Đông Nam Á là một khu vực có nền nông nghiệp nhiệt đới phát triển đa dạng và đóng góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế của khu vực và toàn cầu. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu sự phát triển nông nghiệp của khu vực Đông Nam Á.
Mục lục bài viết
1. Trồng lúa nước:
– Trồng lúa nước là một hoạt động nông nghiệp quan trọng và phổ biến ở Đông Nam Á. Với khí hậu ấm áp và đầm lầy, khu vực này rất phù hợp để trồng lúa nước.
– Sản lượng lúa tăng liên tục, đặc biệt vào năm 2004, In-đô-nê-xi-a đã đứng đầu thế giới về sản lượng lúa. Trong khi đó, Thái Lan và Việt Nam đã trở thành những quốc gia hàng đầu thế giới về xuất khẩu gạo.
– Các quốc gia Đông Nam Á đã cơ bản đáp ứng được nhu cầu lương thực trong nước, đem lại sự an toàn về chất lượng và giá cả cho người tiêu dùng. Đồng thời, việc trồng lúa nước còn giúp bảo vệ môi trường, giảm thiểu tác động xấu của biến đổi khí hậu và tăng thu nhập cho nông dân.
– Ngoài ra, việc ứng dụng công nghệ vào trồng lúa nước cũng đang được đẩy mạnh tại khu vực này, giúp nâng cao năng suất và chất lượng lúa, đáp ứng nhu cầu thị trường.
– Tuy nhiên, ngành trồng lúa nước còn đối mặt với nhiều thách thức, bao gồm sự suy giảm nguồn nước, sự cạnh tranh với các loại cây trồng khác và các vấn đề liên quan đến chất lượng đất đai.
2. Trồng cây công nghiệp:
– Đặc sản như cao su, cà phê, hồ tiêu được trồng nhiều ở Thái Lan, Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a. Những loại cây này đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế của khu vực.
– Ngoài ra, còn trồng các loại cây khác như cây lấy dầu, lấy sợi, cây ăn quả, đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế của khu vực.
– Sản phẩm từ cây công nghiệp chủ yếu được xuất khẩu, đem lại nguồn thu ngoại tệ cho nhiều quốc gia trong khu vực. Tuy nhiên, ngành trồng cây công nghiệp cũng đối mặt với nhiều thách thức, bao gồm sự cạnh tranh với các quốc gia khác, biến đổi khí hậu và ô nhiễm môi trường.
3. Chăn nuôi:
– Trâu, bò và lợn được nuôi nhiều ở Mi-an-ma, In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Việt Nam. Những loài vật này đem lại nguồn thịt, sữa, da lớn cho ngành công nghiệp và tạo việc làm cho đồng bào nông dân.
– Nuôi gia cầm khá phát triển, đóng vai trò quan trọng trong cung cấp thịt, trứng và thuốc thú y cho người tiêu dùng.
4. Đánh bắt và nuôi trồng hải sản:
– Là ngành kinh tế truyền thống và phát triển với nhiều loài hải sản phong phú. Đông Nam Á có vị trí địa lý thuận lợi, giúp người dân trong khu vực khai thác và nuôi trồng hải sản.
– Tuy nhiên, ngành này đang gặp phải nhiều thách thức, bao gồm sự suy giảm nguồn lợi thủy sản, biến đổi khí hậu và ô nhiễm môi trường. Một số quốc gia trong khu vực đã áp dụng các giải pháp khác nhau để giảm thiểu tác động của những thách thức này, như sử dụng các công nghệ mới để nuôi trồng hải sản, giảm thiểu sự khai thác cá hải về đất liền và đưa các khu bảo tồn biển vào sử dụng.
Trong tương lai, các quốc gia ở Đông Nam Á cần phải cải thiện năng suất và chất lượng sản phẩm nông nghiệp, nâng cao công nghệ và tăng cường quản lý môi trường để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và đáp ứng nhu cầu của thị trường toàn cầu.
5. Bài tập vận dụng:
Câu 1. Năm 1994, ASEAN thành lập Diễn đàn Khu vực (ARF) nhằm mục đích gì?
a. Hợp tác với tất cả các nước trên thế giới.
b. Hợp tác với tất cả các nước ở Châu Á.
c. Tạo nên một môi trường hòa bình, ổn định cho công cuộc hợp tác phát triển của Đông Nam Á.
d. Hợp tác trong khu vực Châu Á – Thái Bình Dương.
Đáp án: c
Câu 2. Trước chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Nam Á (trừ Thái Lan) là thuộc địa của các nước nào?
a. Thuộc địa của Mĩ, Nhật.
b. Thuộc địa của Pháp, Nhật.
c. Thuộc địa của Anh, Pháp, Mĩ.
d. Thuộc địa của các thực dân phương Tây.
Đáp án: d
Câu 3. Tháng 8/1945 khi phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh, nước nào sau đây đã giành chính quyền?
a. In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin.
b. Việt Nam, Lào.
c. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam.
d. Việt Nam, Campuchia.
Đáp án: c
Câu 4. Giữa những năm 50 của thế kỉ XX, tình hình Đông Nam Á diễn ra như thế nào?
a. Ổn định.
b. Ngày càng phát triển phồn thịnh.
c. Ngày càng trở nên căng thẳng.
d. ổn định và phát triển.
Đáp án: c
Câu 5. Từ những năm 50 của thế kỉ XX, tình hình Đông Nam Á càng trở nên căng thẳng khi:
a. Mĩ, Anh, Nhật thành lập Khối Quân sự Đông Nam Á (SEAN).
b. Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu.
c. Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam và mở rộng chiến tranh sang Lào, Cam-pu-chia.
d. Mĩ biến Thái Lan thành căn cứ quân sự.
Đáp án: c
Câu 6. Từ những năm 50 của thế kỉ XX các nước Đông Nam Á đã có sự phân hóa trong đường lối đối ngoại như thế nào?
a. Việt Nam, Lào, Cạm-pu-chia kháng chiến chống Mĩ.
b. Thái Lan, Phi-líp-pin tham gia Khối Quân sự Đông Nam Á (SEAN).
c. In-đô-nê-xi-a, Miến Điện thi hành chính sách hòa bình trung lập.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Đáp án: d
Câu 7. Đế quốc nào là lực lượng thù địch lớn nhất của phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
a. Đệ quốc Hà Lan
b. Đế quốc Pháp
c. Đế quốc Mĩ
d. Đế quốc Anh.
Đáp án: d
Câu 8. Vì sao Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In- đô-nê-xi-a, Mi-an-ma không tham gia “Tổ chức Hiệp ước phòng thủ tập thể Đông Nam Á” (SEANTO) ra đời ngày 8/9/1954?
a. Vì SEANTO là công cụ xâm lược do Mĩ lập ra
b. Vì SEANTO chống lại phong trào giải phóng dân tộc.
c. Vì một số nước Đông Nam Á (như Cam-pu-chia, In-đô-nê-xi-a,…) có chính sách đối ngoại hòa bình trung lập.
d. Vì tất cả lí do nói trên.
Đáp án: d
Câu 9. Lí do cụ thể nào liên quan trực tiếp với việc giải thể khối SEANTO (9/1975)?
a. Các nước thành viên luôn xảy ra xung đột.
b. Nhân dân Đông Nam Á không đồng tình với sư tồn tại của SEANTO.
c. SEANTO không phù hợp với xu thế phát triển của Đông Nam Á.
d. Thất bại của đế quốc Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam (1954- 1975).
Đáp án: d
Câu 10. Biến đổi tích cực quan trọng đầu tiên của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
a. Từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập.
b. Nhiều nước có tốc độ phát triển khá nhanh.
c. Sự ra đời của khối ASEAN.
d. Ngày càng mở rộng đối ngoại, hợp tác với các nước Đông Á và EU.
Đáp án: a
Câu 11. Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) thành lập 107 sự tham gia của 5 nước nào?
a. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xin-ga-po, Thái Lan
B. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào, Phi-líp-pin, Xin-ga-po
C. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Phi-líp-pin Ma-lai-xi-a
D. In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Việt Nam, Phi-líp-pin, Ma-lai-xi-a
Đáp án: a
Câu 12. Năm 1992, ASEAN quyết định biến Đông Nam Á thành:
a. Một khu vực phồn thịnh.
b. Một khu vực ổn định và phát triển.
c. Một khu vực mậu dịch tự do.
d. Một khu vực hòa bình.
Đáp án: c
Câu 13. ASEAN là một tổ chức ra đời nhằm cùng nhau hợp tác trên lĩnh vực nào?
a. Kinh tế – chính trị
b. Quân sự – chính trị
c. Kinh tế – quân sự
d. Kinh tế
Đáp án: a
Câu 14. Tuyên bố Băng Cốc (8/1967) nhằm mục đích gì?
a. Thúc đẩy tăng trường kinh tế, tiến bộ xã hội khu vực Đông Nam Á.
b. Hòa bình, ổn định khu vực Đông Nam Á.
c. Nhằm giúp đỡ lẫn nhau trên mọi lĩnh vực.
d. Các lí do trên đều đúng.
Đáp án: d
Câu 15. Hiệp ước Ba li (2/1976) đã nêu ra nguyên tắc cơ bản trong quan hệ các nước ASEAN là gì?
a. Cùng nhau tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ.
b. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
c. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
d. Hợp tác phát triển có kết quả.
e. Cả bốn nguyên tắc nói trên.
Đáp án: e
Câu 16. Từ 1979 đến cuối những năm 80 của thế kì XX quan hệ giữa Việt Nam với ASEAN là gì?
a. Quan hệ hợp tác song phương.
b. Quan hệ đối thoại.
c. Quan hệ đối đầu do bất đồng về quan hệ kinh tế.
d. Quan hệ đối đầu do vấn đề Cam-pu-chia.
Đáp án: d
Câu 17. Từ cuối năm 80 của thế kỉ XX, quan hệ giữa ba nước Đông Dương với các nước ASEAN ngày càng được cải thiện do:
a. Cam-pu-chia đạt được các giải pháp hòa giải và hòa hợp dân tộc, quân tình nguyện Việt Nam rút khỏi Cam-pu-chia.
b. Chính sách đối ngoại của Việt Nam là muốn là bạn của tất cả các nước.
c. Cả a, b đều đúng.
d. Cả a b đều sai.
Đáp án: c
Câu 18. Tháng 10/1991, Hiệp định hòa bình về Cam-pu-chia nhằm :
a. Xây dựng Cam-pu-chia thành một nước trung lập.
b. Xây dựng Cam-pu-chia thành một nước xã hội chủ nghĩa.
c. Xây dựng một nước Cam-pu-chia hòa bình, độc lập, trung lập, không liên kết, phồn vinh và có quan hệ hữu nghị với tất cả các nước.
d. Xây dựng Cam-pu-chia thành một nước tư bản chủ nghĩa.
Đáp án: c
Câu 19. Việt Nam gia nhập ASEAN vào khoảng thời gian nào?
a. Tháng 7/1994
b. Tháng 7/1005
c. Tháng 4/1994
d. Tháng 7/1995
Đáp án: d
Câu 20. Thành viên thứ 6 của ASEAN là:
a. Việt Nam
b. Mi-an-ma
c. Lào
d. Bru-nây
Đáp án: d
Câu 21. Năm 1997, ASEAN đã kết nạp thêm các thành viên nào?
a. Lào, Việt Nam
b. Cam-pu-chia, Lào
c. Lào, Mi-an-ma
d. Mi-an-ma,Việt Nam
Đáp án: c
Câu 22. Việt Nam tổ chức thành công Hội nghị cấp cao ASEAN vào năm nào?
a. Năm 2000
b. Năm 2001
c. Năm 2002
d. Năm 2003
Đáp án: a
Câu 23. Đất nước có thu nhập bình quân quốc dân lớn nhất khu vực Đông Nam Á là:
a. Xin-ga-po
b. Bru-nây
c. Thái Lan
d. Phi-líp-pin
Đáp án: b
Câu 24. Từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động sang lĩnh vực nào?.
a. Hợp tác trên lĩnh vực du lịch.
b. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế.
c. Hợp tác trên lĩnh vực quân sự.
d. Hợp tác trên lĩnh vực giáo dục.
Đáp án: b