Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O (Al(OH)3 ra NaAlO2)

  • 16/06/202516/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    16/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    Phản ứng Al(OH)3 + NaOH tạo ra NaAlO2 thuộc loại phản ứng trao đổi. Bài viết sau đây cung cấp cho quý bạn đọc phương trình hóa học đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất và một số bài tập có liên quan về Al(OH)3 có lời giải, mời các bạn đón xem:

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phương trình phản ứng Al(OH)3 tác dụng với NaOH:
      • 2 2. Tính chất vật lý, tính chất hóa học của Al(OH)3:
      • 3 3. Tính chất vật lý, tính chất hóa học của NaOH:
      • 4 4. Một số bài tập vận dụng:

      1. Phương trình phản ứng Al(OH)3 tác dụng với NaOH:

      Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

      Điều kiện phản ứng:

      – Phản ứng xảy ra ngay ở điều kiện thường.

      Cách tiến hành phản ứng:

      – Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa sẵn Al(OH)3

      Hiện tượng nhận biết phản ứng

      – Kết tủa Al(OH)3 tan dần, sau khi phản ứng tạo thành dung dịch trong suốt.

      Ngoài ra, Zn(OH)2 và Cr(OH)3 cũng tác dụng với NaOH tạo dung dịch tương tự.

      2. Tính chất vật lý, tính chất hóa học của Al(OH)3:

      – Về tính chất vật lý

      Al(OH)3 là một loại hợp chất hóa học có thể rắn, không tan được trong nước (ở bất cứ điều kiện nhiệt độ nào).

      – Tính chất hóa học của Al(OH)3

      + Kém bền với nhiệt: Khi đun nóng Al(OH)3 phân hủy thành Al2O3.

      2Al(OH)3 →to”>→to→ Al2O3 + 3H2O

      + Là hiđroxit lưỡng tính

      Tác dụng với axit mạnh: Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

      Tác dụng với dung dịch kiềm mạnh: Al(OH)3 + KOH → KAlO2 + 2H2O

      Hay Al(OH)3 + KOH → K[Al(OH)4]

      3. Tính chất vật lý, tính chất hóa học của NaOH:

      – Tính chất vật lí

      + NaOH là chất rắn, không màu, dễ nóng chảy, hút ẩm mạnh (dễ chảy rữa): Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

      + NaOH tan nhiều trong nước và tỏa ra một lượng nhiệt lớn nên cần tuyệt đối cẩn thận khi hòa tan NaOH trong nước.

      – Tính chất hóa học

      + Khi tan trong nước, NaOH phân li hoàn toàn thành ion: NaOH → Na+ + OH–

      + NaOH là bazơ mạnh, mang đầy đủ tính chất của một bazơ tan.

      + Dung dịch NaOH làm quỳ tím chuyển sang màu xanh, phenolphtalein chuyển sang màu hồng.

      + Tác dụng với axit, oxit axit tạo thành muối và nước: NaOH + HCl → NaCl + H2O

      Lưu ý: Khi tác dụng với axit và oxit axit trung bình, yếu thì tùy theo tỉ lệ mol các chất tham gia mà muối thu được có thể là muối axit, muối trung hòa hay cả hai loại muối.

      2NaOH  + CO2 → Na2CO3  +  H2O

      NaOH  + CO2 → NaHCO3

      + Tác dụng với dung dịch muối tạo thành muối mới và bazơ mới:

        CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4

      Xem thêm:  Kể chuyện em đã nghe, đã đọc về truyền thống đoàn kết

      – Ứng dụng

      Với tính chất vật lý và tính chất hóa học như trên nên NaOH là một hóa chất rất quan trọng, đứng hàng thứ hai sau H2SO4.

      NaOH được dùng để nấu xà phòng, chế phẩm nhuộm, tơ nhân tạo, tinh chế quặng nhôm trong công nghiệp luyện nhôm và dùng trong công nghiệp chế biến dầu mỏ: NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2+ 2H2O

      4. Một số bài tập vận dụng:

      Bài 1: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào ống nghiệm chứa Al(NO3)3. Hiện tượng thu được sau phản ứng là

      A. xuất hiện kết tủa keo trắng.

      B. xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.

      C. xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.

      D. xuất hiện kết tủa keo xanh.

      Đáp án: C

      3NaOH + Al(NO3)3 → 3NaNO3+ Al(OH)3 ↓

      Al(OH)3: kết tủa keo trắng , sao đó NaOH dư, kết tủa tan theo phương trình:

      NAOH + Al(OH)3 ↓ → KAlO2 (dd)+ 2H2O

      Bài 2: Phản ứng nào sau đây không là phản ứng trao đổi?

      A. NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2+ 2H2O

      B. 2NaOH + FeSO4 → Na2SO4 + Fe(OH)2 ↓

      C. 2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2 ↓

      D. 2KOH + MgSO4 → K2SO4 + Mg(OH)2 ↓

      Đáp án: A

      NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2+ 2H2O không là phản ứng trao đổi.

      Bài 3: Số mol NaOH cần dung để phản ứng hoàn toàn với 0,78g Al(OH)3 là

      A. 0,001.

      B. 0,01.

      C. 0,1.

      D. 1.

      Đáp án: B

      Bài 4

      Cho sơ đồ sau: X + Y + H2O → Al(OH)3 + NaCl + CO2. Vậy X, Y có thể tương ứng với cặp chất nào sau đây là:

      A. NaAlO2 và Na2CO3

      B. NaAlO2 và NaHCO3

      C. Al(NO3)3 và NaHCO3

      D. AlCl3 và Na2CO3

      Đáp án: 

      Câu 5: Có 5 dung dịch cùng nồng độ NH4Cl, (NH4)2SO4, BaCl2, NaOH, Na2CO3 đựng trong 5 lọ mất nhãn riêng biệt. Dùng một dung dịch thuốc thử dưới đây để phân biệt 5 lọ trên

      A. NaNO3

      B. NaCl

      C. Ba(OH)2

      D. NH3

      Đáp án: C

      Câu 6: Cho phản ứng sau: Fe(NO3)3 + A → B + KNO3. Vậy A, B lần lượt là:

      A. KCl, FeCl2

      B. K2SO4, Fe2(SO4)3

      C. KOH, Fe(OH)3

      D. KBr, FeBr

      Đáp án: C

      Bài 7:  Có các dung dịch muối Al(NO3)3, (NH4)2SO4, NaNO3, NH4NO3, MgCl2, FeCl2 đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn. Nếu chỉ dùng một hóa chất làm thuốc thử để phân biệt các muối trên thì chọn chất nào sau đây?

      A. Dung dịch Ba(OH)2

      B. Dung dịch BaCl2

      C. Dung dịch NaOH

      D. Dung dịch Ba(NO3)2

      Đáp án: A

      Câu 8: Có 4 dung dịch: HCl, K2CO3, Ba(OH)2, KCl đựng trong 4 lọ riêng biệt. Nếu chỉ dùng quỳ tím thì có thể nhận biết được:

      A. HCl, Ba(OH)2

      Xem thêm:  Phân tích nhân vật Xúy Vân hay nhất kèm dàn ý chi tiết

      B. HCl, K2CO3, Ba(OH)2

      C. HCl, Ba(OH)2, KCl

      D. Cả bốn dung dịch

      Đáp án: D

      Câu 9: Một dung dịch có chứa x mol K[Al(OH)4] tác dụng với dung dịch chứa y mol HCl. Điều kiện để sau phản ứng thu được lượng kết tủa lớn nhất là:

      A. x > y

      B. y > x

      C. x = y

      D. x < 2y

      Đáp án: C

      Câu 10: Hỗn hợp A gồm Na2O, NH4Cl, NaHCO3, BaCl2 (có cùng số mol). Cho hỗn hợp A vào nước dư, đun nóng sau các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa:

      A. NaCl, NaOH

      B. NaCl, NaOH, BaCl2

      C. NaCl

      D. NaCl, NaHCO3, BaCl2

      Đáp án: C

      Câu 11: Cho sơ đồ sau: X + Y + H2O → Al(OH)3 + NaCl + CO2. Vậy X, Y có thể tương ứng với cặp chất nào sau đây là:

      A. NaAlO2 và Na2CO3

      B. NaAlO2 và NaHCO3

      C. Al(NO3)3 và NaHCO3

      D. AlCl3 và Na2CO3

      Đáp án: D

      Câu 12: Trộn dung dịch chứa a mol AlC3 với dung dịch chứa b mol KOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ:

      A. a : b = 1 : 4

      B. a : b < 1 : 4

      C. a : b = 1 : 5

      D. a : b > 1 : 4

      Đáp án: D

      Câu 13: Cho a mol NaAlO2 tác dụng với dung dịch có chứa b mol HCl. Với điều kiện nào của a và b thì xuất hiện kết tủa?

      A. b < 4a

      B. b = 4a

      C. b > 4a

      D. b ≤”>≤≤ 4a

      Đáp án A

      Câu 14: Một dung dịch có chứa x mol K[Al(OH)4] tác dụng với dung dịch chứa y mol HCl. Điều kiện để sau phản ứng thu được lượng kết tủa lớn nhất là:

      A. x > y

      B. y > x

      C. x = y

      D. x < 2y

      Đáp án C

      Câu 15: Hỗn hợp A gồm Na2O, NH4Cl, NaHCO3, BaCl2 (có cùng số mol). Cho hỗn hợp A vào nước dư, đun nóng sau các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa:

      A. NaCl, NaOH

      B. NaCl, NaOH, BaCl2

      C. NaCl

      D. NaCl, NaHCO3, BaCl2

      Đáp án C

      Câu 16: Hỗn hợp X gồm Fe3O4, Cu và ZnO trong đó các chất lấy cùng số mol. Hòa tan X bằng dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch Y thu được kết tủa Z. Thành phần các chất trong Z là:

      A. Fe(OH)2 và Cu(OH)2

      B. Zn(OH)2 và Fe(OH)2

      C. Cu(OH)2 và Fe(OH)3

      D. Fe(OH)2 và Fe(OH)3

      Đáp án A 

      Xem thêm:  Các bài nghị luận xã hội về lòng tự trọng chọn lọc hay nhất

      Câu 17: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 hiện tượng xảy ra là

      A. Có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.

      B. Chỉ có kết tủa keo trắng.

      C. Có kết tủa keo trắng và khí bay lên.

      D. Không có kết tủa, có khí bay lên.

      Đáp án A

      Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, ban đầu có kết tủa keo trắng xuất hiện.

      3NaOH + AlCl3→ Al(OH)3 ↓ + 3NaCl

      Sau đó kết tủa keo trắng tan trong NaOH dư tạo dung dịch trong suốt (vì Al(OH)3 có tính lưỡng tính tan được trong dung dịch axit dư, và kiềm dư)

      NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2+ 2H2O

      Câu 18. Các đồ vật bằng nhôm bền trong không khí và nước là do:

      A. Có một lớp Al(OH)3 bên ngoài bảo vệ

      B. Có một lớp Al2O3 bên ngoài bảo vệ

      C. Nhôm không tan trong nước

      D. Nhôm bền, không bị oxi hóa

      Đáp án B

      Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ. Khi nhôm tác dụng chậm với oxi và hơi nước, chúng tạo thành một lớp nhôm oxit (Al2O3). Lớp nhôm oxit này bám rất chắc vào bề mặt nhôm. Và ngăn chặn hoàn toàn không cho oxi tác dụng trực tiếp với nhôm. Do đó, nhôm bền trong môi trường không khí là nhờ lớp bảo vệ nhôm oxit ngay cả khi đun nóng.

      Câu 19. Dãy gồm các chất tác dụng với cả hai dung dịch NaOH và dung dịch HCl là

      A. Al(OH)3, Al2O3, NaHCO3, (NH4)2CO3.

      B. Na2SO4, HNO3, Al2O3, Na2CO3.

      C. Na2SO4, ZnO, Zn(OH)2, NaHCO3.

      D. CuSO4, Al(OH)3, BaCl2, Na2CO3.

      Đáp án A

      Dãy gồm các chất có tác dụng với cả hai dung dịch NaOH và dung dịch HCl là Al(OH)3, Al2O3, NaHCO3, (NH4)2CO3.

      Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

      Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

      Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

      Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

      NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

      NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

      (NH4)2CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + 2NH3 + 2H2O

      (NH4)2CO3 + 2HCl → 2NH4Cl + CO2 + H2O

      Câu 20. Dãy các chất đều phản ứng được với kim loại nhôm là:

      A. O2, Cl2, NaOH

      B. O2, Cl2, Mg(OH)2

      C. O2, S, HNO3 đặc, nguội

      D. O2, S, MgCl2

      Đáp án A

      4Al + 3O2 → 2Al2O3

      2Al + 3Cl2 → 2AlCl3

      2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Câu cầu khiến là gì? Đặc điểm, công dụng câu cầu khiến?
      • Phong cách ngôn ngữ là gì? Các loại phong cách ngôn ngữ?
      • Đoàn kết là gì? Nghị luận sức mạnh của tinh thần đoàn kết?
      • Mục tiêu, tính chất và ý nghĩa của phong trào Cần Vương?
      • Mệnh đề là gì? Tổng hợp các mệnh đề trong tiếng Anh?
      • Vùng Tây Bắc gồm những tỉnh nào? Vị trí có đặc điểm gì?
      • Nghị luận xã hội về ý chí, tấm gương nghị lực sống của con người
      • Đoạn văn nghị luận xã hội về tình yêu thương kèm dàn ý
      • Cách tính chu vi hình thang? Công thức tính diện tích hình thang?
      • Bài luận thuyết phục người khác từ bỏ thói quen thức khuya
      • Quần thể là gì? Các đặc trưng cơ bản của quần thể?
      • Hãy nêu 1 số biểu hiện về tự lập và trái tự lập trong học tập
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Văn bản thuyết minh là gì? Đặc điểm, tính chất và mục đích?
      • Câu cầu khiến là gì? Đặc điểm, công dụng câu cầu khiến?
      • Điểm sàn là gì? Điểm chuẩn là gì? Điểm trúng tuyển là gì?
      • Phong cách ngôn ngữ là gì? Các loại phong cách ngôn ngữ?
      • Đoàn kết là gì? Nghị luận sức mạnh của tinh thần đoàn kết?
      • Độc đoán là gì? Tìm hiểu về phong cách lãnh đạo độc đoán?
      • Gia trưởng là gì? Dấu hiệu nhận biết đàn ông gia trưởng?
      • Mục tiêu, tính chất và ý nghĩa của phong trào Cần Vương?
      • Ý nghĩa của số 9420 là gì? 520 là gì? 250 là gì? 555 là gì?
      • Đặc biệt là gì? Phân biệt giữa khác biệt, đặc biệt và độc đáo?
      • Mệnh đề là gì? Tổng hợp các mệnh đề trong tiếng Anh?
      • Chứng từ ghi sổ là gì? Đặc điểm, phân loại và nguyên tắc?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ