Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Đề thi cuối học kì 2 môn Khoa học tự nhiên lớp 7 có đáp án

  • 29/08/202429/08/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    29/08/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Môn Khoa Học Tự Nhiên là một trong những môn học được coi là cơ bản và quan trọng nhất trong giáo dục. Dưới đây là những mẫu đề thi cuối học kì 2 môn Khoa học tự nhiên lớp 7 có đáp án, mời bạn đọc cùng đón xem

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Đề thi cuối học kì 2 môn Khoa học tự nhiên lớp 7 có đáp án mới nhất:
        • 1.1 1.1. Đề thi:
        • 1.2 1.2. Đáp án: 
      • 2 2. Đề thi cuối học kì 2 môn Khoa học tự nhiên lớp 7 có đáp án chọn lọc: 
        • 2.1 2.1. Đề thi:
        • 2.2 2.2. Đáp án:
      • 3 3. Ma trận đề thi cuối kì 2 môn khoa học tự nhiên lớp 7:

      1. Đề thi cuối học kì 2 môn Khoa học tự nhiên lớp 7 có đáp án mới nhất:

      1.1. Đề thi:

      Phần 1 Trắc nghiệm

      Câu 1: Chất cách điện là những chất :

      A. Chỉ cho phép các electron đi qua.

      B. Không cho các điện tích chạy qua.

      C. Không có khả năng nhiễm điện.

      D. Có thể cho các dòng điện dịch chuyển.

      Câu 2: Âm không thể truyền trong môi trường nào dưới đây?

      A. Chân không

      B. Bức tường bê tông

      C. Nước biển

      D. Tầng khí quyển bao quanh Trái đất.

      Câu 3: Kết luận nào sau đây là đúng?

      A. Vật phản xạ âm tốt là những vật có bề mặt sần sùi, gồ ghề

      B. Vật phản xạ âm kém là những vật có bề mặt nhẵn, cứng

      C. Vật phản xạ âm tốt là những vật có kích thước lớn

      D. Vật phản xạ âm kém là những vật mềm, không nhẵn

      Câu 4: Một vật trung hòa về điện, sau khi được cọ xát thì nhiễm điện âm. Đó là do nguyên nhân nào dưới đây?

      A. Vật đó mất bớt điện tích dương

      B. Vật đó nhận thêm electron

      C. Vật đó mất bớt electron

      D. Vật đó nhận thêm điện tích dương

      Câu 5: Cần cẩu dùng nam châm điện hoạt động dựa trên tác dụng nào của dòng điện?

      A.Tác dụng nhiệt

      B. Tác dụng phát sáng

      C. Tác dụng từ

      D. Tác dụng hóa học

      Câu 6: Có 40g Ca tác dụng hết với m g khí O2 thu được 72g CaO. Giá trị m là ?

      A. 32g

      B. 8g

      C. 16g

      D. 24g

      Câu 7: Hiện tượng nào khác với các hiện tượng còn lại?

      A. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi

      B. Dây sắt được cắt nhỏ rồi tán thành đinh.

      C. Rượu để lâu trong không khí thường bị chua

      D. Hòa tan muối vào nước được dung dịch

      Câu 8: Khi trong cơ thể thiếu hoocmon insulin sẽ bị bệnh nào?

      A. Đái tháo đường.

      B. Rối loạn tiết hoocmon.

      C. Béo phì.

      D. Bướu cổ .

      Câu 9: Tỉ khối của khí X so với H2 bằng 17. Khối lượng mol phân tử của khí X bằng

      A. 34 gam/mol

      B. 34 gam

      C. 17 gam/mol

      D. 34 đvC

      Câu 10: Ý nghĩa của một phương trình hóa học cho biết những ý nào ?

      a. Tên chất tham gia phản ứng ,chất sản phẩm tạo thành và tỷ lệ các phân tử

      b. Tên chất tham gia phản ứng ,chất sản phẩm tạo thành và tỷ lệ số nguyên tử của mỗi nguyên tố

      c. Tên chất sản phẩm tạo thành, chất tham gia phản ứng và tỷ lệ số nguyên tử hay phân tử các chất

      d. Tên chất tham gia phản ứng ,chất sản phẩm tạo thành và tỷ lệ các nguyên tố có trong các chất

      Câu 11: Tuyến nội tiết giữ vai trò chỉ đạo hoạt động các tuyến nội tiết khác là:

      A. Tuyến trên thận.

      B. Tuyến tụy.

      C. Tuyến giáp.

      D. Tuyến yên .

      Câu 12: Đây là phần phát triển và lớn nhất của não bộ:

      A. Hành tủy.

      B. Não trung gian.

      C. Đại não.

      D. Tiểu não.

      Câu 13: Sức khỏe của con người do yếu tố nào quy định

      A. Di truyền

      B. Môi trường

      C. Lối sống

      D. Cả A, B và C

      Câu 14: Trong các phòng thu thanh, người ta treo các tấm nhung hoặc các tấm vải nỉ xung quanh phòng nhằm mục đích:

      A. Chống ô nhiễm tiếng ồn, bảo vệ môi trường người hát.

      B. Cách nhiệt để phòng thu mát mẻ hơn khi thu thanh.

      C. Làm cho âm thu vào to hơn để băng đĩa phát tiếng to hơn.

      D. Chống phản xạ âm, tăng chất lượng âm thanh thu được.

      Phần 2 tự luận (6,5 điểm)

      Câu 1: (1,5 điểm)

      Em phải đứng cách xa núi ít nhất bao nhiêu để tại đó em nghe được tiếng vang, tiếng nói của mình? Biết rằng vận tốc truyền âm trong không khí là 340 m/s.

      Câu 2: (1,5 điểm) Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn trong dung dịch có chứa 7,3 gam axit Clohidric HCl, thu được m g Kẽm Clorua ZnCl2 và 0,2 gam khí Hidro thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn. Hãy:

      Xem thêm:  Suy nghĩ, cảm nghĩ của em về nghề dạy học hay nhất

      a. Lập PTHH của phản ứng?

      b. Viết biểu thức khối lượng áp dụng định luật bảo toàn khối lượng với phản ứng trên?

      c. Tính m?

      Câu 3: (1,0 điểm) Axit Axetic (C2H4O2) có trong thành phần của giấm ăn. Hãy tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong phân tử Axit Axetic.

      Câu 4:(1,0 điểm)

      So sánh tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết?

      Câu 5: (1,5 điểm)

      a. Cho biết vị trí, vai trò, cấu tạo của tuyến yên?

      b. Phản xạ không điều kiện là gì? Phản xạ có điều kiện là gì? Lấy ví dụ về mỗi loại phản xạ?

      Cho biết mối liên quan giữa hai loại phản xạ trên trong quá trình học tập?

      (Cho: H=1; C=12; N=14;O=16;Na=23; P=31;Cl=35,5; S=32, Zn=65)

      1.2. Đáp án: 

      Phần 1 Trắc nghiệm (3,5đ)

      Câu

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      8

      9

      10

      11

      12

      13

      14

      Ðáp án

      B

      A

      D

      B

      C

      A

      C

      A

      A

      C

      D

      C

      D

      A

      Phần 2 Tự luận (6,5đ)

      Câu 1: (1,5 điểm) Để có tiếng vang trong không khí thì thời gian kể từ khi âm phát ra đến khi nhận được âm phản xạ tối thiểu phải bằng . Trong khoảng thời gian đó âm đi được quãng đường là:

      S = v.t = . Vậy để nghe được tiếng vang, tiếng nói của mình thì phải đứng cách núi ít nhất là 22,7:2 = 11,35m

      Câu 2: (1,5 điểm)

      a. PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

      c. m= (6,5+7,3)-0,2 = 13,6 g

      Câu 3: (1,0 điểm)

      %C = 40%; %H= 6,67%; %O= 53,33%.

      Câu 4: (1,0 điểm) So sánh tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết:

      – Giống nhau: Các TB tuyến đều tạo ra các sản phẩm tiết

      – Khác nhau: Tuyến nội tiết: Chất tiết ngấm thẳng vào máu tới cơ quan đích.

      Tuyến ngoại tiết: Chất tiết theo ống dẫn tới các cơ quan tác động

      Câu 5: (1,5 điểm)

      a. là tuyến nhỏ nằm trên nền sọ, liên quan với vùng dưới đồi. Tuyến yên đóng vai trò chỉ huy hoạt động của hầu hết các tuyến nội tiết khác. Cấu tạo tuyến yên gồm: thùy trước và thùy sau, thùy giữa chỉ phát triển ở trẻ em, có tác dụng đến sự phân bố sắc tố da. (0,75 điểm)

      b. – Phản xạ không điều kiện khi sinh ra đã có, trả lời các kích thích tương ứng (không điều kiện), có tính di truyền và mang tính chủng loại, số lượng hạn định, bền vững, cung phản xạ đơn giản, trung ương ở trụ não tủy sống.

      – Phản xạ có điều kiện hình thành trong quá trình học tập, trả lời các kích thích bất kì, không di truyền và mang tính chủng loại, số lượng không hạn định, dễ mất khi ko củng cố, cung phản xạ phức tạp, trung ương nằm ở đường liên hệ tạm thời.

      Tuy có điểm khác nhau nhưng chúng lại có quan hệ chặt chẽ với nhau: Phản xạ ko điều kiện là cơ sở thành lập phản xạ có điều kiện. Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện và kích thích không điều kiện, kích thích có điều kiện phải tác động trước một thời gian ngắn để hình thành phản xạ.

      2. Đề thi cuối học kì 2 môn Khoa học tự nhiên lớp 7 có đáp án chọn lọc: 

      2.1. Đề thi:

      Phần 1: Trắc nghiệm: (4 điểm)

      Câu 1. Loài nào không sinh sản bằng hình thức vô tính?

      A. Trùng giày.

      B. Trùng roi.

      C. Trùng biến hình.

      D. Cá chép.

      Câu 2. Nơi nào sau đây không có từ trường?

      A. Xung quanh dây dẫn.

      B. Xung quanh nam châm hình chữ U.

      C. Xung quanh dây dẫn có dòng điện chạy qua.

      D. Xung quanh Trái Đất.

      Câu 3. Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng có vai trò quan trọng đối với

      A. sự chuyển hoá của sinh vật.

      B. sự biến đổi các chất.

      C. sự trao đổi năng lượng.

      D. sự sống của sinh vật.

      Câu 4. Trao đổi khí ở sinh vật là quá trình

      A. lấy khí O2 từ môi trường vào cơ thể và thải khí CO2 từ cơ thể ra môi trường.

      B. lấy khí CO2 từ môi trường vào cơ thể và thải khí O2 từ cơ thể ra môi trường.

      C. lấy khí CO2 từ môi trường vào cơ thể, đồng thời thải khí CO2 hoặc O2 từ cơ thể ra môi trường.

      D. lấy khí O2 hoặc CO2 từ môi trường vào cơ thể, đồng thời thải khí CO2 hoặc O2 từ cơ thể ra môi trường.

      Câu 5. Ở thực vật các chất nào dưới đây được vận chuyển từ rễ lên lá

      A. nước, hàm lượng khí carbon dioxide, hàm lượng khí oxygen.

      Xem thêm:  Sự vật là gì? Các danh từ chỉ sự vật? Ví dụ về từ chỉ sự vật?

      B. nước, hàm lượng khí oxygen, ánh sáng.

      C. nước, hàm lượng khí carbon dioxide, ánh sáng, nhiệt độ.

      D. nước, hàm lượng khí oxygen, nhiệt độ.

      Câu 6. Các yếu tố chủ yếu ngoài môi trường ảnh hưởng đến quang hợp là

      A. chất hữu cơ và chất khoáng.

      B. nước và chất khoáng.

      C. nước, chất hữu cơ và chất khoáng.

      D. chất hữu cơ và nước.

      Câu 7. Sản phẩm của quang hợp là?

      A. Nước, carbon dioxide.

      B. Glucose, nước.

      C. Ánh sáng, diệp lục.

      D. Oxygen, glucose.

      Câu 8. Cảm ứng ở sinh vật là phản ứng của sinh vật với các kích thích

      A. từ môi trường.

      B. từ môi trường ngoài cơ thể.

      C. từ môi trường trong cơ thể.

      D. từ các sinh vật khác.

      Câu 9. Các tác nhân của môi trường tác động tới cơ thể sinh vật được gọi là

      A. các nhận biết.

      B. các kích thích.

      C. các cảm ứng.

      D. các phản ứng.

      Câu 10. Tập tính động vật là

      A. một số phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể), nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại.

      B. chuỗi những phản ứng trả lời các kích thích của môi trường bên ngoài cơ thể, nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại.

      C. những phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể), nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại.

      D. chuỗi phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể), nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại.

      Câu 11. Thí nghiệm chứng minh tính hướng nước của cây:

      1. Theo dõi sự nảy mầm của hạt thành cây có từ 3 tới 5 lá.

      2. Đặt chậu nước có lỗ thủng nhỏ vào trong một chậu cây sao cho nước ngấm vào đất mà không gây ngập úng cây.

      3. Gieo hạt đỗ vào hai chậu, tưới nước đủ ẩm.

      4. Sau 3 đến 5 ngày (kể từ khi đặt chậu nước), nhẹ nhàng nhổ cây ra khỏi chậu và quan sát hướng mọc của rễ cây.

      Thứ tự các bước thí nghiệm đúng là:

      A. 1, 2, 3, 4.

      B. 3, 1, 2, 4.

      C. 4, 2, 3, 1.

      D. 3, 2, 1, 4.

      Câu 12. Sinh trưởng ở sinh vật là

      A. sự tăng lên về kích thước và khối lượng cơ thể do sự tăng lên về số lượng và kích thước tế bào.

      B. sự tăng lên về khối lượng cơ thể do sự tăng lên về số lượng và kích thước tế bào.

      C. sự tăng lên về kích thước cơ thể do sự tăng lên về số lượng và kích thước tế bào.

      D. biến đổi diễn ra trong đời sống của cá thể.

      Câu 13. Ở thực vật có hai loại mô phân sinh là

      A. mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên.

      B. mô phân sinh cành và mô phân sinh rễ.

      C. mô phân sinh lá và mô phân sinh thân.

      D. mô phân sinh ngọn và mô phân sinh rễ.

      Cho sơ đồ quá trình sinh trưởng và phát triển trong vòng đời của ếch như sau;

      Câu 14. Thứ tự các giai đoạn phát triển đúng là:


      A. ếch trưởng thành, trứng, nòng nọc, ếch con.

      B. nòng nọc, ếch trưởng thành, trứng, ếch con.

      C. trứng, ếch con, nòng nọc, ếch trưởng thành.

      D. trứng, nòng nọc, ếch con, ếch trưởng thành.

      Câu 15. Có mấy hình thức sinh sản?

      A. 1.

      B. 2.

      C. 3.

      D. 4.

      Câu 16. Sinh sản hữu tính ở sinh vật là quá trình

      A. tạo ra cơ thể mới từ sự kết hợp giữa cơ thể mẹ và cơ thể bố.

      B. tạo ra cơ thể mới từ một phần của cơ thể mẹ hoặc bố.

      C. hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái tạo thanh hợp tử, hợp tử phát triển tạo thành cơ thể mới.

      D. tạo ra cơ thể mới từ cơ quan sinh dưỡng của cơ thể mẹ.

      Phần 2: Tự luận: (6 điểm)

      Câu 17. (0,5 đ) Mô tả cấu tạo của la bàn.

      Câu 18. (0,5 đ) (TH) Nêu các đặc điểm của lá cây phù hợp với chức năng quang hợp?

      (1,0 đ) Hoàn thành phương trình quang hợp dạng chữ:

      Ánh sáng

      ………(1)………….+……..(2)……. ————->………(3)………….+……..(4)…….

      Diệp lục

      Câu 19. (1 đ) (VDC) : Dự đoán điều gì sẽ xảy ra với cơ thể nếu sự vận chuyển các chất trong cơ thể bị dừng lại?

      Xem thêm:  Phân tích đoạn 1 Phú sông Bạch đằng có kèm dàn ý hay nhất

      Câu 20. (0,5đ). Nêu vai trò của tập tính đối với động vật.

      Câu 21. (1,0đ)(TH): Cho sơ đồ vòng đời của muỗi:

      Em hãy kể tên các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của muỗi?

      Câu 22. (1,5đ)(VD): Trình bày các ứng dụng của sinh sản vô tính trong thực tiễn?

      2.2. Đáp án:

      Phần 1: Trắc nghiệm khách quan: (4 điểm)

      (Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm)

      1D

      2A

      3D

      4D

      5C

      6B

      7D

      8A

      9B

      10D

      11B

      12A

      13A

      14D

      15B

      16A

       

      Phần 2: Tự luận: (6 điểm)

      Câu

      Đáp án

      Điểm

      Câu 17. (0,5đ)

      La bàn là dụng cụ dùng để xác định hướng, một la bàn thường có:

      – Kim nam châm đặt lên trụ xoay được thiết kế theo dạng hình lá dẹt,mỏng, nhẹ một đầu được sơn đỏ để chỉ hướng bắc và đầu còn lại được sơn xanh( hoặc trắng) để chỉ hướng nam được đặt trong vỏ kim loại thường bằng nhôm hoặc nhựa có gắn cố định 1 mặt chia độ.

      – Mặt kính của la bàn giúp bảo vệ kim nam châm.

       

       

      0,5

      Câu 18. (1,0 đ)

       

       

       

       

      (0,5 đ)

      (1) Cacbondioxde/ nước

      (2) Nước/ Cacbondioxde

      (3) Glucoze/ Oxyzen

      (4) Oxyzen/ Glucoze

      0,25

      0,25

      0,25

      0,25

      – Phiến lá có dạng bản mỏng, diện tích bề mặt lớn giúp lá nhận được nhiều ánh sáng, phiến lá có nhiều gân lá giúp vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm của quá trình quang hợp

      – Biểu bì lá có nhiều khí khổng cho phép CO2 khuếch tán từ môi trường vào trong tế bào lá, và O2 từ tế bào lá khuếch tán ra môi trường.

      – Tế bào lá có nhiều lục lạp chứa diệp lục giúp hấp thụ ánh sáng đảm bảo cho quá trình quang hợp diễn ra liên tục.

       

      0,5

      Câu 19.

      (1 đ)

      Nếu sự vận chuyển các chất trong cơ thể bị dừng lại thì các tế bào thiếu oxygen và các chất dinh dưỡng, sự trao đổi chất trong tế bào dừng lại và tế bào có thể chết. Cơ thể sẽ bị nhiễm độc bởi các chất bài tiết trong tế bào do không được thải ra bên ngoài. Cơ thể sẽ có nguy cơ tử vong nếu không được cấp cứu kịp thời.

      1

      Câu 20.

      (0,5)

      Vai trò của tập tính đối với động vật:

      – Hình thành tập tính tốt cho vật nuôi: ăn, ngủ đúng giờ, đi vệ sinh đúng chỗ, nghe hiệu lệnh đến ăn

      – Giúp ứng dụng vào các công việc trong sản xuất của con người như: đánh bắt, huấn luyện động vật

       

      0,25

      0,25

      Câu 21. (1,0 đ)

      Các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của muỗi: Gồm 4 giai đoạn phát triển:

      Giai đoạn 1: Đẻ trứng

      Giai đoạn 2: Ấu trùng (lăng quăng)

      Giai đoạn 3: Nhộng (cung quăng)

      Giai đoạn 4: Muỗi trưởng thành

       

       

       

      0,5

       

      0,5

       

      Câu 22. (1,5 đ)

      Trình bày các ứng dụng của sinh sản vô tính trong thực tiễn:

      – Nhân giống vô tính cây

      – Nuôi cấy mô

      Lấy ví dụ

       

      1

       

       

      0,5

       

      3. Ma trận đề thi cuối kì 2 môn khoa học tự nhiên lớp 7:

      STT

      Nội dung

      Mức độ

      Tổng số câu

      Điểm số

      Nhận biết

      Thông hiểu

      Vận dụng

      Vận dụng cao

      Tự luận

      Trắc nghiệm

      Tự luận

      Trắc nghiệm

      Tự luận

      Trắc nghiệm

      Tự luận

      Trắc nghiệm

      Tự luận

      Trắc nghiệm

      1

      Chủ đề 6: Từ (9t đã kt)

       

      2

       

      2

       

       

       

       

      0

      4

      1đ

      2

      Chủ đề 7: Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở sinh vật: (13t đã kt)

       

      1

       

      1

      2 ý

       

       

       

      2 ý

      2

      1,5đ

      3

      Chủ đề 7: Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở sinh vật: (14t chưa kt)

      2 ý

      3

       

      4

       

       

      1 ý

       

      3 ý

      7

      3,25đ

      4

      Chủ đề 8: cảm ứng ở sinh vật và tập tính ở động vật (4t)

       

      2

       

      1

       

       

       

       

      0

      3

      0,75đ

      5

      Chủ đề 9: Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật (7t)

       

      2

      2 ý

       

       

       

       

       

      2 ý

      2

      1,5đ

      6

      Chủ đề 10: Sinh sản ở sinh vật (8t)

       

      2

       

       

      2 ý

       

       

       

      2 ý

      2

      1,5đ

      7

      Chủ đề 11: Cơ thể sinh vật là một thể thống nhất (2t)

       

       

       

       

       

       

      1 ý

       

      1 ý

       

      0,5đ

      Tổng số câu TL/TN

      2 ý

      12

      2 ý

      8

      4 ý

      0

      2 ý

      0

      10 ý

      20

       

      Tổng số điểm TL/TN

      1đ

      3đ

      1đ

      2đ

      2đ

      0

      1,0

      0

      5đ

      5đ

      10đ

      Tỉ lệ %

      40%

      30%

      20%

      10%

      50%

      50%

      100%

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Câu cầu khiến là gì? Đặc điểm, công dụng câu cầu khiến?
      • Phong cách ngôn ngữ là gì? Các loại phong cách ngôn ngữ?
      • Đoàn kết là gì? Nghị luận sức mạnh của tinh thần đoàn kết?
      • Mục tiêu, tính chất và ý nghĩa của phong trào Cần Vương?
      • Mệnh đề là gì? Tổng hợp các mệnh đề trong tiếng Anh?
      • Vùng Tây Bắc gồm những tỉnh nào? Vị trí có đặc điểm gì?
      • Nghị luận xã hội về ý chí, tấm gương nghị lực sống của con người
      • Đoạn văn nghị luận xã hội về tình yêu thương kèm dàn ý
      • Cách tính chu vi hình thang? Công thức tính diện tích hình thang?
      • Bài luận thuyết phục người khác từ bỏ thói quen thức khuya
      • Quần thể là gì? Các đặc trưng cơ bản của quần thể?
      • Hãy nêu 1 số biểu hiện về tự lập và trái tự lập trong học tập
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Văn bản thuyết minh là gì? Đặc điểm, tính chất và mục đích?
      • Câu cầu khiến là gì? Đặc điểm, công dụng câu cầu khiến?
      • Điểm sàn là gì? Điểm chuẩn là gì? Điểm trúng tuyển là gì?
      • Phong cách ngôn ngữ là gì? Các loại phong cách ngôn ngữ?
      • Đoàn kết là gì? Nghị luận sức mạnh của tinh thần đoàn kết?
      • Độc đoán là gì? Tìm hiểu về phong cách lãnh đạo độc đoán?
      • Gia trưởng là gì? Dấu hiệu nhận biết đàn ông gia trưởng?
      • Mục tiêu, tính chất và ý nghĩa của phong trào Cần Vương?
      • Ý nghĩa của số 9420 là gì? 520 là gì? 250 là gì? 555 là gì?
      • Đặc biệt là gì? Phân biệt giữa khác biệt, đặc biệt và độc đáo?
      • Mệnh đề là gì? Tổng hợp các mệnh đề trong tiếng Anh?
      • Chứng từ ghi sổ là gì? Đặc điểm, phân loại và nguyên tắc?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ