Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Luật Đất đai

Bảng khung tính giá đất, bảng giá đất tỉnh An Giang năm 2023

  • 02/03/202302/03/2023
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    02/03/2023
    Luật Đất đai
    0

    Bảng khung tính giá đất tỉnh An Giang mới nhất năm 2023. Quy định mức giá đất tại từng khu vực trên địa bàn tỉnh An Giang mới nhất áp dụng năm 2023.

      An Giang là tỉnh có dân số đông nhất và diện tích đứng thứ 4 (sau tỉnh Kiên Giang, tỉnh Cà Mau và tỉnh Long An) ở miền Tây Nam Bộ (còn gọi là vùng đồng bằng sông Cửu Long), Việt Nam. Một phần diện tích của tỉnh An Giang nằm trong vùng tứ giác Long Xuyên. An Giang có diện tích 3.536,7 km², phía đông giáp tỉnh Đồng Tháp, phía bắc và tây bắc giáp Campuchia với đường biên giới dài gần 104 km, phía tây nam giáp tỉnh Kiên Giang, phía nam giáp thành phố Cần Thơ. 

      → Lưu ý quan trọng: Dưới đây là bảng giá đất tại An Giang, bảng khung tính giá đất bồi thường tại tỉnh Hà Giang. Đây hiện là bảng giá đất mới nhất! Nếu cón bất cứ thắc mắc gì về pháp luật đất đai, cần tư vấn luật tại An Giang, hỗ trợ tra cứu giá đất tại An Giang…vui lòng liên hệ với các Luật sư của chúng tôi qua Hotline: 1900.6568 để được tư vấn – hỗ trợ ngay lập tức!

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Nội dung bảng giá đất tại tỉnh An Giang:
      • 2 2. Bảng giá đất của tỉnh An Giang có hiệu lực đến bao giờ?
      • 3 3. Bảng khung tính giá đất của tỉnh An Giang dùng để làm gì?
      • 4 4. Hướng dẫn tra cứu giá đất tại An Giang và các lưu ý:
      • 5 5. Dịch vụ Luật sư tư vấn pháp luật đất đai tại An Giang:

      1. Nội dung bảng giá đất tại tỉnh An Giang:

      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH AN GIANG
      ——–

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      —————
      Số: 70/2019/QĐ-UBND

      An Giang, ngày 23 tháng 12 năm 2019

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ÁP DỤNG GIAI ĐOẠN 2022 – 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

      Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

      Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

      Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

      Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

      Căn cứ Nghị quyết số 16/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang về việc thông qua Bảng giá các loại đất áp dụng cho giai đoạn 2022 – 2024 trên địa bàn tỉnh An Giang;

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành Bảng giá các loại đất áp dụng cho giai đoạn 2022 – 2024 trên địa bàn tỉnh An Giang.

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 và thay thế Quyết định số 45/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Quy định và Bảng giá đất năm 2015 áp dụng giai đoạn 2015 – 2019 và Quyết định số 49/2017/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2017 về việc sửa đổi, bổ sung Quy định và Bảng giá các loại đất năm 2015 áp dụng giai đoạn 2015 – 2019.

      Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám  đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch

      Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành cấp tỉnh, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

      Nơi nhận:
      – Như Điều 3;
      – Chính phủ;
      – Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
      – Bộ Tài nguyên và Môi trường;
      – Bộ Tài chính;
      – TT.Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
      – Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
      – Báo An Giang, Đài PT-TH An Giang;
      – Website Chính phủ; Website tỉnh An Giang;
      – Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
      – Lưu: VT, P.KTTH, TT.Công báo – Tin học.

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Lê Văn Nưng

      QUY ĐỊNH

      BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ÁP DỤNG GIAI ĐOẠN 2022 – 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 70/2019/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)

      Chương I

      QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi áp dụng

      Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 114 của Luật Đất đai như sau:

      1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.

      2. Tính thuế sử dụng đất.

      3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.

      4. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

      5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.

      6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

      7. Hỗ trợ chuyển đổi nghề cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp bị thu hồi đất nông nghiệp để thực hiện các dự án đầu tư theo quy định của Luật Đất đai.

      Điều 2. Các loại đất được quy định trong Bảng giá đất gồm

      1. Đất nông nghiệp gồm các loại đất:

      a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;

      b) Đất trồng cây lâu năm;

      c) Đất rừng sản xuất;

      d) Đất rừng phòng hộ;

      đ) Đất rừng đặc dụng;

      e) Đất nuôi trồng thủy sản;

      g) Đất nông nghiệp khác.

      2. Đất phi nông nghiệp gồm các loại đất:

      a) Đất ở gồm đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn;

      b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;

      c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;

      d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;

      đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;

      e) Đất thương mại, dịch vụ;

      g) Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác;

      h) Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;

      i) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;

      k) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;

      l) Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở.

      Điều 3. Giá đất của các loại đất có thời hạn

      Giá đất đối với các loại đất sử dụng có thời hạn theo quy định của Luật Đất đai được áp dụng tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.

      Chương II

      CĂN CỨ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT

      Điều 4. Đất nông nghiệp

      Việc xác định vị trí đất theo từng đơn vị hành chính cấp xã hoặc đơn vị hành chính cấp huyện căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác (đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm); căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác, khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm (đối với đất nuôi trồng thủy sản) và vị trí đất theo Bảng giá đất như sau:

      1. Đối với thửa đất nông nghiệp tiếp giáp Quốc lộ, Tỉnh lộ, đường liên xã, lộ giao thông nông thôn, giao thông thủy được xác định như sau:

      a) Giới hạn cự ly tiếp giáp trong phạm vi 150 mét tính từ chân lộ, bờ sông, bờ kênh hiện hữu (phần phía trong tiếp giáp các thửa đất) được xác định là vị trí 1;

      b) Giới hạn cự ly từ trên 150 mét đến 450 mét được xác định là vị trí 2;

      c) Các khu vực còn lại được xác định cụ thể trong Bảng giá đất (chỉ có một vị trí duy nhất).

      2. Giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ và rừng đặc dụng chỉ phân thành một vị trí duy nhất.

      3. Giá đất trong một số trường hợp cụ thể:

      a) Đối với đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở thì giá đất tính bằng 02 lần giá đất trồng cây lâu năm của cùng vị trí 1 nhưng không được cao hơn giá đất ở liền kề;

      b) Đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư nông thôn hiện hữu, trong địa giới hành chính phường, thị trấn được xác định là vị trí 1 (trừ trường hợp có giá cụ thể trong Bảng giá đất).

      Điều 5. Đất ở tại nông thôn

      Giá đất ở nông thôn xác định theo từng đường, đoạn đường hoặc khu vực căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm hành chính, thương mại, văn hóa, giáo dục.

      1. Đất ở nông thôn tại trung tâm hành chính xã và chợ xã (kể cả chợ nông thôn) được xác định giá đất cụ thể như sau:

      Giới hạn phạm vi 100 mét tính từ tim đường hiện hữu đối với các đường đi vào trung tâm hành chính xã, chợ xã và chợ nông thôn. Trừ các trường hợp đã được xác định cụ thể trong Bảng giá đất.

      2. Đất ở tại nông thôn có 2 vị trí:

      a) Vị trí 1: Là thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường tính bằng 100% giá đất (kể cả các thửa đất liền kề phía sau nhưng cùng một chủ sử dụng trong phạm vi 50 mét tính từ ranh tiếp giáp đường);

      b) Vị trí 2: Phần còn lại của thửa đất có chiều sâu trên 50 mét tính từ ranh tiếp giáp đường hoặc trong hẻm được tính bằng 60% giá đất vị trí 1. Trường hợp giá đất ở vị trí 2 thấp hơn giá đất ở nông thôn tối thiểu của Chính phủ quy định thì giá đất bằng khung giá đất ở tối thiểu theo quy định của Chính phủ.

      3. Giá đất ở khu vực còn lại được xác định cụ thể trong Bảng giá đất thì chỉ xác định một vị trí (không xác định vị trí 2).

      2. Bảng giá đất của tỉnh An Giang có hiệu lực đến bao giờ?

      Căn cứ khoản 1 Điều 114 Luật Đất đai 2013, bảng giá đất được xây dựng định kỳ 05 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01/01 của năm đầu kỳ. Hiện nay An Giang đã ban hành bảng giá đất mới, áp dụng từ ngày 01/01/2022 đến ngày 31/12/2024.

      3. Bảng khung tính giá đất của tỉnh An Giang dùng để làm gì?

      Khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai 2013 quy định bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau:

      – Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.

      – Tính thuế sử dụng đất.

      – Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.

      – Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

      – Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.

      – Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

      4. Hướng dẫn tra cứu giá đất tại An Giang và các lưu ý:

      – Bước 1: Tải bảng khung tính giá đất được đính kèm theo bài viết này

      – Bước 2: Xác định vị trí đất cần tra cứu (theo sổ đỏ, theo bản đồ thửa đất…)

      – Bước 3: Xác định giá đất theo bảng khung giá đất đã tải

      Nếu không xác định được vị trí đất theo bảng giá đất, hoặc có bất cứ thắc mắc nào khác liên quan đến pháp luật đất đai, yêu cầu tra cứu giá đất, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại 1900.6568 để được trợ giúp!

      5. Dịch vụ Luật sư tư vấn pháp luật đất đai tại An Giang:

      Luật Dương Gia là một công ty luật chuyên cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí cho tất cả các khách hàng trên toàn quốc. Luật Đất đai là một trong những lĩnh vực trọng điểm, nhận được nhiều sự quan tâm từ các quý khách hàng trên toàn quốc!

      Quý khách hàng tại An Giang để được tư vấn pháp luật đất đai trực tuyến miễn phí, chỉ cẩn gọi cho đội ngũ Luật sư của chúng tôi qua Hotline: 1900.6568 . Mọi vấn đề liên quan đến pháp luật đất đai tại An Giang  sẽ được chúng tôi tư vấn – xử lý một cách nhanh chóng- chính xác – tối ưu và hoàn toàn miễn phí!

      Chúng tôi sẽ hỗ trợ giải quyết các vấn đề đất đai tại An Giang:

      + Tư vấn các quy định của pháp luật đất đai

      + Tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai

      + Tư vấn khiếu nại hành chính về đất đai

      + Tư vấn giải quyết tranh chấp bằng thoả thuận, thương lượng, UBND, Toà án…

      + Tư vấn các vấn đề liên quan đến bồi thường, thu hồi đất, tái định cư…

      + Các vấn đề về chuyển nhượng đất đai, chuyển mục đích sử dụng đất tại An Giang …

      + Các vấn đề pháp lý khác liên quan đến đất đai tại An Giang

      Chỉ với 01 cuộc gọi từ điện thoại của mình, qua số Hotline dễ nhớ của chúng tôi: 1900.6568  mọi vấn đề về đất đai của bạn sẽ được chúng tôi tư vấn – giải quyết!

        Tải văn bản tại đây

        Theo dõi chúng tôi trên
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Bảng giá đất tại An Giang

        Giá đất tại An Giang

        Khung giá đất tại An Giang


        Tìm kiếm

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: dichvu@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: danang@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Scroll to top
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường
          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ