Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Ba(OH)2 màu gì? Kết tủa không? Tính chất hóa học Ba(OH)2

  • 23/06/202523/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    23/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Ba(OH)2 là một hợp chất hóa học được sử dụng phổ biến trong các bài tập về hóa học vậy bạn đã hiểu kỹ về hợp chất này chưa. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề này.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Bari hydroxit là gì?
      • 2 2. Tính chất vật lý: 
      • 3 3. Tính chất hóa học: 
      • 4 4. Ứng dụng:
      • 5 5. Ba(OH)2 có kết tủa không?
      • 6 6. Một số bài tập vận dụng: 

      1. Bari hydroxit là gì?

      Định nghĩa: Bari hydroxit là một hợp chất hóa học có công thức hóa học Ba(OH)2. Được gọi là baryta, là một trong những hợp chất chính của bari. Đây là một hợp chất vô cùng phổ biến và mang tính ứng dụng rất cao trong thực tiễn đời sống. Ba(OH)2 là một hợp chất bazo tiêu biểu, và hợp chất này cũng được xếp vào hàng bazo mạnh.

      Công thức phân tử của hợp chất trên là: Ba(OH)2

      Công thức cấu tạo của Ba(OH)2 là: HO-Ba-OH

      2. Tính chất vật lý: 

      Chúng ta có thể dễ dàng nhận biết dung dịch Ba(OH)2 bằng cách tiến hành thí nghiệm với giấy quỳ tím. Nếu dung dịch làm giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh hoặc chúng ta cũng có thể tiến hành làm thí nghiệm với dung dịch phenolphthalein, nếu dung dịch làm dung dịch phenolphthalein chuyển sang màu hồng thì đó chính là Ba (OH)2, nếu không thì đó không phải là hợp chất Ba(OH)2.

      Ngoài ra chúng ta có thể nhận diện bằng tính chất vật lý của dung dịch Bari hidroxit . Ba(OH)2 có tính chất vật lý rất đặc trưng, đâynlà chất rắn, có màu trắng, tan tốt trong nước, dễ hút ẩm.

      3. Tính chất hóa học: 

      Bari hidroxit mang đầy đủ tính chất hóa học của một bazo mạnh. Đó là làm đổi màu chất chỉ thị, tác dụng với các axit, tác dụng với oxit axit, tác dụng với muối, và các tác dụng với các chất hữu cơ, cụ thể:

      Làm đổi màu chất chỉ thị: Tiến hành làm thí nghiệm với quỳ tím, nếu quỳ tím chuyển sang màu xanh và phenolphthalein chuyển sang màu hồng thì đó là hợp chất Ba(OH)2. Nếu quỳ tím không đổi màu hoặc đổi màu khác thì không phải là Ba(OH)2.

      Tác dụng với các chất axit (phản ứng trao đổi):

      Ba ( OH )2 + 2 HCl → BaCl2 + 2 H2O

      Ba ( OH )2 + H2SO4 → BaSO4 + 2 H2O

      Ba (OH )2 + 2 HNO3 → Ba ( NO3 )2 + 2 H2O

      Tác dụng với oxit axit: SO2, CO2,…

      Tùy tỷ lệ có thể tạo thành hai muối: muối trung hòa và muối axit.

      Ba ( OH )2 + SO2 → BaSO3 + H2O

      Ba ( OH )2 + 2 SO2 → Ba ( HSO3 )2

      Tác dụng với muối:

      Ba ( OH )2 + CuCl2 → BaCl2 + Cu ( OH )2

      Ba ( OH )2 + MgCl2 → BaCl2 + Mg ( OH )2

      Ngoài ra bari hidroxit còn phản ứng với một số chất hữu cơ như axit hữu cơ, este…

      Tác dụng vớ các axit hữu cơ tạo ra muối

      2 CH3COOH + Ba ( OH )2 → 22 Ba + 2 H2O ( CH3COO )

      Phản ứng thủy phân este (phản ứng xã phòng hóa):

      2 CH3COOC2H5 + Ba ( OH )2 → 22 Ba + 2 C2H5OH ( CH3COO )

      Tác dụng một số kim loại mà oxit, hidroxit của chúng có tính lưỡng tính ( Al, Zn…):

      Ba ( OH )2 + 2 Al + 2 H2O → Ba (AlO2 )2 + 3 H2

      Tác dụng với hidroxit lưỡng tính:

      Ba ( OH )2 + 2 Al ( OH )3 → Ba ( AlO2 )2 + 4 H2O

      Ba ( OH )2 + Al2O3 → Ba ( AlO2 )2 + H2O

      Chúng ta có thể điều chế Ba(OH)2 bằng cách hòa bằng cách hòa tan bari oxit (BaO) trong nước:

      BaO + H2O → Ba(OH)2

      4. Ứng dụng:

      Về mặt công nghiệp, bari hydroxit được sử dụng làm tiền thân của các hợp chất bari khác. Monohydrate Barium Hydroxide (Monohydrate) được sử dụng để khử nước và loại bỏ sunfat khỏi các sản phẩm khác nhau. Ứng dụng này khai thác khả năng hòa tan rất thấp của bari sulfat. Ứng dụng công nghiệp này cũng được áp dụng cho phòng thí nghiệm. Một ứng dụng khác có thể được sử dụng làm chất ổn định nhựa như chất ổn định PVC.

      Ba(OH)2 Là nguyên liệu quan trọng trong quá trình sản xuất ra nhựa và tơ nhân tạo.

      Ngoài ra, Ba(OH)2 còn được dùng để làm đường củ cải và làm thuốc. Một ứng dụng mang tính thực tiễn rất cao trong đời sống. Ứng dụng đa số được người dân biết đến bởi tính đơn giản và dễ làm của nó.

      Mặt khác, nó cũng thích hợp cho quá trình tổng hợp hữu cơ và sản xuất muối bari khác, khử khoáng của các ngành công nghiệp nước, thủy tinh và men. Vai trò của Ba(OH)2 trong công nghiệp cũng rất quan trọng, là hợp chất để làm các chất khử trong công nghiệp: như công nghiệp nước, thủy tinh hay mem.

      5. Ba(OH)2 có kết tủa không?

      Từ những tính chất hóa học đã nêu trêu có thể khẳng định được Ba(OH)2 có kết tủa. Và điều kiện xảy ra phản ứng hóa học vơí Ba(OH)2 là chất khí, kết tủa hoặc chất điện ly yếu. Như vậy, liệu có hợp chất nào mà Ba(OH)2 không kết tủa được không?

      Câu trả lời đương nhiên là có, đó là hợp chất KNO3, bởi hợp chất này không đáp ứng được yêu cầu phản ứng của dung dịch Ba(OH)2 vì thế phản ứng không thể xảy ra.

      6. Một số bài tập vận dụng: 

      Bài 1: Dãy các chất làm phenolphthalein hóa đỏ:

      A. NaOH, Ca(OH)2, Zn(OH)2, Mg(OH)2

      B. NaOH, Ca(OH)2, KOH, LiOH

      C. LiOH, Ba(OH)2, KOH, Al(OH)3

      D. LiOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, Fe(OH)3

      Bài 2: Có ba oxit màu trắng: MgO, Al2O3, Na2O. Có thể nhận biết các chất đó bằng thuốc thử sau:

      A. Chỉ dùng quỳ tím

      B. Chỉ dùng axit

      C. Chỉ dùng phenolphthalein

      D. Dùng nước

      Bài 3: Hòa tan 112 g KOH vào nước thì được 2 lít dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch thu được là 

      A. 2 M

      B. 1 M

      C. 0,1 M

      D. 0, 2 M

      Bài 4: Dung dịch axit clohidric tác dụng với đồng (II) hidroxit tạo thành dung dịch màu:

      A. Vàng đậm

      B. Đỏ

      C. Xanh lam

      D. Da cam

      Bài 5: Thuốc thử để nhận biết ba lọ mất nhãn chưa riêng biệt ba dung dịch: H2SO4, BaCl2, NaCl là:

      A. Phenolphthalein

      B. Dung dịch NaOH

      C. Dung dịch Na2CO3

      D. Dung dịch Na2SO4

      Bài 6: Sơ đồ phản ứng nào sau đây dùng để sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp

      A. Cu → SO2 → SO3 → H2SO4

      B. Fe → SO2 → SO3 →H2SO4

      C. FeO → SO2 → SO3 → H2SO4

      D. FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4

      Bài 7: Sục 6,72 lít khí CO2 vào 400 ml dung dịch Ba (OH)2 aM. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M đến khi kết tủa thu được lớn nhất thì đã dùng 120 ml. Giá trị của a là?

      A. 0,45

      B. 0,5

      C. 0,6

      D. 0,65

      Bài 8: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít CO2 đktc vào 2,5 lít dung dịch Ba (OH)2 nồng độ a mol/ l, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là ?

      A. 0,04

      B. 0,048

      C. 0,06

      D.0,032

      Bài 9: Sục 2,688 lít khí CO2 đktc và 150 ml dung dịch Ba (OH)2 1M và KOH 0,5 M. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng xảy ra hoàn toàn là:

      A. 30 gam

      B. 15 gam

      C. 12 gam

      D. 5 gam

      Bài 10: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí đktc vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,15 mol Ba (OH)2 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

      A. 14, 775

      B. 19, 700

      C. 9, 850

      D. 29, 550

      Bài 11: Dẫn 8, 96 lít khí CO2 đktc vào dung dịch chứa 0, 2 mol KOH , 0,1 mol Ba (OH)2 , 0,2 mol BaCl2. Giá trị kết tủa là:

      A. 19,7 g

      B. 59,1 g

      C. 39,4 g

      D. 29,95 g

      Bài 12: Dung dịch X chưa Ba (OH)2 1 M. Dung dịch Y chứa H2SO4 0,3 M và Al2 (SO4)3 0,2 M. Cho V1 lít dung dịch X vào bình chứa 200 ml dung dịch Y, thu được 31, 08 gam kết tủa. Thêm tiếp vào bình V2 lít dung dịch X thu được 45,06 gam kết tủa. Tỷ lệ V1 : V2 ?

      A. 1,2

      B.1,5

      C.0,6

      D.0,8

      Bài 13: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 đktc vào 200 ml dung dịch Na2CO3 0,1 M và KOH xM sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y, cho Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 15,76 g kết tủa. Giá trị X là:

      A. 1M

      B.1,5 M

      C.1,3 M

      D. 2 M

      Bài 14: Dung dịch X chưa Ba (OH)2 cho 0,06 mol CO2 vão thu được 4m gam kết tủa. Còn cho 0,08 mol CO2 thì thu được 2m gam kết tủa. Giá trị m

      A. 2

      B. 1

      C. 3

      D. 4

      Bài 15: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 đktc vào 0,5 lít dung dịch NaOH 0,4 M và KOH 0,2 M thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 0,5 lít dung dịch Y gồm BaCl2 0,3 M và Ba (OH)2 0,025 m khối lượng kết tủa thu được là

      A. 19,7 g

      B. 39,4 g

      C.24,625 g

      D. 32, 013 g

      Bài 16: Hấp thụ hoàn toàn 1,568 lít khí CO2 đktc vào500 ml dung dịch NaOH 0,16 M được dung dịch X, thêm 250 ml dung dịch Y gồm BaCl2 0,16 M và Ba (OH)2 aM thu được 3,94 g kết tủa và dung dịch Z. Tính a.

      A. 0,04 M

      B. 0,02 M

      C. 0,03 M

      D. 0,15 M

      Bài 17: Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít khí CO2 đktc vào dung dịch A chứa x mol NaOH và o,1 mol Na2CO3 thu được dung dịch B. Nếu cho CaCl2 dư vào b thu được 20 g kết tủa, còn thêm 200 ml dung dịch BaCl2 1 M và Ba (OH)2 aM vào M thu được 59,1 gam kết tủa.  x, a có giá trị là:

      A. 0,5; 0,4

      B.0,5; 0,5

      C.0,4; 0,4

      D. 0,4; 0,5

      Bài 18: Sục 3,36 lít khí CO2 đktc hay 5,6 lít CO2 đktc vào 400 ml dung dịch Ba (OH)2 xM đều thu được a ( g) kết tủa.  x là:

      A. 0,4 M

      B.0,5 M

      C. 0,6 M

      D. 0,8 M

      Bài 19: Hiện tượng xảy ra khi sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba (OH)2

      A. Xuất hiện kết tủa

      B. Ban đầu tạo kết tủa trắng sau đó tan dần

      C. Sau một thời gian mới xuất hiện kết tủa trắng

      D. Không xuấ hiện kết

      Bài 20: Cho V lít khí CO2 tác dụng với 300 ml dung dịch Ba (OH)2 1M, sau phản ứng thu được 31,52 gam kết tủa và dung dịch X. Đun sôi dung dịch X lại thấy có thêm kết tủa xuất hiện. Giá trị của V là

      A. 4, 928 lít

      B. 9,856 lít

      C. 1,792 lít hoặc 9,856 lít

      D. 1,792 lít hoặc 4, 928 lít

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Kể lại một sự cố giao thông mà em biết và cách ứng xử của những người có mặt ở đó
      • Thuyết minh giới thiệu về tác giả Nguyễn Du và Truyện Kiều
      • Soạn bài viết báo cáo nghiên cứu một vấn đề văn học dân gian
      • Hoàn cảnh ra đời, tiền thân Đông Dương Cộng sản Liên Đoàn
      • Mẫu nhận xét, đánh giá các môn học theo thông tư 27 mới nhất
      • Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn (Toán lớp 9)
      • Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về bài thơ Những cánh buồm
      • Phát biểu định luật truyền ánh sáng và phản xạ ánh sáng
      • Phân tích sức sống tiềm tàng của Mị trong đêm tình mùa đông
      • Phân tích sức sống tiềm tàng của nhân vật Mị hay nhất
      • Dàn ý và tóm tắt quá trình thức tỉnh của Chí Phèo ngắn gọn
      • Phân tích bức tranh phố huyện đêm khuya trong Hai đứa trẻ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Khái niệm và bản chất của tiền lương tư bản chủ nghĩa
      • Kể lại một sự cố giao thông mà em biết và cách ứng xử của những người có mặt ở đó
      • Thuyết minh giới thiệu về tác giả Nguyễn Du và Truyện Kiều
      • Chó cảnh ăn/ không ăn loại thức ăn gì? Tiêu chí lựa chọn?
      • Cha mẹ cần làm gì để con không ốm, sốt khi trở lại trường?
      • Soạn bài viết báo cáo nghiên cứu một vấn đề văn học dân gian
      • Mẫu bài tham luận đại hội Công đoàn cơ sở mới và hay nhất
      • Hoàn cảnh ra đời, tiền thân Đông Dương Cộng sản Liên Đoàn
      • Amphetamine là thuốc gì? Tác hại của thuốc Amphetamine?
      • Mẫu nhận xét, đánh giá các môn học theo thông tư 27 mới nhất
      • Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn (Toán lớp 9)
      • Tổng hợp các lời chúc ngủ ngon hay, hài hước và lãng mạn
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ