Đất trồng cây hàng năm được hiểu như thế nào? Bảng khung giá đất trồng cây hàng năm mới nhất là bao nhiêu? Khung giá đất? Vùng kinh tế để xây dựng khung giá đất? Áp dụng khung giá đất?
Hiện nay, cùng với sự phát triển của nền kinh tế – xã hội thì vấn đề đất đai là vấn đề mà nhiều quý bạn đọc quan tâm đến bởi đất đai là tài sản quan trọng, đảm bảo cuộc sống ổn định của con người. Hiện nay, theo quy định pháp luật quy định đất đai bao gồm nhiều loại đất khác nhau bao gồm nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng. Trong nhóm đất nông nghiệp thì nhóm đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế. Thực tế, Nhà nước đã quy định rõ ràng về khung giá đất, trong đó có khung giá đất trồng cây hàng năm. Vậy, Bảng khung giá đất trồng cây hàng năm mới nhất là bao nhiêu?
Cơ sở pháp lý:
– Luật Đất đai năm 2013;
– Nghị định 96/2019/NĐ-CP Quy định về khung giá đất;
– Thông tư 27/2018/TT-BTNMT Quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
–
Mục lục bài viết
1. Đất trồng cây hàng năm:
Căn cứ theo quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 27/2018/TT-BTNMT, đất trồng cây hàng năm được hiểu là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây được gieo trồng, thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian không quá 01 năm; cây hàng năm được lưu gốc để thu hoạch trong thời gian không quá 05 năm và trường hợp trồng cây hàng năm theo việc canh tác không thường xuyên.
Căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Thông tư 27/2018/TT-BTNMT, đất sản xuất nông nghiệp gồm đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm, trong đó:
i) Đất trồng cây hàng năm. Đất trồng cây hàng năm bao gồm các loại đất sau:
– Đất trồng lúa bao gồm đất chuyên trồng lúa nước, đất trồng lúa nước còn lại và đất trồng lúa nương;
– Đất trồng cây hàng năm khác bao gồm đất bằng trồng cây hàng năm khác và đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác.
ii) Đất trồng cây lâu năm. Đất trồng cây lâu năm bao gồm những loại đất trồng cây được trồng một lần, sinh trưởng, phát triển và thu hoạch trong nhiều năm với thời gian dài. Ví dụ: cây cà phê, cây dừa, cây tiêu, cây xoài…
2. Bảng khung giá đất trồng cây hàng năm mới nhất là bao nhiêu?
Căn cứ theo quy định tại Phụ lục 1 khung giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ như sau:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại xã Vùng kinh tế | Xã đồng bằng | Xã trung du | Xã miền núi | |||
Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa | |
1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc | 22,0 | 105,0 | 17,0 | 90,0 | 10,0 | 85,0 |
2. Vùng đồng bằng sông Hồng | 30,0 | 212,0 | 25,0 | 165,0 | 21,0 | 95,0 |
3. Vùng Bắc Trung bộ | 8,0 | 125,0 | 6,0 | 95,0 | 5,0 | 85,0 |
4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ | 15,0 | 120,0 | 10,0 | 85,0 | 8,0 | 70,0 |
5. Vùng Tây Nguyên |
|
|
|
| 5,0 | 105,0 |
6. Vùng Đông Nam bộ | 15,0 | 250,0 | 12,0 | 110,0 | 10,0 | 160,0 |
7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long | 15,0 | 212,0 |
|
|
|
|
3. Khung giá đất:
Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Nghị định 96/2019/NĐ-CP về khung giá đất như sau:
Thứ nhất, đối với Nhóm đất nông nghiệp:
– Khung giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng cây hàng năm khác và đất trồng lúa – Phụ lục I;
– Khung giá đất trồng cây lâu năm – Phụ lục II;
– Khung giá đất rừng sản xuất – Phụ lục III;
– Khung giá đất nuôi trồng thủy sản – Phụ lục IV;
– Khung giá đất làm muối – Phụ lục V.
Thứ hai, Nhóm đất phi nông nghiệp:
– Khung giá đất ở tại nông thôn – Phụ lục VI;
– Khung giá đất dịch vụ, đất thương mại tại nông thôn – Phụ lục VII;
– Khung giá đất kinh doanh, đất sản xuất phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn – Phụ lục VIII;
– Khung giá đất ở tại đô thị – Phụ lục IX;
– Khung giá đất thương mại, đất dịch vụ tại đô thị – Phụ lục X;
– Khung giá đất kinh doanh, đất sản xuất phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị – Phụ lục XI.
4. Vùng kinh tế để xây dựng khung giá đất:
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Nghị định 96/2019/NĐ-CP thì vùng kinh tế để xây dựng khung giá đất gồm:
– Vùng trung du và miền núi phía Bắc gồm các tỉnh: Cao Bằng, Bắc Kạn, Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Bắc Giang và Quảng Ninh, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình, Hà Giang, Tuyên Quang.
– Vùng đồng bằng sông Hồng gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình và Ninh Bình, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hà Nội, Hải Phòng.
– Vùng Bắc Trung bộ gồm các tỉnh: Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Thanh Hóa, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế.
– Vùng duyên hải Nam Trung bộ gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Đà Nẵng, Ninh Thuận và Bình Thuận.
– Vùng Tây Nguyên gồm các tỉnh: Gia Lai, Đắk Nông, Đắk Lắk, Kon Tum và Lâm Đồng.
– Vùng Đông Nam bộ gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Bà Rịa – Vũng Tàu, Tây Ninh, Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, và Thành phố Hồ Chí Minh.
– Vùng đồng bằng sông Cửu Long gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Trà Vinh, Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, An Giang, Kiên Giang, Bạc Liêu và Cà Mau.
5. Áp dụng khung giá đất:
Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Nghị định 96/2019/NĐ-CP thì việc áp dụng khung giá đất như sau:
Thứ nhất, Khung giá đất được sử dụng làm căn cứ để Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh điều chỉnh, xây dựng, bảng giá đất tại địa phương.
Thứ hai, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ căn cứ vào thực tế tại địa phương được quy định mức giá đất tối đa trong bảng giá đất, cần lưu ý rằng bảng giá đất điều chỉnh cao hơn không quá 20% so với mức giá tối đa của cùng loại đất trong khung giá đất.
Thứ ba, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải căn cứ vào thực tế tại địa phương được quy định mức giá tối đa trong bảng giá đất, bảng giá đất điều chỉnh theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 11 của
– Giá đất trong bảng giá đất quy định theo nguyên tắc đất thuộc loại đất nào thì áp dụng khung giá đất của loại đất đó và phải phù hợp với khung giá đất:
+ Đối với đất ở tại đô thị;
+ Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;
+ Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị có khả năng sinh lợi cao, có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh, thương mại và dịch vụ thì căn cứ vào thực tế tại địa phương;
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được quy định mức giá đất cao hơn nhưng không quá 30% so với mức giá tối đa của cùng loại đất trong khung giá đất; trường hợp quy định mức giá đất cao hơn 30% thì phải báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định.
+ Đối với đất nông nghiệp trong địa giới hành chính phường, trong khu dân cư thì căn cứ vào thực tế tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được quy định mức giá đất cao hơn nhưng không quá 50% so với mức giá tối đa của cùng loại đất trong khung giá đất;
– Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải căn cứ vào giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất và căn cứ phương pháp định giá đất để quy định mức giá đất;
– Đối với các loại đất nông nghiệp khác, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất để quy định mức giá đất;
– Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất xây dựng trụ sở cơ quan thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào giá đất ở đối với đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất để quy định mức giá đất hoặc giá đất sản xuất, kinh doanh đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh.
– Đối với đất suối, sông, ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng khung giá đất nuôi trồng thủy sản thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận quy định, quyết định để quy định mức giá đất.