Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Kiến thức pháp luật
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
  • Văn bản pháp luật
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Bảng khung tính giá đất, bảng giá đất tỉnh Hà Giang mới nhất 2022

Tư vấn pháp luật

Bảng khung tính giá đất, bảng giá đất tỉnh Hà Giang mới nhất 2022

  • 06/02/202206/02/2022
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    06/02/2022
    Tư vấn pháp luật
    0

    Bảng khung tính giá đất tỉnh Hà Giang mới nhất năm 2022. Quy định mức giá đất tại từng khu vực trên địa bàn tỉnh Hà Giang mới nhất áp dụng năm 2022.

    Hà Giang là một tỉnh thuộc vùng núi phía Bắc Việt Nam. Tỉnh Hà Giang phía đông giáp tỉnh Cao Bằng, phía tây giáp tỉnh Yên Bái và Lào Cai, phía nam giáp tỉnh Tuyên Quang. Về phía bắc, Hà Giang giáp châu tự trị dân tộc Choang và Miêu Văn Sơn thuộc tỉnh Vân Nam và địa cấp thị Bách Sắc thuộc tỉnh Quảng Tây của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.  Hà Giang nằm ở cực Bắc của Việt Nam, tỉnh này có nhiều ngọn núi đá cao và sông suối. Địa hình của tỉnh Hà Giang khá phức tạp, có thể chia làm 3 vùng.

    → Lưu ý quan trọng: Dưới đây là bảng giá đất tại Hà Giang, bảng khung tính giá đất bồi thường tại tỉnh Hà Giang. Đây hiện là bảng giá đất mới nhất! Nếu cón bất cứ thắc mắc gì về pháp luật đất đai, cần tư vấn luật tại Hà Giang, hỗ trợ tra cứu giá đất tại Hà Giang…vui lòng liên hệ với các Luật sư của chúng tôi qua Hotline: 1900.6568 để được tư vấn – hỗ trợ ngay lập tức!

    Mục lục bài viết

    • 1 1. Nội dung bảng giá đất tại tỉnh Hà Giang .
    • 2 2. Bảng giá đất của tỉnh Hà Giang có hiệu lực đến bao giờ?
    • 3 3. Bảng khung tính giá đất của tỉnh Hà Giang dùng để làm gì?
    • 4 4. Hướng dẫn tra cứu giá đất tại Hà Giang và các lưu ý
    • 5 5. Dịch vụ Luật sư tư vấn pháp luật đất đai tại Hà Giang

    1. Nội dung bảng giá đất tại tỉnh Hà Giang .

    ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH HÀ GIANG
    ——–

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    —————
    Số: 28/2019/QĐ-UBND

    Hà Giang, ngày 20 tháng 12 năm 2019

    QUYẾT ĐỊNH

    BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT CHI TIẾT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2022-2024

    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG

    Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

    Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

    Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

    Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

    Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

    Căn cứ Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2022-2024;

    Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 422/TTr-STNMT ngày 19 tháng 12 năm 2019.

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Bảng giá đất chi tiết trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2022 – 2024 (có Phụ lục từ số 01 đến số 12 kèm theo).

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 và thay thế Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành Bảng giá các loại đất giai đoạn 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Hà Giang; Quyết định số 05/2017/QĐ-UBND ngày 14/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành Bảng giá các loại đất giai đoạn 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

    Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

    Nơi nhận:
    – Như Điều 3;
    – Văn phòng Chính phủ;
    – Bộ Tài nguyên và Môi trường;
    – Bộ Tài chính;
    – Cục Kiểm tra VBQPPL – Bộ Tư pháp;
    – Thường trực Tỉnh uỷ;
    – Thường trực HĐND tỉnh;
    – Đoàn ĐBQH tỉnh;
    – Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
    – Sở Tư pháp;
    – VP Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
    – UBND các huyện, thành phố;
    – Trung tâm Thông tin – Công báo;
    – Cổng thông tin – Điện tử tỉnh;
    – Lưu: VT, CVNCTH.

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    CHỦ TỊCH

     

    Nguyễn Văn Sơn

    PHỤ LỤC SỐ 01

    GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2022-2024
    (Kèm theo Quyết định số: 28 /2019/QĐ-UBND, ngày 20 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Hà Giang)

    Bảng 01. ĐẤT Ở; ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ; ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ

    Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

    Số TT Mốc xác định Loại đường phố Vị trí Giá đất ở và đất thương mại, dịch vụ Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất TMDV
    I Phường Nguyễn Trãi:
    1 Đường Nguyễn Trãi: Đoạn từ đường Nguyễn Văn Linh đến hết địa phận phường Nguyễn Trãi I 1 12.580 7.548
    2 Đường Trần Hưng Đạo I 1 12.580 7.548
    3 Đường Đội Cấn III 1 4.880 2.928
    4 Đường Lê Quý Đôn I 2 7.060 4.236
    5 Đường từ Hội Liên hiệp Phụ nữ ngã ba giao nhau với đường 20-8 đến ngã ba giao nhau với đường Đội Cấn III 1 4.880 2.928
    6 Đường 20-8: Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Đội Cấn I 1 12.580 7.548
    7 Đường 20-8 (Qlộ 2): Đoạn từ Đội Cấn (đỉnh dốc) đến giao đường Lê Hoàn nhà văn hóa tổ 2, 3 II 2 4.880 2.928
    8 Đường 20-8 (Qlộ 2): Đoạn từ nhà văn hóa tổ 2, 3 đến hết địa phận phường Nguyễn Trãi II 3 3.120 1.872
    9 Đường 19/5: Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến phố Hai Bà Trưng II 1 6.890 4.134
    10 Đường 19/5: Đoạn từ phố Hai Bà Trưng đến ngã ba giao với đường 20/8 (cây xăng Hà Yên) II 2 4.880 2.928
    11 Đường Nguyễn Huệ II 2 4.880 2.928
    12 Đường Bà Triệu II 2 4.880 2.928
    13 Đường Bạch Đằng II 2 4.880 2.928
    14 Đường Yết Kiêu II 2 4.880 2.928
    15 Đường Trần Quốc Toản I 2 7.060 4.236
    16 Đường Nguyễn Du III 1 4.880 2.928
    17 Đường Mai Hắc Đế: Từ đường Nguyễn Trãi đến hết nhà bà Hương IV 2 2.270 1.362
    18 Đường Mai Hắc Đế: Từ nhà ông Dũng đến Phạm Ngũ Lão IV 3 1.580 948
    19 Đường rẽ chân cầu Yên Biên 2 III 2 3.120 1.872
    20 Đường Lộc Viễn Tài: Đoạn từ đường 20-8 đến cổng Biên phòng tỉnh III 2 3.120 1.872
    21 Đường Lộc Viễn Tài: Đoạn từ cổng Biên phòng đến hết khu đất giao IV 2 2.270 1.362
    22 Đường Lê Hoàn III 2 3.120 1.872
    23 Đường dân sinh còn lại của tổ 13, 15, 16 IV 3 1.580 948
    24 Đường dân sinh còn lại tổ 17 III 3 2.270 1.362
    25 Đường Lê Thánh Tông: Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến giáp đất bà Hiền II 3 3.120 1.872
    26 Đường Lê Thánh Tông: Đoạn từ đất bà Hiền đến ngã ba giao nhau với ngõ 56 phố Hai Bà Trưng Đài phát xạ núi Cấm IV 2 2.270 1.362
    27 Đường Hà Sơn đến khu Tràng An III 2 3.120 1.872
    28 Đường bê tông ngõ 22 từ nhà ông Nhân đến hết đất bà Hiền IV 3 1.580 948
    29 Phố Hà Tuyên II 2 4.880 2.928
    30 Phố Hồ Xuân Hương: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến hết khu lương thực II 2 4.880 2.928
    31 Phố Hồ Xuân Hương: Đoạn còn lại IV 3 1.580 948
    32 Phố Võ Văn Kiệt III 1 4.880 2.928
    33 Phố Phạm Ngũ Lão: Đoạn còn lại III 4 1.130 678
    34 Phố Hai Bà Trưng III 1 4.880 2.928
    35 Phố Hồng Quân III 2 3.120 1.872
    36 Phố Ngô Quyền III 1 4.880 2.928
    37 Phố Cao Bá Quát III 1 4.880 2.928
    38 Phố Lê Chân và khu đất giao sau trường chuyên III 2 3.120 1.872
    39 Đường bê tông còn lại khu vực sau trường chuyên IV 2 2.270 1.362
    40 Ngõ 29, đường Nguyễn Trãi IV 1 3.120 1.872
    41 Ngõ 33D, đường Nguyễn Trãi IV 2 2.270 1.362
    42 Ngõ 37, đường Nguyễn Trãi IV 2 2.270 1.362
    43 Khu dân cư thuộc ngõ 136 đường Nguyễn Trãi II 3 3.120 1.872
    44 Ngõ 176 đường Nguyễn Trãi (đường lên đồi khí tượng) III 3 2.270 1.362
    45 Ngõ 195, đường Nguyễn Trãi IV 1 3.120 1.872
    46 Khu dân cư thuộc ngõ 212 đường Nguyễn Trãi III 3 2.270 1.362
    47 Ngõ 325, đường Nguyễn Trãi IV 1 3.120 1.872
    48 Ngõ 340, đường Nguyễn Trãi III 2 3.120 1.872
    49 Ngõ 362, 364 và khu dân cư trong ngõ 362,364 đường Nguyễn Trãi III 2 3.120 1.872
    50 Ngõ 382, 416 đường Nguyễn Trãi III 2 3.120 1.872
    51 Ngõ 206, đường Trần Hưng Đạo IV 3 1.580 948
    52 Các ngõ 4, 14, 69, 65, 60, 57, 75 đường 19-5 IV 2 2.270 1.362
    53 Các ngõ 31, 17, 16 các ngõ còn lại của đường 19-5 IV 3 1.580 948
    54 Ngõ 15, 16, 17, 25, 28, 31 đường 19/5 IV 3 1.580 948
    55 Ngách 1 ngõ 75, đường 19/5 IV 3 1.580 948
    56 Ngõ 39 đường Lê Quý Đôn III 4 1.130 678
    57 Các ngõ 71, 182 đường 20-8 IV 2 2.270 1.362
    58 Các ngõ 239, 249 đường 20-8 IV 3 1.580 948
    59 Ngách 1, 2 của ngõ 249, đường 20-8 IV 3 1.580 948
    60 Ngõ 254 đường 20-8 IV 3 1.580 948
    61 Ngõ 341 đường 20-8 IV 3 1.580 948
    62 Ngách 8, 9 của ngõ 341, đường 20-8 IV 3 1.580 948
    63 Ngõ 272, 375 của đường 20-8 IV 3 1.580 948
    64 Ngõ 7, ngõ 18, ngõ 43 đường Đội Cấn IV 2 2.270 1.362
    65 Ngõ 1 từ Võ Văn Kiệt đến đường Đội Cấn IV 3 1.580 948
    66 Ngõ 2, từ đường Nguyễn Du xuống bãi bồi III 2 3.120 1.872
    67 Ngõ 9 đường Nguyễn Du III 3 2.270 1.362
    68 Ngõ 16, 30, đường Nguyễn Du III 3 2.270 1.362
    69 Ngõ 24 đường Nguyễn Du IV 3 1.580 948
    70 Ngõ 73 đường Nguyễn Du III 3 2.270 1.362
    71 Ngõ 95, 109, 117, đường Nguyễn Du IV 3 1.580 948
    72 Ngõ 22 đường Lê Hoàn III 3 2.270 1.362
    73 Ngõ 10, 16, 20, 38, đường Lê Hoàn IV 3 1.580 948
    74 Ngách 4, 9 của ngõ 22, đường Lê Hoàn IV 3 1.580 948
    75 Ngõ 2 đường Hồ Xuân Hương IV 3 1.580 948
    76 Ngõ 2 đường Mai Hắc Đế IV 3 1.580 948
    77 Ngõ 47, 57, đường Phạm Ngũ Lão IV 3 1.580 948
    78 Ngõ 31 phố Hai Bà Trưng III 3 2.270 1.362
    79 Ngõ 8, 40, 40A, phố Hồng Quân IV 3 1.580 948
    80 Ngách 1, 2 của ngõ 40, phố Hồng Quân IV 3 1.580 948
    81 Khu tập thể Công ty dược cũ IV 2 2.270 1.362
    82 Ngõ giao đất tập thể sốt rét III 3 2.270 1.362
    83 Ngõ 27 phố Lê Chân IV 3 1.580 948
    84 Các ngõ 2, 16 đường Lê Thánh Tông (khu đất cấp) III 3 2.270 1.362
    85 Ngõ 23 đường Lê Thánh Tông IV 3 1.580 948
    86 Ngõ 56 từ phố Hai bà Trưng đường Lê Thánh Tông IV 2 2.270 1.362
    87 Các ngõ còn lại của đường Lê Thánh Tông IV 3 1.580 948
    88 Các trục đường còn lại của Tổ 14 III 4 1.130 678
    89 Ngõ 2 đường Hà Sơn IV 3 1.580 948
    90 Các vị trí còn lại của phường IV 4 720 432
    II Phường Trần Phú:
    1 Đường Trần Phú: Đoạn từ ngã 3 sân C10 đến giáp địa bàn phường Minh Khai I 1 12.580 7.548
    2 Đường Nguyễn Thái Học: Đoạn từ Cầu Suối Châu đến ngã 3 giao nhau với đường Trần Phú I 1 12.580 7.548
    3 Đường Nguyễn Văn Cừ: Đoạn từ ngã tư giao nhau với đường Nguyễn Thái Học đến hết địa bàn phường Trần Phú (Suối Châu) I 3 4.880 2.928
    4 Đường bê tông giao với đường Nguyễn Thái Học đến đài phun nước II 2 4.880 2.928
    5 Đường Trần Hưng Đạo: Đoạn từ Cầu Yên Biên I đến ngã tư giao nhau với đường Trần Phú I 1 12.580 7.548
    6 Đường Trần Hưng Đạo: Đoạn từ ngã tư giao nhau với đường Trần Phú đến ngã ba giao nhau với đường Lý Tự Trọng I 2 7.060 4.236
    7 Đường Trần Hưng Đạo: đoạn từ ngã tư Lý Tự Trọng đến chân núi Mỏ Neo II 2 4.880 2.928
    8 Đường Lý Tự Trọng: Đoạn từ ngã 3 giao nhau với đường Lý Thường Kiệt đến hết địa phận phường Trần Phú II 1 6.890 4.134
    9 Đường Hoàng Hoa Thám: Đoạn từ ngã tư giao nhau với đường Nguyễn Thái Học đến ngã ba giao nhau với đường Lý Tự Trọng I 3 4.880 2.928
    10 Đường Lâm Đồng II 1 6.890 4.134
    11 Đường An Cư: Đoạn từ ngã 5 giao nhau đường Nguyễn Thái Học đến ngã tư giao nhau với đường Trần Phú II 1 6.890 4.134
    12 Đường An Cư: Đoạn từ ngã tư giao nhau với đường Trần Phú đến ngã ba giao nhau với đường Lý Tự Trọng II 1 6.890 4.134
    13 Đường Nguyễn Viết Xuân: Đoạn từ ngã 3 giao nhau với đường Nguyễn Thái Học đến ngã tư giao nhau với đường Trần Phú II 1 6.890 4.134
    14 Đường Nguyễn Viết Xuân: Đoạn từ ngã tư giao nhau với đường Trần Phú đến ngã ba giao nhau với đường Lý Tự Trọng II 1 6.890 4.134
    15 Đường Lý Thường Kiệt: Đoạn từ ngã 3 sân C10 đến hết địa phận phường Trần Phú I 2 7.060 4.236
    16 Đường Nguyễn Trung Trực I 3 4.880 2.928
    17 Đường Phùng Hưng: Đoạn từ ngã ba giao nhau với đường Nguyễn Thái Học đến hết chùa Quan Âm I 3 4.880 2.928
    18 Đường Phùng Hưng: Đoạn từ chùa Quan Âm đến hết cầu Suối Tiên I 4 3.170 1.902
    19 Đường Phùng Hưng: Đoạn từ cầu Suối Tiên đến hết địa phận phường Trần Phú IV 4 720 432
    20 Ngõ 98 – Lý Thường Kiệt (đường vào Trường mầm non Hoa Lê đến hết nhà Văn hóa tổ 15) III 4 1.130 678
    21 Đường bê tông từ hết Nhà văn hóa tổ 15 đến hết dân cư tổ 15 phường Trần Phú III 4 1.130 678
    22 Đường bê tông giao với đường Trần Hưng Đạo (phía sau Trường mần non Hoa Hồng) III 3 2.270 1.362
    23 Phố Hoàng Quốc Việt III 3 2.270 1.362
    24 Phố Trần Khát Chân III 3 2.270 1.362
    25 Phố Trường Chinh II 2 4.880 2.928
    26 Phố Phạm Văn Đồng III 3 2.270 1.362
    27 Phố Tôn Đức Thắng III 2 3.120 1.872
    28 Phố Hà Huy Tập III 2 3.120 1.872
    29 Phố Nguyễn Thanh Phong III 2 3.120 1.872
    30 Phố Lý Công Uẩn III 2 3.120 1.872
    31 Phố Lạc Long Quân; Phố Âu Cơ II 2 4.880 2.928
    32 Phố Yên Biên; Phố Phó Đức Chính II 3 3.120 1.872
    33 Phố Chu Văn An II 3 3.120 1.872
    34 Ngõ 351, 359 đường Trần Phú III 2 3.120 1.872
    35 Ngõ 58 nối từ đường Lâm Đồng thông ra đường Nguyễn Thái Học II 2 4.880 2.928
    36 Ngõ thuộc đường Lâm Đồng thông ra đường Nguyễn Thái Học (từ đất ông Kỷ đến đất ông Bình) II 3 3.120 1.872
    37 Ngõ 216 từ ngã 3 Lý Tự Trọng vào chân núi (ngõ nhà bà Hồng) IV 3 1.580 948
    38 Ngõ 258, 278 đường Lý Tự Trọng II 3 3.120 1.872
    39 Ngõ 368 đường Lý Tự Trọng III 3 2.270 1.362
    40 Ngõ 17 phố Hoàng Quốc Việt III 3 2.270 1.362
    41 Ngõ 32 đường Trần Hưng Đạo II 3 3.120 1.872
    42 Ngõ 68 đường Trần Hưng Đạo III 2 3.120 1.872
    43 Đường dân sinh thông ra ngõ 68 và 32 đường Trần Hưng Đạo III 3 2.270 1.362
    44 Ngõ 73 đường Trần Hưng Đạo IV 2 2.270 1.362
    45 Ngõ 13 đường Nguyễn Viết Xuân III 3 2.270 1.362
    46 Ngõ từ đường Nguyễn Viết Xuân đến phố Trường Trinh từ nhà bà Nhạn đến nhà ông Phương IV 3 1.580 948
    47 Ngõ 15 phố Yên Biên III 2 3.120 1.872
    48 Ngõ 39 đường An Cư III 2 3.120 1.872
    49 Các ngõ của phố Âu Cơ đoạn từ phố Âu Cơ đến cầu qua Suối III 3 2.270 1.362
    50 Ngõ của phố Âu Cơ đoạn từ cầu qua suối sang hết khu đất bà Lý IV 3 1.580 948
    51 Ngõ 19 đường Lý Thường Kiệt III 3 2.270 1.362
    52 Ngõ 20 đường Phùng Hưng III 2 3.120 1.872
    53 Ngõ 168 Phùng Hưng III 3 2.270 1.362
    54 Ngõ 15, 26 đường Phùng Hưng III 3 2.270 1.362
    55 Ngõ 33, 47, 59 đường Phùng Hưng III 4 1.130 678
    56 Ngõ 36 đường Phùng Hưng III 4 1.130 678
    57 Ngách 1, ngõ 26, Phùng Hưng III 4 1.130 678
    58 Ngõ 1 phố Tôn Đức Thắng III 2 3.120 1.872
    59 Ngõ 19 đường Tôn Đức Thắng III 4 1.130 678
    60 Ngõ 29 đường Tôn Đức Thắng III 4 1.130 678
    61 Ngõ nhà Ông Thái đến hết nhà Ông Nam Tổ 17 III 3 2.270 1.362
    62 Các vị trí còn lại của phường Trần Phú IV 4 720 432
    III Phường Quang Trung:
    1 Đường Nguyễn Văn Linh: Đoạn từ cống đầu khu phố Ẩm thực đến Nhà văn hóa tổ 1 I 1 12.580 7.548
    2 Đường Nguyễn Văn Linh: Đoạn từ Nhà văn hóa tổ 1 đến cầu Gạc Đì I 2 7.060 4.236
    3 Đường Nguyễn Văn Linh: Đoạn từ đầu cầu Phong Quang đến cống nhà bà Sen II 2 4.880 2.928
    4 Đường Nguyễn Văn Linh: Đoạn từ cống nhà bà Sen đến ông Vang (tổ 6) cạnh phố Đinh Tiên Hoàng II 3 3.120 1.872
    5 Đường Nguyễn Văn Linh: Đoạn từ nhà ông Vang đến suối cạnh nhà ông Thiêm (tổ 6) II 2 4.880 2.928
    6 Đường Nguyễn Văn Linh: Đoạn từ nhà ông Thiêm (tổ 6) đến ngõ 410 II 3 3.120 1.872
    7 Đường Nguyễn Văn Linh: Đoạn từ ngõ 410 đến Km 6 (trạm quan trắc) II 2 4.880 2.928
    8 Đường Nguyễn Văn Linh: Đoạn từ Km 6 đến hết địa phận phường Quang Trung III 3 2.270 1.362
    9 Đường Nguyễn Văn Linh: Đường dân sinh cạnh nhà văn hóa tổ 9 IV 3 1.580 948
    10 Đường Sùng Dúng Lù: Ngõ 25 từ nhà ông Tam đến nhà ông Phát Thừa III 4 1.130 678
    11 Đường Sùng Dúng Lù: Đoạn từ Nguyễn Văn Linh đi vào quanh khu quy hoạch giao đất dân cư III 3 2.270 1.362
    12 Đường Sùng Dúng Lù: Đoạn từ câu lạc bộ bóng bàn ngã ba giao nhau với đường Phom Phem III 4 1.130 678
    13 Đường Phom Phem: Đoạn từ đầu cầu Phong Quang đến nhà bà Vân Khanh (tổ 2) III 4 1.130 678
    14 Đường Phom Phem: Đoạn còn lại IV 4 720 432
    15 Đường Xuân Thuỷ: Đoạn từ đầu cầu Phong Quang đến hết đất ngõ 03 cạnh nhà thi đấu (tổ 4) II 3 3.120 1.872
    16 Đường Xuân Thuỷ: Đoạn từ ngõ 03 đến nhà văn hóa tổ 3 III 3 2.270 1.362
    17 Đường Xuân Thuỷ: Đoạn từ nhà văn hóa tổ 3 đến hết địa phận phường Quang Trung III 4 1.130 678
    18 Đường Xuân Thủy: Ngõ 25 IV 4 720 432
    19 Đường Xuân Thủy: Đường dân sinh đi vào khu vực Nà Mèng IV 4 720 432
    20 Đường Phong Quang: Đoạn từ ngã ba giao nhau với đường Xuân Thủy đến hết nhà ông Công (tổ 4) II 3 3.120 1.872
    21 Đường Phong Quang: Đoạn từ nhà ông Công (tổ 4) hết địa bàn phường Quang Trung II 4 1.870 1.122
    22 Đường Trần Khánh Dư: Đoạn từ đường Nguyễn Văn Linh đến cổng Trung tâm Bảo trợ – Xã Hội III 2 3.120 1.872
    23 Đường Trần Khánh Dư: Đoạn từ cổng Trung tâm Bảo hiểm xã hội đến ngã ba quanh khu Quy hoạch IV 2 2.270 1.362
    24 Đường vào đại đội cảnh sát cơ động III 2 3.120 1.872
    25 Đường 3-2 II 2 4.880 2.928
    26 Đường dân sinh cạnh trường tiểu học Nguyễn Huệ IV 2 2.270 1.362
    27 Đường Phạm Hồng Cao III 2 3.120 1.872
    28 Đường Lùng Càng IV 3 1.580 948
    29 Đường dân sinh lên nhà hàng Vườn bia (tổ 8) III 4 1.130 678
    30 Đường Nguyễn Văn Linh: Ngõ 159 III 4 1.130 678
    31 Đường Nguyễn Văn Linh: Ngõ 189 III 4 1.130 678
    32 Đường Nguyễn Văn Linh: Đường dân sinh cạnh trường tiểu học Quang Trung (nhà văn hóa tổ 5) IV 3 1.580 948
    33 Đường Xuân Thủy: Đường dân sinh vào nhà hàng Vân Liệu đến nhà Chức Hà IV 3 1.580 948
    34 Phố Đinh Tiên Hoàng IV 3 1.580 948
    35 Ngõ 9 đường Xuân Thuỷ IV 3 1.580 948
    36 Ngách 1, ngõ 9 đường Xuân Thủy (khu vực nhà ông Tài, Tấn) IV 4 720 432
    37 Ngõ 8, 19 đường Xuân Thuỷ IV 3 1.580 948
    38 Ngõ 3, 23, 30 đường Xuân Thủy IV 3 1.580 948
    39 Ngõ 149 đường Nguyễn Văn Linh III 3 2.270 1.362
    40 Ngõ 219, 231, 239, 361, 450, 396, 410, 422, 436, 497, 505, 513, 197 đường Nguyễn Văn Linh IV 3 1.580 948
    41 Ngõ 457 đường Nguyễn Văn Linh từ đường Nguyễn Văn Linh ngã ba giao nhau nhà hàng Sơn Thúy IV 2 2.270 1.362
    42 Ngõ 457: Đoạn còn lại IV 4 720 432
    43 Ngõ 332 đường Nguyễn Văn Linh III 3 2.270 1.362
    44 Ngõ 487, 493 đường Nguyễn Văn Linh IV 3 1.580 948
    45 Ngõ bê tông vào ao biên phòng III 4 1.130 678
    46 Ngõ từ đường Nguyễn Văn Linh vào khu nhà ông Long (Hà), ông Kỳ; Ngõ từ nhà bà Niên đến nhà ông Bích đường Nguyễn Văn Linh IV 3 1.580 948
    47 Ngõ đường Nguyễn Văn Linh từ sau nhà ông Hùng đến hết đất bà Nga tổ 05. IV 3 1.580 948
    48 Ngõ đường Nguyễn Văn Linh vào đến hết đất nhà ông Bảo tổ 9. IV 3 1.580 948
    49 Ngõ 425: Đoạn từ đường Nguyễn Văn Linh Đến hết đất bà Thân IV 3 1.580 948
    50 Ngõ 425: Đoạn còn lại IV 4 720 432
    51 Các trục đường quy hoạch nằm trong khu quy hoạch chi tiết Đường 3-2 IV 3 1.580 948
    52 Đường 3-2: Đoạn từ nhà ông Thảo đến ngã ba nhà bà Hường IV 3 1.580 948
    53 Ngõ 30 đường 3-2 IV 2 2.270 1.362
    54 Khu đô thị Đức Sơn tổ 7 III 2 3.120 1.872
    55 Ngõ 1 đường Phạm Hồng Cao; Đường bê tông từ đường Phạm Hồng Cao vào nhà ông Hải IV 3 1.580 948
    56 Ngõ từ đầu đường khu xí nghiệp cũ đến hết đất nhà ông Nguyên tổ 7 (ngõ 01 của phố Đinh Tiên Hoàng) III 4 1.130 678
    57 Ngõ 01 phố Đinh Tiên Hoàng IV 4 720 432
    58 Khu dân cư tái định cư (sau Trường tiểu học Nguyễn Huệ) IV 3 1.580 948
    59 Ngõ vào hang bưu điện Quân sự IV 3 1.580 948
    60 Các vị trí còn lại của Phường Quang Trung IV 4 720 432
    IV Phường Minh Khai:
    1 Đường Trần Phú I 1 12.580 7.548
    2 Đường Nguyễn Thái Học I 1 12.580 7.548
    3 Đường Lê Hồng Phong: Đoạn Từ đường Nguyễn Thái Học đến đường Lý Tự Trọng II 1 6.890 4.134
    4 Đường Lê Hồng Phong: Đoạn còn lại (từ đoạn đường Lý Tự Trọng đến hết đường nhựa) II 2 4.880 2.928
    5 Đường bê tông từ đường Lê Hồng Phong vào chân núi II 4 1.870 1.122
    6 Đường Minh Khai: Đoạn từ cầu Yên Biên II đến ngã tư cổng Công an I 1 12.580 7.548
    7 Đường Minh Khai: Đoạn từ ngã tư cổng công an tỉnh đến ngã ba nối với đường Lý Tự Trọng II 1 6.890 4.134
    8 Đường Minh Khai: Đoạn từ ngã ba nối với đường Lý Tự Trọng đến đường rẽ vào nghĩa trang Cầu Phát II 2 4.880 2.928
    9 Đường Minh Khai: Đoạn từ đường rẽ vào nghĩa trang Cầu Phát đến chân dốc Trại tạm giam Công an tỉnh II 3 3.120 1.872
    10 Đường Minh Khai: Đoạn từ chân dốc Trại tạm giam Công an tỉnh đến ngã ba đường Phú Linh – Kim Thạch III 4 1.130 678
    11 Đường Lý Tự Trọng: Đoạn từ địa phận giáp phường Trần Phú đến gặp đường Minh Khai II 1 6.890 4.134
    12 Đường Nguyễn Văn Cừ: Đoạn từ suối Châu đến ngã ba nối với đường Trần Phú II 2 4.880 2.928
    13 Đường Lê Văn Tám II 2 4.880 2.928
    14 Đường Hoàng Văn Thụ II 2 4.880 2.928
    15 Đường Bế Văn Đàn II 2 4.880 2.928
    16 Đường Bế Văn Đàn: Khu dân cư thuộc ngõ 21 IV 3 1.580 948
    17 Đường Võ Thị Sáu II 2 4.880 2.928
    18 Đường An Phú: Đoạn từ Phố Phan Chu Trinh đến hết nhà ông Trọng IV 3 1.580 948
    19 Đường An Phú: Đoạn từ hết nhà ông Trọng đến đường Minh Khai IV 2 2.270 1.362
    20 Đường Phan Huy Chú: Từ ngã tư giáp đường Minh Khai đến ngõ 8 đường Minh Khai (hết đất nhà ông Nguyễn Văn Trung) II 2 4.880 2.928
    21 Đường Phan Huy Chú đoạn còn lại II 3 3.120 1.872
    22 Đường Nguyễn Văn Trỗi II 3 3.120 1.872
    23 Đường Phạm Hồng Thái, Phố Phan Đình Phùng III 2 3.120 1.872
    24 Đường Trần Phú: Ngõ 77, 90, 279, và ngõ 2 phố Hải Thượng Lãn Ông III 2 3.120 1.872
    25 Đường bê tông từ đường Hải Thượng Lãn Ông giáp tường Trường trung cấp Y đến đường Lý Nhân Tông II 4 1.870 1.122
    26 Đường Lý Nhân Tông: Đoạn từ đường Minh Khai đến giáp đất bà Vượng (Toản) II 3 3.120 1.872
    27 Đường Lý Nhân Tông: Đoạn từ đất bà Vượng (Toản) đến phố Hải Thượng Lãn Ông III 3 2.270 1.362
    28 Đường Cầu Phát: Đoạn từ đường Minh Khai đến ngã ba cổng nghĩa trang IV 3 1.580 948
    29 Đường Tô Vĩnh Diện II 2 4.880 2.928
    30 Đường dân sinh từ Nhà văn hóa liên tổ 4+6 đến đường Nguyễn Chí Thanh III 2 3.120 1.872
    31 Đường bê tông nối từ đường Nguyễn Văn Cừ vào khu tập thể trường Chính Trị II 4 1.870 1.122
    32 Đường dân sinh tổ 11: Khu vực phía sau nhà ông Bắc III 3 2.270 1.362
    33 Đường dân sinh còn lại tổ 11 II 4 1.870 1.122
    34 Đường nhựa tổ 13: Đoạn từ phố Phan Bội Châu đến hết đất ông Quảng (Công an tỉnh) III 3 2.270 1.362
    35 Đường nhựa tổ 13: Đoạn từ đường Lê Văn Tám thông ra đường Tô Vĩnh Diện III 2 3.120 1.872
    36 Đường dân sinh từ ngã ba đường An Phú rẽ vào đất nhà ông Trọng đến hết khu đất nhà ông Lộc IV 2 2.270 1.362
    37 Phố Kim Đồng II 2 4.880 2.928
    38 Phố Phan Đăng Lưu II 3 3.120 1.872
    39 Phố Nguyễn Lương Bằng, phố Hoàng Diệu II 2 4.880 2.928
    40 Phố Hải Thượng Lãn Ông II 2 4.880 2.928
    41 Phố Phan Bội Châu III 2 3.120 1.872
    42 Phố Phan Chu Trinh I 2 7.060 4.236
    43 Phố Lê Đức Thọ, Phố Nguyễn Duy Trinh II 3 3.120 1.872
    44 Phố Điện Biên Phủ III 2 3.120 1.872
    45 Các phố: Nguyễn Chí Thanh; Trần Đăng Ninh; Phan Chu Trinh; Lê Đình Chinh; Các đường: Cù Chính Lan, Phạm Ngọc Thạch. III 2 3.120 1.872
    46 Ngõ 56 đường Nguyễn Thái Học III 2 3.120 1.872
    47 Ngõ 94 đường Trần Phú: Đoạn từ hết đất ông Nguyễn Xuân Vy – Tổ 15 đến đầu đường Lê Văn Tám III 3 2.270 1.362
    48 Ngõ 94 đường Trần Phú: Đoạn từ đầu đường Trần Phú đến hết đất của ông Nguyễn Xuân Vy – Tổ 15 III 4 1.130 678
    49 Ngõ 196 đường Trần Phú II 2 4.880 2.928
    50 Các ngõ còn lại thông ra đường Lê Hồng Phong III 3 2.270 1.362
    51 Ngõ 8 đường Minh Khai (đường vào tổ 10) II 3 3.120 1.872
    52 Ngõ 135, 156, 200, 242, 373 đường Minh Khai II 4 1.870 1.122
    53 Ngõ 203 đường Minh Khai II 4 1.870 1.122
    54 Các ngõ thuộc tổ 2, 3, 4 III 4 1.130 678
    55 Các ngõ bám đường Minh Khai tổ 1 III 4 1.130 678
    56 Ngõ đường Minh Khai từ nhà ông Luận (Lượt) đến hết nhà ông Thắng (Nền) Tổ 5 IV 2 2.270 1.362
    57 Ngõ 80, 145, 164, 170 đường Lý Tự Trọng III 2 3.120 1.872
    58 Ngõ đường Lý Tự Trọng: Đoạn từ đất ông Huynh (Khánh) đến hết đất ông Hoàng Long Hính III 3 2.270 1.362
    59 Ngõ 118 đường Lý Tự Trọng: Đoạn từ nhà bà Lịch đến hết dãy nhà trọ của bà Lịch III 3 2.270 1.362
    60 Ngõ đường Lý Tự Trọng: Đoạn từ hết dãy nhà trọ của bà Lịch đến hết nhà ông Đỗ Hồng Ánh II 4 1.870 1.122
    61 Ngõ đường Lý Tự Trọng: Đoạn từ nhà bà Ngân (GV Trường Chuyên Tỉnh) đến hết đất ông Quyền (Loan) tổ 4 III 2 3.120 1.872
    62 Khu dân cư Ngách 1 Ngõ 200 đường Lý Tự Trọng IV 3 1.580 948
    63 Ngõ 19, 62, 105, 145a, 145b, 132, 134, 178 đường Lý Tự Trọng; ngõ 147 đường Minh Khai III 3 2.270 1.362
    64 Ngõ 26 đường Lê Văn Tám III 3 2.270 1.362
    65 Ngõ 9C đường Nguyễn Văn Cừ III 2 3.120 1.872
    66 Ngõ cạnh số nhà 36, 56, 70, 92 đường Nguyễn Văn Cừ III 2 3.120 1.872
    67 Ngõ đường Bế Văn Đàn từ nhà ông Nguyễn Viết Xuân đến hết đất ông Nguyễn Tiến Văn (công an tỉnh) IV 2 2.270 1.362
    68 Ngõ 16a, 16b đường vào nhà văn hoá tổ 14 đường Nguyễn Văn Trỗi III 3 2.270 1.362
    69 Ngõ 21, 43 đường Nguyễn Văn Trỗi III 4 1.130 678
    70 Ngõ nhà Bà Mai, Ông Mỹ phố Phan Châu Trinh III 3 2.270 1.362
    71 Ngõ 62 phố Trần Đăng Ninh III 4 1.130 678
    72 Ngõ 7 đường Phạm Ngọc Thạch III 3 2.270 1.362
    73 Ngõ đường Phạm Ngọc Thạch từ đất bà Huấn đến hết đất bà Nguyệt tổ 7 III 3 2.270 1.362
    74 Ngõ 17 đường Cù Chính Lan IV 3 1.580 948
    75 Các ngõ còn lại thuộc tổ 5, 6, 7 IV 3 1.580 948
    76 Các vị trí còn lại của phường Minh Khai IV 4 720 432
    V Phường Ngọc Hà:
    1 Đường Lý Thường Kiệt: Đoạn từ giáp Trần Phú đến ngã ba phố Phạm Hồng Cao I 2 7.060 4.236
    2 Đường Lý Thường Kiệt: Đoạn từ phố Phạm Hồng Cao đến cầu Độc Lập I 3 4.880 2.928
    3 Đường 3-2: Từ đường Lý Thường Kiệt đến cầu 3-2 I 3 4.880 2.928
    4 Đường Sơn Hà: Đoạn từ ngã tư đường Lý Thường Kiệt đến cầu Nậm Thấu III 2 3.120 1.872
    5 Đường Quyết Thắng: Đoạn từ ngã tư Đường Lý Thường Kiệt đến hết đất ông Nhàn (giáp cổng phụ Trung Đoàn 877) III 2 3.120 1.872
    6 Đường Quyết Thắng: Đoạn từ giáp nhà ông Nhàn (từ cổng phụ Trung Đoàn 877) đến thao trường huấn luyện III 3 2.270 1.362
    7 Đường Quyết Thắng: Đoạn từ thao Trường huấn luyện đến Cầu Cút IV 3 1.580 948
    8 Đường La Văn Cầu: Đoạn từ ngã ba đường Lý Thường Kiệt đến ngã ba thứ nhất (Trụ sở Cty TNHH Hải Phú) III 3 2.270 1.362
    9 Đường La Văn Cầu: Đoạn từ ngã ba thứ nhất đi ra hai phía đến hết khu dân cư IV 4 720 432
    10 Đường Tô Hiến Thành: Đoạn nối từ đường Sơn Hà qua tổ 7 nối với đường Lý Thường Kiệt II 4 1.870 1.122
    11 Đường Phùng Hưng: Đoạn từ ngã ba giao nhau với đường Lý Thường Kiệt đến đất ông Yên III 3 2.270 1.362
    12 Đường Phùng Hưng: Đoạn từ đất ông Yên đến hết địa phận phường Ngọc Hà IV 4 720 432
    13 Phố Phạm Hồng Cao III 3 2.270 1.362
    14 Ngõ 17 phố Phố Phạm Hồng Cao III 4 1.130 678
    15 Ngõ 26, ngõ 26a nối từ đường Sơn Hà đến đường Tô Hiến Thành IV 3 1.580 948
    16 Khu giao đất cho bộ đội, sỹ quan (khu giao mới) đường Phùng Hưng IV 2 2.270 1.362
    17 Ngõ từ nhà Huệ Tường số nhà 23 đến hết đất nhà ông Đường Thử đường Quyết Thắng III 4 1.130 678
    18 Ngõ 71 từ đường Quyết Thắng rẽ đến suối Nậm Thấu IV 3 1.580 948
    19 Ngõ thuộc đường Phùng Hưng giáp đất ông Hùng đến hết đất ông Túc III 4 1.130 678
    20 Đường bê tông trong khu vực tổ 1 (khu đất ông Thu Vọng) IV 3 1.580 948
    21 Ngõ cạnh số nhà 194B, đường Lý Thường Kiệt IV 3 1.580 948
    22 Ngõ cạnh nhà ông Đề (số nhà 368) đến nhà ông Lý Xuân Hậu đường Lý Thường Kiệt; Ngõ cạnh nhà ông Thu (số nhà 380) đến nhà bà Dịp đường Lý Thường Kiệt IV 3 1.580 948
    23 Ngõ 182, 487 Đường Lý Thường Kiệt IV 2 2.270 1.362
    24 Ngõ 192 và ngõ cạnh nhà ông Tuyên (số nhà 298) đến kho muối đường Lý Thường Kiệt IV 3 1.580 948
    25 Các ngõ: 177, 241, 273(đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến ngã ba nhà ông Lý Thế Anh), 297, 299 (từ đường Lý Thường Kiệt đến ngõ 273), 341 (đoạn từ đường Lý Thường Kiệt ra đến hết đất nhà bà Tơ), 383, 405, 463 đường Lý Thường Kiệt IV 2 2.270 1.362
    26 Ngõ 620a: Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến cổng trung đoàn 877 IV 3 1.580 948
    27 Ngõ 620a: Đoạn từ trung đoàn 877 đến hết đất nhà ông Nhàn tổ 9 (khu xóm mới) III 4 1.130 678
    28 Ngõ 620a: Đoạn từ ngã ba nhà bà Nguyễn Thị Loan chạy dọc hết tường rào Trung Đoàn 877 tổ 9 (khu xóm mới) III 4 1.130 678
    29 Ngách của ngõ 273 từ nhà bà Hồng đến sông Miện và từ nhà ông Quynh Cống đến nhà ông Tiến tổ 3 III 4 1.130 678
    30 Ngõ 93 đường Quyết Thắng IV 3 1.580 948
    31 Ngách 06, 06a, 06b thuộc ngõ 71 đường Quyết Thắng III 4 1.130 678
    32 Đường bê tông khu vực tổ 2, tổ 3, tổ 4 III 4 1.130 678
    33 Đường bê tông trong khu vực đất nhà ông Hưng tổ 5 III 4 1.130 678
    34 Các khu vực còn lại IV 4 720 432

    2. Bảng giá đất của tỉnh Hà Giang có hiệu lực đến bao giờ?

    Căn cứ khoản 1 Điều 114 Luật Đất đai 2013, bảng giá đất được xây dựng định kỳ 05 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01/01 của năm đầu kỳ. Hiện nay Hà Giang đã ban hành bảng giá đất mới, áp dụng từ ngày 01/01/2022 đến ngày 31/12/2024.

    3. Bảng khung tính giá đất của tỉnh Hà Giang dùng để làm gì?

    Khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai 2013 quy định bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau:

    – Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.

    – Tính thuế sử dụng đất.

    – Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.

    – Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

    – Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.

    – Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

    4. Hướng dẫn tra cứu giá đất tại Hà Giang và các lưu ý

    – Bước 1: Tải bảng khung tính giá đất được đính kèm theo bài viết này

    – Bước 2: Xác định vị trí đất cần tra cứu (theo sổ đỏ, theo bản đồ thửa đất…)

    – Bước 3: Xác định giá đất theo bảng khung giá đất đã tải

    Nếu không xác định được vị trí đất theo bảng giá đất, hoặc có bất cứ thắc mắc nào khác liên quan đến pháp luật đất đai, yêu cầu tra cứu giá đất, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại 1900.6568 để được trợ giúp!

    5. Dịch vụ Luật sư tư vấn pháp luật đất đai tại Hà Giang

    Luật Dương Gia là một công ty luật chuyên cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí cho tất cả các khách hàng trên toàn quốc. Luật Đất đai là một trong những lĩnh vực trọng điểm, nhận được nhiều sự quan tâm từ các quý khách hàng trên toàn quốc!

    Quý khách hàng tại Hà Giang  để được tư vấn pháp luật đất đai trực tuyến miễn phí, chỉ cẩn gọi cho đội ngũ Luật sư của chúng tôi qua Hotline: 1900.6568 . Mọi vấn đề liên quan đến pháp luật đất đai tại Hà Giang  sẽ được chúng tôi tư vấn – xử lý một cách nhanh chóng- chính xác – tối ưu và hoàn toàn miễn phí!

    Chúng tôi sẽ hỗ trợ giải quyết các vấn đề đất đai tại Hà Giang:

    + Tư vấn các quy định của pháp luật đất đai

    + Tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai

    + Tư vấn khiếu nại hành chính về đất đai

    + Tư vấn giải quyết tranh chấp bằng thoả thuận, thương lượng, UBND, Toà án…

    + Tư vấn các vấn đề liên quan đến bồi thường, thu hồi đất, tái định cư…

    + Các vấn đề về chuyển nhượng đất đai, chuyển mục đích sử dụng đất tại Hà Giang …

    + Các vấn đề pháp lý khác liên quan đến đất đai tại Hà Giang

    Chỉ với 01 cuộc gọi từ điện thoại của mình, qua số Hotline dễ nhớ của chúng tôi: 1900.6568  mọi vấn đề về đất đai của bạn sẽ được chúng tôi tư vấn – giải quyết!

    Được đăng bởi:
    Luật Dương Gia
    Chuyên mục:
    Tư vấn pháp luật
    Bài viết được thực hiện bởi: Công ty Luật Dương Gia

    Chức vụ: Chủ sở hữu Website

    Lĩnh vực tư vấn: Luật sư tư vấn, tranh tụng

    Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm

    Tổng số bài viết: 27.877 bài viết

    Tải văn bản tại đây

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Bảng giá đất Hà Giang

    Giá đất tỉnh Hà Giang

    Khung giá đất Hà Giang


    BÀI VIẾT MỚI

    Khiếu nại hành chính là gì? Quy trình khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính?

    Khiếu nại hành chính là gì? Ý nghĩa của quyền khiếu nại hành chính? Chủ thế có quyền khiếu nại hành chính? Quy trình khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính?

    Khiển trách là gì? Hình thức kỷ luật khiển trách cán bộ, công chức, viên chức?

    Khiển trách là gì? Các hình thức kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức? Đối tượng bị áp dụng hình thức kỷ luật khiển trách? Thẩm quyển áp dụng các hình thức kỷ luật khiển trách đối với cán bộ, công chức, viên chức? Hình thức kỷ luật khiển trách cán bộ, công chức, viên chức?

    Hồ sơ vụ án hình sự là gì? Kỹ năng nghiên cứu và phân tích hồ sơ vụ án hình sự?

    Khái niệm hồ sơ vụ án hình sự là gì? Thành phần của hồ sơ vụ án hình sự? Kỹ năng nghiên cứu và phân tích hồ sơ vụ án hình sự?

    Kết thúc điều tra là gì? Trình tự thủ tục khi kết thúc điều tra vụ án hình sự?

    Kết thúc điều tra là gi? Quy định của pháp luật về trình tự thủ tục khi kết thúc điều tra vụ án hình sự? Phục hồi điều tra?

    Kết án là gì? Người bị kết án là gì? Quy định “Đã bị kết án” trong Bộ luật Hình sự?

    Kết án là gì? Thẩm quyền kết án? Nguyên tắc không ai bị kết án hai lần vì một tội phạm? Người bị kết án là gì? Quyền và nghĩa vụ của người bị kết án? Quy định “Đã bị kết án” trong Bộ luật Hình sự?

    Tước quân tịch là gì? Quy định về tước quân tịch mới nhất?

    Tước quân tịch là gì? Quy định về tước quân tịch mới nhất? Sự kiện nổi bật về tước quân tịch trong quân đội công an nhân dân?

    Biện pháp tự vệ là gì? Nguyên tắc áp dụng các biện pháp tự vệ thương mại?

    Biện pháp tự vệ thương mại là gì? Các biện pháp tự vệ thương mại? Nguyên tắc về việc sử dụng biện pháp tự vệ?

    Trả đũa thương mại là gì? Điều cần biết về các biện pháp trả đũa thương mại?

    Trả đũa thương mại là gì? Trường hợp áp dụng trả đũa thương mại? Nguyên tắc áp dụng trả đũa thương mại? Phân loại? Ý nghĩa của các biện pháp trả đũa trong thương mại?

    Cách chức là gì? Giáng chức là gì? Quy định về cách chức và giáng chức?

    Cách chức và giáng chức là gì? Đặc điểm chung? Trường hợp áp dụng? Thẩm quyền xử lí kỷ luật? Trình tự, thủ tục xử lí kỷ luật?

    Pháp nhân thương mại phạm tội là gì? Các hình phạt với pháp nhân thương mại phạm tội?

    Pháp nhân thương mại phạm tội là gì? Nguyên tắc xử lý đối với pháp nhân thương mại phạm tội? Các hình phạt đối với pháp nhân thương mại phạm tội?

    Hình thức cạnh tranh là gì? Các hình thức cạnh tranh chủ yếu hiện nay?

    Các hình thức cạnh tranh là gì? Các hình thức cạnh tranh chủ yếu hiện nay?

    Giao dịch thương mại điện tử là gì? Các mô hình thương mại điện tử hiện nay?

    Giao dịch thương mại điện tử là gì? So sánh giao dịch thương mại truyền thống và giao dịch thương mại điện tử? Các mô hình giao dịch thương mại điện tử?

    Biên bản phiên tòa là gì? Mẫu biên bản phiên tòa sơ thẩm đang áp dụng?

    Biên bản phiên tòa (Minutes of the trial) là gì? Biên bản phiên tòa tiếng anh là gì? Quy định về biên bản phiên tòa sơ thẩm? Mẫu biên bản phiên tòa sơ thẩm mới nhất? Hướng dẫn Mẫu số 48-DS theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP? Mẫu biên bản phiên tòa sơ thẩm hình sự? Hướng dẫn sử dụng mẫu số 22-HS?

    Biên bản khám nhà là gì? Quy định việc lập biên bản khi khám xét chỗ ở?

    Biên bản khám nhà là gì? Quy định về khám xét chỗ ở? Mẫu biên bản khám xét chỗ ở? Hướng dẫn viết biên bản khám xét chỗ ở?

    Lãi suất tái chiết khấu là gì? Những điều cần biết về lãi suất tái chiết khấu?

    Lãi suất tái chiết khấu là gì? Tác động của lãi suất tái chiết khấu đối với các ngân hàng? Các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất tái chiết khấu? Phân biệt lãi suất tái chiết khấu và lãi suất tái cấp vốn?

    Kết luận điều tra là gì? Mẫu 216/CQĐT Bản kết luận điều tra vụ án hình sự

    Kết luận điều tra(Investigation conclusion) là gì? Kết luận điều tra tiếng Anh là gì? Quy định của pháp luật về kết luận điều tra? Quy định của pháp luật về việc giao nhận bản kết luận điều tra? Mẫu 216/CQĐT Bản kết luận điều tra vụ án hình sự trong trường hợp đề nghị truy tố?

    Ý nghĩa của bản kết luận điều tra?  

    Kênh đào quốc tế là gì? Tìm hiểu về các kênh đào lớn nhất trên thế giới?

    Kênh đào quốc tế(International canal) là gì? Kênh đào quốc tế tiếng Anh là gì? Top 10 kênh đào dài nhất trên thế giới? Tìm hiểu về kênh đào lớn nhất thế giới?

    Khai sinh là gì? Quyền khai sinh và hướng dẫn thủ tục khai sinh cho trẻ?

    Khai sinh là gì? Quyền khai sinh? Quy định của pháp luật về đăng ký khai sinh? Hướng dẫn chi tiết thủ tục đăng ký khai sinh cho trẻ?

    Tảo hôn là gì? Tổ chức tảo hôn là gì? Mức xử phạt tội tổ chức tảo hôn, tội tảo hôn theo Bộ luật Hình sự

    Tảo hôn(Child marriage) là gì? Tảo hôn tiếng Anh là gì? Tác hại của việc tảo hôn? Hậu quả pháp lý của hành vi tảo hôn? Tổ chức tảo hôn(Child marriage organization) là gì? Tổ chức tảo hôn tiếng Anh là gì? Yếu tố cấu thành của tội tổ chức tảo hôn? Mức xử phạt đối với tội tổ chức tảo hôn?

    Mặt chủ quan của tội phạm là gì? Mặt khách quan của tội phạm là gì?

    Khái niệm mặt chủ quan của tội phạm? Phân tích mặt chủ quan của tội phạm? Khái niệm mặt chủ quan của tội phạm? Phân tích mặt khách quan của tội phạm?

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ
    • VĂN PHÒNG MIỀN BẮC
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG
      • 1900.6568
      • danang@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN NAM
      • 1900.6568
      • luatsu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá