Hiện nay, một số người dân đang còn thắc mắc về án phí yêu cầu giải quyết thủ tục ly hôn theo quy định của pháp luật dân sự. Hôm nay, chúng tôi sẽ gửi đến quý bạn đọc thông tin án phí khi ly hôn không yêu cầu chia tài sản là bao nhiêu?
Mục lục bài viết
1. Án phí khi ly hôn không yêu cầu chia tài sản là bao nhiêu?
1.1. Án phí trong vụ án ly hôn đơn phương:
Theo quy định tại Nghị quyết số:
– Án phí dân sự sơ thẩm đối với những vụ án dân sự không có giá ngạch;
– Án phí dân sự sơ thẩm đối với những vụ án dân sự có giá ngạch;
– Án phí dân sự cấp phúc thẩm.
Những vụ án dân sự không có giá ngạch đó là vụ án mà trong đó yêu cầu của đương sự không phải là một số tiền hoặc không thể xác định được giá trị bằng một số tiền cụ thể.
Những vụ án dân sự có giá ngạch đó là vụ án mà trong đó yêu cầu của đương sự là một số tiền hoặc là tài sản có thể xác định được bằng một số tiền cụ thể.
Như vậy, án phí ly hôn không yêu cầu chia tài sản được gọi là án phí dân sự không có giá ngạch.
Căn cứ theo Danh mục án phí, lệ phí Tòa án ban hành kèm theo
– Đối với tranh chấp hôn nhân và gia đình không có giá ngạch thì mức án phí là 300.000 đồng.
– Trường hợp tranh chấp hôn nhân và gia đình có giá ngạch thì mức án phí được quy định như sau:
+ Tài sản từ 6 triệu đồng trở xuống mức án phí: 300.000 đồng.
+ Tài sản từ trên 6 triệu đồng đến 400 triệu đồng mức án phí là 5% giá trị tài sản có tranh chấp.
+ Tài sản từ trên 400 triệu đồng đến 800 triệu đồng mức án phí: 20 triệu đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400 triệu đồng.
+ Tài sản từ trên 800 triệu đồng đến 2 tỷ đồng mức án phí: 36 triệu đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800 triệu đồng.
+ Tài sản từ trên 2 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng mức án phí: 72 triệu đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2 tỷ đồng.
+ Tài sản từ trên 4 tỷ đồng mức án phí: 112 triệu đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4 tỷ đồng.
Như vậy, theo quy định trên thì đối với vụ án ly hôn không yêu cầu chia tài sản được xác định theo trường hợp án phí dân sự sơ thẩm đối với những vụ án dân sự không có giá ngạch mức án phí là 300.000đ
1.2.Lệ phí trong ly hôn thuận tình:
Đối với trường hợp ly hôn thuận tình thì mức phí vợ, chồng phải nộp khi yêu cầu giải quyết ly hôn thuận tình dựa vào Điều 24 Nghị quyết 326, nếu trường hợp chỉ yêu cầu Tòa án chấm dứt quan hệ hôn nhân mà không có yêu cầu phân chia tài sản thì mức lệ phí Tòa án là 300.000 đồng.
Như vậy, từ các quy định nêu trên thì mức án phí, lệ phí đối với vụ án ly hôn không yêu cầu chia tài sản thì dù là thuận tình ly hôn hay đơn phương ly hôn thì mức án phí là 300.000 đồng.
2. Ai có nghĩa vụ chịu án phí ly hôn sơ thẩm?
Căn cứ theo quy định tại Điều 26
– Đương sự phải chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với những yêu cầu của họ không được Tòa án chấp nhận, trừ những trường hợp được miễn hoặc không phải chịu án phí sơ thẩm.
– Bị đơn sẽ là người chịu toàn bộ án phí dân sự sơ thẩm trong trường hợp toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn đủ cơ sở và được Tòa án chấp nhận.
– Nguyên đơn sẽ là người chịu toàn bộ án phí dân sự sơ thẩm trong trường hợp toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn không đủ cơ sở để giải quyết và không được Tòa án chấp nhận.
– Nguyên đơn phải là người chịu án phí dân sự sơ thẩm tương ứng với phần yêu cầu không được Tòa án chấp nhận. Bị đơn sẽ phải chịu án phí dân sự sơ thẩm tương ứng với phần yêu cầu của nguyên đơn đối với bị đơn đủ cơ sở và được Tòa án chấp nhận.
– Bị đơn có yêu cầu phản tố thì sẽ phải chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với phần yêu cầu phản tố không được Tòa án chấp nhận.
– Nguyên đơn sẽ phải chịu án phí dân sự sơ thẩm căn cứ theo phần yêu cầu phản tố của bị đơn được Tòa án chấp nhận.
– Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan nếu có yêu cầu độc lập thì phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo phần yêu cầu độc lập không được Tòa án chấp nhận.
Người có nghĩa vụ đối với yêu cầu độc lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan thì sẽ phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo phần yêu cầu độc lập được Tòa án chấp nhận.
– Các bên đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án trong trường hợp Tòa án tiến hành hòa giải trước khi mở phiên tòa thì sẽ phải chịu 50% mức án phí, kể cả đối với các vụ án không có giá ngạch.
– Đối với trường hợp các bên đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án tại phiên tòa sơ thẩm thì các đương sự vẫn sẽ phải chịu án phí dân sự sơ thẩm như trường hợp xét xử vụ án đó.
Trường hợp các đương sự đã thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án tại phiên tòa xét xử theo thủ tục rút gọn quy định tại khoản 3 Điều 320 của Bộ luật tố tụng dân sự thì các đương sự sẽ phải chịu 50% giá trị án phí giải quyết vụ án theo thủ tục rút gọn.
– Đối với trường hợp trong vụ án có người không phải chịu án phí hoặc được miễn nộp tiền án phí dân sự sơ thẩm thì những người khác vẫn phải chịu trách nhiệm nộp tiền án phí dân sự sơ thẩm theo quy định tại Điều 26 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14.
– Đối với trường hợp vụ án bị cơ quan có thẩm quyền tạm đình chỉ giải quyết thì nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm được quyết định khi vụ án được tiếp tục giải quyết theo quy định tại Điều 26 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14.
– Trường hợp là nguyên đơn trong vụ án dân sự do cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện để bảo vệ quyền, lợi ích của người khác không phải chịu án phí dân sự sơ thẩm.
3. Trường hợp người nộp đơn sẽ được miễn án phí ly hôn:
Các trường hợp được miễn án phí dân sự ly hôn được quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án bao gồm:
– Người lao động nộp đơn khởi kiện đòi tiền lương, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; giải quyết những vấn đề liên quan về việc bồi thường thiệt hại hoặc vì bị sa thải, chấm dứt
– Người nộp đơn khởi kiện để yêu cầu cấp dưỡng, xin xác định cha, mẹ cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự;
– Người khiếu kiện đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính trong việc áp dụng hoặc thi hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
– Người nộp đơn khởi kiện yêu cầu bồi thường về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín;
-Người nộp đơn khởi kiện bao gồm là trẻ em; cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.
Như vậy, theo quy định trên nếu thuộc các đối tượng sau sẽ được miễn án phí dân sự ly hôn, cụ thể:
– Là cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo;
– Là người cao tuổi;
– Là người khuyết tật;
– Là người có công với cách mạng;
– Là người ở trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn;
– Là thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án