Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Axit là gì? Tính chất hóa học của Axit? Ví dụ một số loại Axit?

  • 20/06/202520/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    20/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Axit là một hợp chất đóng vai trò quan trọng trong đời sống, là hoá chất không thể thiếu trong một số ngành công nghiệp. Vậy Axit là gì? Tính chất hóa học của Axit? Một số loại Axit và ứng dụng?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Axit là gì?
      • 2 2. Tính chất hóa học của Axit: 
        • 2.1 2.1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị màu:
        • 2.2 2.2. Axit tác dụng với kim loại:
        • 2.3 2.3. Axit tác dụng với bazơ:
        • 2.4 2.4. Axit tác dụng với oxit bazơ: 
      • 3 3. Các loại Axit:
      • 4 4. Một số axit quan trọng:
      • 5 5. Tính ứng dụng của Axit: 
      • 6 6. Các bài tập về axit: 

      1. Axit là gì?

      Axit là hợp chất hoá học có vị chua và được hoà tan trong nước, công thức tổng quát thông thường được biểu diễn dưới dạng HxA. 

      Ngoài ra axit còn có thể được định nghĩa là các ion phân tử có khả năng nhường proton H+ cho bazơ hay nhận các cặp electron không chia từ bazơ.

      2. Tính chất hóa học của Axit: 

      2.1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị màu:

      Khi nhỏ một giọt dung dịch axit (HCl, H2SO4,…) lên mẩu giấy quỳ tím. Có hiện tượng giấy quỳ tím chuyển từ màu tím sang màu đỏ. Vì vậy, có thể kết luận dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ. Trong hoá học, quỳ tím là chất chỉ thị màu để nhận biết dung dịch axit. 

      2.2. Axit tác dụng với kim loại:

      Phương trình hóa học: Axit + kim loại → muối + H2

      Điều kiện phản ứng hóa học:

      Axit: Thường dùng là HCl, H2SO4 loãng (nếu là H2SO4 đặc thì không giải phóng H2 mà sinh ra các khí như CO, CO2, SO2….)

      Kim loại: Muối tạo bởi các kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại

      Dãy hoạt động hóa học của kim loại:

      K … Na …..Ca ….Mg ….Al …Zn … Fe … Ni… Sn … Pb … H … Cu … Hg… Ag… Pt…. Au

      Khi … nào ..cần…may… áo… Záp …sắt. ..nên…sang… phố … hỏi.. cửa …hàng… á.. phi…. âu

      Ví dụ:

      2Na + 2HCl → 2NaCl + H2

      Mg + H2SO4(loãng)

      Đối với axit sulfuric và axit nitric đặc nóng có thể tác dụng với hầu hết các kim loại, tạo khí lưu huỳnh dioxit SO2 (H2SO4) hoặc nito dioxit NO2 (HNO3)

      2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2

      Chú ý: Sắt khi phản ứng với HCl, H2SO4 loãng tạo muối sắt (II) chứ không sinh ra muối sắt (III)

      2.3. Axit tác dụng với bazơ:

      Phương trình phản ứng: Axit + Bazơ  → muối + H2O

      Điều kiện: Tất cả các axit đều tác dụng với bazơ và được gọi là phản ứng trung hòa

      Ví dụ:

      NaOH + HCl → NaCl + H2O

      Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2+ 2H2O

      Các bazơ tan và không tan khác tác dụng với dung dịch axit cũng cho sản phẩm là muối và nước. Vì vậy có thể khẳng định Axit tác dụng với bazơ được gọi là phản ứng trung hoà. 

      2.4. Axit tác dụng với oxit bazơ: 

      Phương trình hóa học: Axit + oxit bazơ → muối + Nước

      Điều liện: Tất cả các axit đều tác dụng với oxit bazơ.

      Xem thêm:  Phân tích Câu cá mùa thu (Thu điếu) của Nguyễn Khuyến

      Ví dụ:

      Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2

      CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

      Nhận xét: Các axit tác dụng với oxit bazơ cũng cho sản phẩm là muối và nước như tác dụng với bazơ. Vì vậy Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước. Ngoài ra, axit còn tác dụng với muối.

      3. Các loại Axit:

      Dựa theo tính chất hoá học axit có thể chia thành hai nhóm: 

      – Axit yếu có các tính chất hoá học sau: phản ứng chậm với kim loại, với muối cacbonat, dung dịch dẫn điện kém. Ví dụ: H2S, H2CO3… 

      – Axit mạnh có các tính chất hoá học sau: phản ứng nhanh với kim loại, với muối cacbonat; dung dịch dẫn điện tốt…

      4. Một số axit quan trọng:

      Axit clohiđric (HCl): 

      Tính chất: dung dịch khí hiđro clorua trong nước gọi là axit clohiđric. Dung dịch axit clohiđric có đậm đặc là dung dịch bão hoà hiđro clorua, có nồng độ khoảng 37%. Axit clohiđric có những tính chất hoá học của một axit mạnh. 

      – Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ. 

      – Tác dụng với nhiều kim loại (Mg, Zn, Al, Fe…) tạo thành muối clorua và giải phóng khí hiđro. Thí dụ: 2HCl(dd) + Fe(r) → FeCl2(dd) + H2(k). 

      – Tác dụng với bazơ tạo thành muối clorua và nước. 

      Ngoài ra, axit clohiđric tác dụng với muối. 

      Axit sunfuric (H2SO4): 

      Tính chất vật lí: axit sunfuric là chất lỏng sánh, không màu, nặng gấp hai lần nước (khối lượng riêng bằng 1,83g/cm3 ứng với nồng độ 98%), không bay hơi, tan dễ dàng trong nước và toả rất nhiều nhiệt. Chú ý: Muốn pha loãng axit sunfuric đặc, ta phải rót từ từ axit đặc vào lọ đựng sẵn nước rồi khuấy đều. Làm ngược lại sẽ gây nguy hiểm. 

      Tính chất hoá học: Axit sunfuric loãng và axit sunfuric đặc có một số tính chất hoá học khác nhau. 

      – Axit sunfuric loãng có tính chất hoá học của axit

      – Axit sunfuric đặc có những tính chất hoá học riêng: tác dụng với kim loại, tính háo nước.

      5. Tính ứng dụng của Axit: 

      – Điều chế các muối clorua. 

      – Làm sạch bề mặt kim loại trước khi hàn. 

      – Tẩy gỉ kim loại trước khi sơn, táng, mạ kim loại. 

      – Chế biến thực phẩm, dược phẩm… 

      – Điều chế chất tẩy rửa

      – Điều chế dầu mỏ. 

      – Điều chế muối và axit. 

      – Điều chế thuốc nổ. 

      – Tác dụng quan trọng đối với luyện kim. 

      – Điều chế chất dẻo. 

      – Tẩy trắng giấy. 

      – Điều chế phân bón.

      6. Các bài tập về axit: 

      Bài tập 1: Trang 14, sách giáo khoa hoá học lớp 9. 

      Từ MgO, Mg(OH)2 và dung dịch axit sunfuric loãng, hãy viết các phương trình hoá học của phản ứng điều chế magie sunfat. 

      Bài tập 2: Trang 14, sách giáo khoa hoá học lớp 9. 

      Có những chất sau: CuO, Mg, Al2O3, Fe(OH)3, Fe2O3. Hãy chọn một trong những chất đã cho tác dụng với dung dịch HCl sinh ra: 

      Xem thêm:  Viết đoạn văn từ 7-10 câu kể về một trận thi đấu thể thao

      a, Khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí. 

      b, Dung dịch có màu xanh lam. 

      c, Dung dịch có màu vàng nâu. 

      d, Dung dịch không có màu. 

      Bài tập 3: Trang 14, sách giáo khoa hoá học lớp 9. 

      Hãy viết các phương trình hoá học của phản ứng trong mỗi trường hợp sau: 

      a, Magie oxit và axit nitric; 

      b, Đồng (II) oxit và axit clohiđric; 

      c, Nhôm oxit và axit sunfuric; 

      d, Sắt và axit clohiđric; 

      e, Kẽm và axit sunfuric loãng. 

      Bài tập 4: Trang 14, sách giáo khoa hoá học lớp 9. 

      Có 10 gam hỗn hợp bột hai kim loại đồng và sắt. Hãy giới thiệu phương pháp xác định thành phần phần trăm (theo khối lượng) của mỗi kim loại trong hỗn hợp theo: 

      a, Phương pháp hoá học. Viết phương trình hoá học. 

      b, Phương pháp vật lí. 

      (Biết rằng đồng không tác dụng với axit HCl và axit H2SO4 loãng)

      Bài tập 5: Trang 19, sách giáo khoa hoá học lớp 9. 

      Có những chất: CuO, BaCl2, Zn, ZnO. Chất nào nói trên tác dụng với dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 loãng sinh ra:

      a, Chất khí cháy trong không khí? 

      b, Dung dịch có màu xanh lam?

      c, Chất kết tủa màu trắng không tan trong nước và axit? 

      d, Dung dịch không màu và nước?

      Viết tất cả các phương trình hoá học. 

      Bài tập 6: Trang 19, sách giáo khoa hoá học lớp 9. 

      Sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp cần phải có những nguyên liệu chủ yếu nào? Hãy cho biết mục đích của mỗi công đoạn sản xuất axit sunfuric và dẫn ra những phản ứng hoá học. 

      Bài tập 7: Dãy chất chỉ toàn bao gồm axit là :

      A. HCl; NaOH

      B. CaO; H2SO4

      C. H3PO4; HNO3

      D. SO2; KOH

      Bài tập 8: Cho biết phát biểu nào dưới đây là đúng:

      A. Gốc sunfat SO4 hoá trị I

      B. Gốc photphat PO4  hoá trị II

      C. Gốc nitrat NO3 hoá trị III

      D. Nhóm hiđroxit OH hoá trị I

      Bài tập 9: Gốc axit của axit HNO3 có hóa trị mấy ?

      A. II

      B. III

      C. I

      D. IV

      Bài tập 10: Chọn câu sai:

      A. Axit luôn chứa nguyên tử H.

      B. Tên gọi của H2S là axit sunfuhiđric.

      C. Axit gồm nhiều nguyên tử hiđro và gốc axit.

      D. Công thức hóa học của axit dạng HnA.

      Bài tập 11: Tên gọi của H2SO3 là 

      A. Hiđrosunfua

      B. Axit sunfuric

      C. Axit sunfuhiđric

      D. Axit sunfurơ

      Bài tập 12: Axit nitric là tên gọi của axit nào sau đây? 

      A. H3PO4.

      B. HNO3.

      C. HNO2.

      D. H2SO3.

      Bài tập 13: Dãy các gốc axit có cùng hóa trị là 

      A. Cl, SO3, CO3

      B. SO4, SO3, CO3

      C. PO4, SO4.

      D. NO3, Cl, SO3.

      Bài tập 14: Trong số những chất có công thức hoá học dưới đây, chất nào có khả năng làm cho quỳ tím đổi màu đỏ? 

      Xem thêm:  Ý nghĩa của việc trồng trọt và chăn nuôi là gì? (Lịch sử 6)

      A. HNO3

      B. NaOH

      C. Ca(OH)2

      D. NaCl

      Bài tập 15: Hòa tan hoàn toàn 18 gam một kim loại M cần dùng 800ml dung dịch HCl 2,5M. Kim loại M là kim loại nào sau đây? (biết hóa trị của kim loại trong khoảng từ I đến III).

      A. Ca   B. Mg   C. Al     D. Fe

      Bài tập 16: Cho hỗn hợp Al và Fe tác dụng với hỗn hợp dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được dung dịch B và chất rắn D gồm 3 kim loại. Cho D tác dụng với dung dịch HCl dư, thấy có khí bay lên. Thành phần chất rắn D là:

      A. Al, Fe, Cu   B. Fe, Cu, Ag   C. Al, Cu, Ag     D. Kết quả khác

      Bài tập 17: Để hòa tan hoàn toàn 1,3 gam kẽm thì cần 14,7 gam dung dịch H2SO4 20%. Khi phản ứng kết thúc khối lượng hiđro thu được là:

      A. 0,03 gam   B. 0,06 gam   C. 0,04 gam     D. 0,02 gam

      Bài tập 18: Hòa tan 2,7 gam kim loại A bằng dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 3,36 lít H2 (đktc). Kim loại A là:

      A. Fe   B. Sn   C. Zn     D. Al

      Bài tập 19: Cho 1,08 gam kim loại Z vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Lọc dung dịch, đem cô cạn thu được 6,84 gam một muối khan duy nhất. Vậy kim loại Z là:

      A. Niken   B. Canxi   C. Nhôm     D. Sắt

      Bài tập 20: Có 4 kim loại X, Y, Z, T đứng sau Mg trong dãy hoạt động hoá học. Biết rằng:

      -X và Y tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí hidro.

      -Z và T không phản ứng với dung dịch HCl.

      -Y tác dụng với dung dịch muối của X và giải phóng X.

      -T tác dụng được với dung dịch muối của Z và giải phóng Z.

      Hãy xác định thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng (theo chiều hoạt động hóa học giảm dần)

      1. Y, T, Z, X   B. T, X, Y, Z   C. Y, X, T, Z     D. X, Y, Z, T

      Bài tập 21: Khi cho sắt tác dụng với H2SO4 đặc nóng thì ta thu được muối sắt (III) sunfat, khí SO2 và H2O. Phương trình phản ứng thể hiện quá trình trên là:

      1. 2Fe + 4H2SO4 (đặc) → Fe2(SO4)3+ SO2 + H2O
      2. 2Fe + 6H2SO4 (đặc) → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + H2O
      3. 4Fe + 3H2SO4 (đặc) → Fe2(SO4)3 + 5SO2 + H2O
      4. 2Fe + 6H2SO4 (đặc) → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

      Bài tập 22: Để hòa tan hoàn toàn 3,01 gam bột gồm nhôm và bari thì cần vừa đủ 350ml dung dịch HCl 0,2M. Theo em khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu ?

      1. 0,19 g và 2,82 g   B. 0,95 g và 2,06 g
      2. 0,27 g và 2,74 g   D. 3 g và 0,01 g
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      • Tình yêu thương là gì? Bài nghị luận về tình yêu thương?
      • Danh từ riêng là gì? Danh từ chung là gì? Lấy ví dụ minh họa?
      • Văn thư hành chính là gì? Ngành văn thư hành chính làm gì?
      • Điều kiện để có tiếng vang là gì? Đáp án Vật lý lớp 7
      • Phản ứng trung hòa là gì? Phân loại, bài tập phản ứng trung hoà?
      • Số tự nhiên là gì? Lý thuyết dãy số tự nhiên, dãy số tự nhiên
      • Phát triển ở thực vật là gì? Ví dụ về sự phát triển của thực vật?
      • Tính chất kết hợp của phép nhân là gì? Tính chất phép nhân?
      • Hình chiếu là gì? Phân loại hình chiếu? Cách vẽ hình chiếu?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, cách cải thiện tư duy phân tích?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ