      2,22

      3.996.000

      5.194.800

      Bậc 6

      2,4

      4.320.000

      5.616.000

      Bậc 7

      2,58

      4.644.000

      6.037.200

      Bậc 8

      2,76

      4.968.000

      6.458.400

      Bậc 9

      2,94

      5.292.000

      6.879.600

      Bậc 10

      3,12

      5.616.000

      7.300.800

      Bậc 11

      3,3

      5.940.000

      7.722.000

      Bậc 12

      3,48

      6.264.000

      8.143.200

      Công chức loại C – nhóm C3

      Bậc 1

      1,35

      2.430.000

      3.159.000

      Bậc 2

      1,53

      2.754.000

      3.580.200

      Bậc 3

      1,71

      3.078.000

      4.001.400

      Bậc 4

      1,89

      3.402.000

      4.422.600

      Bậc 5

      2,07

      3.726.000

      4.843.800

      Bậc 6

      2,25

      4.050.000

      5.265.000

      Bậc 7

      2,43

      4.374.000

      5.686.200

      Bậc 8

      2,61

      4.698.000

      6.107.400

      Bậc 9

      2,79

      5.022.000

      6.528.600

      Bậc 10

      2,97

      5.346.000

      6.949.800

      Bậc 11

      3,15

      5.670.000

      7.371.000

      Bậc 12

      3,33

      5.994.000

      7.792.200

      Xem thêm:  Điều kiện, mức hưởng, hồ sơ thủ tục hưởng chế độ ốm đau

      2. Bảng lương viên chức từ ngày 1/7/2024:

      Trong quá trình thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW cho cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, nhiều khó khăn, bất cập đã nảy sinh. Do đó, cần tiến hành rà soát kỹ lưỡng và nghiên cứu một cách toàn diện để đảm bảo sự phù hợp với thực tế. Đồng thời, nhiều quy định của Đảng và pháp luật Nhà nước cũng cần phải được sửa đổi, bổ sung, nhằm chuẩn bị cho các đề xuất điều chỉnh của Trung ương liên quan đến Nghị quyết 27-NQ/TW. Trước tình hình này, Bộ Chính trị đã đi đến quyết định chưa thực hiện việc trả lương theo vị trí việc làm như kế hoạch ban đầu. Theo đó, từ ngày 1/7/2024, mức lương cơ sở sẽ được điều chỉnh tăng khoảng 30%, từ 1,8 triệu đồng/tháng lên 2,34 triệu đồng/tháng.

      Thêm vào đó, theo Nghị định số 73/2024/NĐ-CP mức lương cơ sở được nâng lên 2,34 triệu đồng, có hiệu lực từ ngày 01/7/2024.

      Do đó, mức lương của viên chức sẽ được tính theo công thức sau:

      Mức lương = Hệ số lương x Lương cơ sở

      Chi tiết Bảng lương viên chức từ ngày 1/7/2024 như sau:

      Bậc

      Hệ số

      Trước 01/7/2024

      Sau 01/7/2024

      Viên chức loại A3 (nhóm A3.1)

      Bậc 1

      6,2

      11.160.000

      14.508.000

      Bậc 2

      6,52

      11.736.000

      15.256.800

      Bậc 3

      6,92

      12.456.000

      16.192.800

      Bậc 4

      7,28

      13.104.000

      17.035.200

      Bậc 5

      7,64

      13.752.000

      17.877.600

      Bậc 6

      8

      14.400.000

      18.720.000

      Viên chức loại A3 (nhóm A3.2)

      Bậc 1

      5,75

      10.350.000

      13.455.000

      Bậc 2

      6,11

      10.998.000

      14.297.400

      Bậc 3

      6,47

      11.646.000

      15.139.800

      Bậc 4

      6,83

      12.294.000

      15.982.200

      Bậc 5

      7,19

      12.942.000

      16.824.600

      Bậc 6

      7,55

      13.590.000

      17.667.000

      Viên chức loại A2 (nhóm A2.1)

      Bậc 1

      4,4

      7.920.000

      10.296.000

      Bậc 2

      4,74

      8.532.000

      11.091.600

      Bậc 3

      5,08

      9.144.000

      11.887.200

      Bậc 4

      5,42

      9.756.000

      12.682.800

      Bậc 5

      5,76

      10.368.000

      13.478.400

      Bậc 6

      6,1

      10.980.000

      14.274.000

      Bậc 7

      6,44

      11.592.000

      15.069.600

      Bậc 8

      6,78

      12.204.000

      15.865.200

      Viên chức loại A2 (nhóm A2.2)

      Bậc 1

      4

      7.200.000

      9.360.000

      Bậc 2

      4,34

      7.812.000

      10.155.600

      Bậc 3

      4,68

      8.424.000

      10.951.200

      Bậc 4

      5,02

      9.036.000

      11.746.800

      Bậc 5

      5,36

      9.648.000

      12.542.400

      Bậc 6

      5,7

      10.260.000

      13.338.000

      Bậc 7

      6,04

      10.872.000

      14.133.600

      Bậc 8

      6,38

      11.484.000

      14.929.200

      Viên chức loại A1

      Bậc 1

      2,34

      4.212.000

      5.475.600

      Bậc 2

      2,67

      4.806.000

      6.247.800

      Bậc 3

      3

      5.400.000

      7.020.000

      Bậc 4

      3,33

      5.994.000

      7.792.200

      Bậc 5

      3,66

      6.588.000

      8.564.400

      Bậc 6

      3,99

      7.182.000

      9.336.600

      Bậc 7

      4,32

      7.776.000

      10.108.800

      Bậc 8

      4,65

      8.370.000

      10.881.000

      Bậc 9

      4,98

      8.964.000

      11.653.200

      Viên chức loại A0

      Bậc 1

      2,1

      3.780.000

      4.914.000

      Bậc 2

      2,41

      4.338.000

      5.639.400

      Bậc 3

      2,72

      4.896.000

      6.364.800

      Bậc 4

      3,03

      5.454.000

      7.090.200

      Bậc 5

      3,34

      6.012.000

      7.815.600

      Bậc 6

      3,65

      6.570.000

      8.541.000

      Bậc 7

      3,96

      7.128.000

      9.266.400

      Bậc 8

      4,27

      7.686.000

      9.991.800

      Bậc 9

      4,58

      8.244.000

      10.717.200

      Bậc 10

      4,89

      8.802.000

      11.442.600

      Viên chức loại B

      Bậc 1

      1,86

      3.348.000

      4.352.400

      Bậc 2

      2,06

      3.708.000

      4.820.400

      Bậc 3

      2,26

      4.068.000

      5.288.400

      Bậc 4

      2,46

      4.428.000

      5.756.400

      Bậc 5

      2,66

      4.788.000

      6.224.400

      Bậc 6

      2,86

      5.148.000

      6.692.400

      Bậc 7

      3,06

      5.508.000

      7.160.400

      Bậc 8

      3,26

      5.868.000

      7.628.400

      Bậc 9

      3,46

      6.228.000

      8.096.400

      Bậc 10

      3,66

      6.588.000

      8.564.400

      Bậc 11

      3,86

      6.948.000

      9.032.400

      Bậc 12

      4,06

      7.308.000

      9.500.400

      Viên chức loại C – nhóm C1

      Bậc 1

      1,65

      2.970.000

      3.861.000

      Bậc 2

      1,83

      3.294.000

      4.282.200

      Bậc 3

      2,01

      3.618.000

      4.703.400

      Bậc 4

      2,19

      3.942.000

      5.124.600

      Bậc 5

      2,37

      4.266.000

      5.545.800

      Bậc 6

      2,55

      4.590.000

      5.967.000

      Bậc 7

      2,73

      4.914.000

      6.388.200

      Bậc 8

      2,91

      5.238.000

      6.809.400

      Bậc 9

      3,09

      5.562.000

      7.230.600

      Bậc 10

      3,27

      5.886.000

      7.651.800

      Bậc 11

      3,45

      6.210.000

      8.073.000

      Bậc 12

      3,63

      6.534.000

      8.494.200

      Viên chức loại C – nhóm C2

      Bậc 1

      2

      3.600.000

      4.680.000

      Bậc 2

      2,18

      3.924.000

      5.101.200

      Bậc 3

      2,36

      4.248.000

      5.522.400

      Bậc 4

      2,54

      4.572.000

      5.943.600

      Bậc 5

      2,72

      4.896.000

      6.364.800

      Bậc 6

      2,9

      5.220.000

      6.786.000

      Bậc 7

      3,08

      5.544.000

      7.207.200

      Bậc 8

      3,26

      5.868.000

      7.628.400

      Bậc 9

      3,44

      6.192.000

      8.049.600

      Bậc 10

      3,62

      6.516.000

      8.470.800

      Bậc 11

      3,8

      6.840.000

      8.892.000

      Bậc 12

      3,98

      7.164.000

      9.313.200

      Viên chức loại C – nhóm C3

      Bậc 1

      1,5

      2.700.000

      3.510.000

      Bậc 2

      1,68

      3.024.000

      3.931.200

      Bậc 3

      1,86

      3.348.000

      4.352.400

      Bậc 4

      2,04

      3.672.000

      4.773.600

      Bậc 5

      2,22

      3.996.000

      5.194.800

      Bậc 6

      2,4

      4.320.000

      5.616.000

      Bậc 7

      2,58

      4.644.000

      6.037.200

      Bậc 8

      2,76

      4.968.000

      6.458.400

      Bậc 9

      2,94

      5.292.000

      6.879.600

      Bậc 10

      3,12

      5.616.000

      7.300.800

      Bậc 11

      3,3

      5.940.000

      7.722.000

      Bậc 12

      3,48

      6.264.000

      8.143.200

      Xem thêm:  Ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất

      3. Quyền của công chức về tiền lương và các chế độ liên quan đến tiền lương:

      Theo quy định tại Điều 12 của Văn bản hợp nhất số 25/VBHN-VPQH năm 2019 về Luật Cán bộ, công chức, các quyền lợi của cán bộ, công chức liên quan đến tiền lương và các chế độ đãi ngộ được nêu rõ như sau:

      • Cán bộ, công chức có quyền được hưởng tiền lương do Nhà nước đảm bảo, tương ứng với nhiệm vụ và quyền hạn mà họ đảm nhận, đồng thời phù hợp với điều kiện kinh tế – xã hội của quốc gia. Những người công tác tại các khu vực như miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, hoặc ở các vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, cũng như những ngành nghề có môi trường làm việc nguy hiểm, độc hại, sẽ được hưởng các khoản phụ cấp và chế độ ưu đãi theo quy định pháp luật hiện hành.

      • Ngoài ra, cán bộ, công chức cũng được quyền nhận tiền làm thêm giờ, làm đêm, công tác phí, cùng với các chế độ khác theo quy định pháp luật.

      THAM KHẢO THÊM:

      • Bảng lương của quân đội, công an, cảnh sát mới nhất 2023

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      • Mục đích của pháp điển hóa hệ thống pháp luật Việt Nam
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Văn bản thuyết minh là gì? Đặc điểm, tính chất và mục đích?
      • Câu cầu khiến là gì? Đặc điểm, công dụng câu cầu khiến?
      • Điểm sàn là gì? Điểm chuẩn là gì? Điểm trúng tuyển là gì?
      • Phong cách ngôn ngữ là gì? Các loại phong cách ngôn ngữ?
      • Đoàn kết là gì? Nghị luận sức mạnh của tinh thần đoàn kết?
      • Độc đoán là gì? Tìm hiểu về phong cách lãnh đạo độc đoán?
      • Gia trưởng là gì? Dấu hiệu nhận biết đàn ông gia trưởng?
      • Mục tiêu, tính chất và ý nghĩa của phong trào Cần Vương?
      • Ý nghĩa của số 9420 là gì? 520 là gì? 250 là gì? 555 là gì?
      • Đặc biệt là gì? Phân biệt giữa khác biệt, đặc biệt và độc đáo?
      • Mệnh đề là gì? Tổng hợp các mệnh đề trong tiếng Anh?
      • Chứng từ ghi sổ là gì? Đặc điểm, phân loại và nguyên tắc?
      VĂN BẢN LIÊN QUAN
      • Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 05 năm 2018 của Ban Chấp hành Trung Ương
      • Văn bản hợp nhất 25/VBHN-VPQH 2019 ngày 16/12/2019 của Văn phòng Quốc hội
      • Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở
      • Kết luận 83-KL/TW ngày 21/06/2024 của Ban Chấp hành Trung ương
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      VĂN BẢN LIÊN QUAN
      • Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 05 năm 2018 của Ban Chấp hành Trung Ương
      • Văn bản hợp nhất 25/VBHN-VPQH 2019 ngày 16/12/2019 của Văn phòng Quốc hội
      • Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở
      • Kết luận 83-KL/TW ngày 21/06/2024 của Ban Chấp hành Trung ương
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ