Mua bảo hiểm bắt buộc ô tô, xe máy? Mua bảo hiểm bắt buộc ô tô, xe máy ở đâu? Mức phí mua bảo hiểm bắt buộc ô tô, xe máy? Xử phạt ô tô, xe máy không mua bảo hiểm bắt buộc?
Hiện nay, nhắc đến cụm từ bảo hiểm bắt buộc ô tô, xe máy không còn xa lạ đối với nhiều bạn đọc. Pháp luật Việt Nam quy định bảo hiểm chính là trách nhiệm của chủ xe ô tô, xe máy,… tuy nhiên thực hiện nhiều bạn đọc thắc mắc rằng mua bảo hiểm bắt buộc ô tô, xe máy ở đâu cho rẻ, uy tín, mức phí, giá khi mua bảo hiểm bắt buộc ô tô hiện nay như thế nào? Vậy, Mua bảo hiểm bắt buộc ô tô, xe máy ở đâu? Phí, giá bao nhiêu?
Cơ sở pháp lý:
–
– Nghị định 03/2021/NĐ-CP Về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới;
– Thông tư 41/2021/TT-BTC Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 03/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới;
–
Luật sư
Mục lục bài viết
1. Mua bảo hiểm bắt buộc ô tô, xe máy:
Căn cứ theo quy định tại Điểm d, Khoản 2, Điều 58
Căn cứ theo Điều 18 Nghị định 03/2021/NĐ-CP quy định nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm như sau:
Ngoài các nghĩa vụ quy định tại Luật Kinh doanh bảo hiểm, bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm có nghĩa vụ:
– Phối hợp với doanh nghiệp bảo hiểm xem xét tình trạng xe trước khi cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm.
– Trong trường hợp có sự thay đổi những yếu tố làm cơ sở để tính phí bảo hiểm, dẫn đến tăng các rủi ro được bảo hiểm thì cần phải kịp thời
– Tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn giao thông đường bộ.
– Luôn mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm còn hiệu lực bản cứng hoặc bản điện tử khi tham gia giao thông, cần phải xuất trình giấy tờ này khi có yêu cầu của cơ quan chức năng có thẩm quyền khác và lực lượng Cảnh sát giao thông theo quy định của pháp luật,…
Như vậy, khi lực lượng Cảnh sát giao thông yêu cầu thì người điều khiển phương tiện ô tô, xe máy,… phải xuất trình Giấy chứng nhận bảo hiểm còn hiệu lực dưới dạng bản cứng hoặc bản điện tử.
2. Mua bảo hiểm bắt buộc ô tô, xe máy ở đâu?
Hiện nay, pháp luật quy định việc mua bảo hiểm ô tô, xe máy bắt buộc có hai loại như sau:
2.1. Mua bảo hiểm ô tô, xe máy bắt buộc bản điện tử:
Quý bạn đọc, chủ xe có thể tìm mua tại:
– Website chính thức của các hãng bảo hiểm uy tín.
– Các ứng dụng điện thoại như là Grab, Viettelpay, Momo, Lazada, các ứng dụng của chính các hãng bảo hiểm như LIAN-BẢO HIỂM 24/7, MyVNI Client, Bao Minh truc tuyen, Baoviet Direct,….
Sau khi quý bạn đọc đã thanh toán thành công, trên hệ thống sẽ tự động gửi giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc ô tô, xe máy điện tử đến tin nhắn, email hoặc zalo của quý khách hàng. Trường hợp, Cảnh sát giao thông yêu cầu kiểm tra giấy tờ, chủ xe chỉ cần xuất trình bản điện tử trong điện thoại.
Tuy nhiên, quý bạn đọc các chủ xe cần lưu ý lựa chọn đúng loại bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của xe ô tô, xe máy tránh mua nhầm bảo hiểm tự nguyện nhằm tránh việc bị xử phạt khi tham gia giao thông.
2.2. Mua bảo hiểm bắt buộc ô tô, xe máy bản giấy:
Quý bạn đọc, chủ xe có thể sở hữu bảo hiểm bắt buộc ô tô, xe máy bản giấy thì cần đến trực tiếp các địa chỉ sau đây để mua bảo hiểm: Trụ sở công ty bảo hiểm; Đại lý phân phối bảo hiểm; Ngân hàng hoặc là Cây xăng.
Trong trường hợp quý bạn đọc có thời gian, tiện đường thì khi đi đổ xăng, thực hiện các giao dịch bảo hiểm, ngân hàng, quý bạn đọc hoàn toàn có thể ghé qua các địa chỉ đã nêu ở trên để mua bảo hiểm bắt buộc ô tô, xe máy bản giấy.
Trên thị trường có rất nhiều hãng bảo hiểm bán bảo hiểm bắt buộc ô tô, xe máy. Tuy nhiên để đảm bảo được giải quyết quyền lợi nhanh chóng và đầy đủ khi xảy ra tai nạn thì quý bạn đọc nên chọn các công ty bảo hiểm uy tín như: Bảo hiểm Bảo Việt; Tổng công ty bảo hiểm PVI; Bảo hiểm Quân đội MIC; Bảo hiểm Bảo Minh; Bảo hiểm LIAN; Bảo hiểm BIC; Bảo hiểm AIA Việt Nam; Bảo hiểm PTI; Bảo hiểm BIDV; Bảo hiểm VNI; Bảo hiểm VietinBank; Bảo hiểm Vietcombank.
3. Mức phí mua bảo hiểm bắt buộc ô tô, xe máy:
Căn cứ theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 04/2021/TT-BTC mua bảo hiểm bắt buộc ô tô, xe máy phí, giá mua bảo hiểm bắt buộc ô tô, xe máy trong thời hạn 01 năm đối với từng loại xe được quy định như sau:
(Phí bảo hiểm trên đây chưa bao gồm 10% thuế Giá trị gia tăng).
TT | Loại xe | Phí bảo hiểm (đồng) |
I | Mô tô 2 bánh | |
1 | Từ 50 cc trở xuống | 55.000 |
2 | Trên 50 cc | 60.000 |
II | Mô tô 3 bánh | 290.000 |
III | Xe gắn máy (bao gồm xe máy điện) và các loại xe cơ giới tương tự | |
1 | Xe máy điện | 55.000 |
2 | Các loại xe còn lại | 290.000 |
IV | Xe ô tô không kinh doanh vận tải | |
1 | Loại xe dưới 6 chỗ ngồi | 437.000 |
2 | Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi | 794.000 |
3 | Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi | 1.270.000 |
4 | Loại xe trên 24 chỗ ngồi | 1.825.000 |
5 | Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) | 437.000 |
V | Xe ô tô kinh doanh vận tải | |
1 | Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký | 756.000 |
2 | 6 chỗ ngồi theo đăng ký | 929.000 |
3 | 7 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.080.000 |
4 | 8 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.253.000 |
5 | 9 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.404.000 |
6 | 10 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.512.000 |
7 | 11 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.656.000 |
8 | 12 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.822.000 |
9 | 13 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.049.000 |
10 | 14 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.221.000 |
11 | 15 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.394.000 |
12 | 16 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.054.000 |
13 | 17 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.718.000 |
14 | 18 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.869.000 |
15 | 19 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.041.000 |
16 | 20 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.191.000 |
17 | 21 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.364.000 |
18 | 22 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.515.000 |
19 | 23 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.688.000 |
20 | 24 chỗ ngồi theo đăng ký | 4.632.000 |
21 | 25 chỗ ngồi theo đăng ký | 4.813.000 |
22 | Trên 25 chỗ ngồi | [4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi – 25 chỗ)] |
23 | Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) | 933.000 |
VI | Xe ô tô chở hàng (xe tải) | |
1 | Dưới 3 tấn | 853.000 |
2 | Từ 3 đến 8 tấn | 1.660.000 |
3 | Trên 8 đến 15 tấn | 2.746.000 |
4 | Trên 15 tấn | 3.200.000 |
Phí bảo hiểm trong một trường hợp khác như:
– Xe tập lái: Tính bằng 120% của phí xe cùng chủng loại quy định mục IV và mục VI.
– Xe Taxi: Tính bằng 170% của phí xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi quy định tại mục V.
– Xe ô tô chuyên dùng:
+ Phí bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ ngồi quy định tại mục IV.
+ Phí bảo hiểm của xe cứu thương được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe vừa chở người vừa chở hàng (pickup, minivan) kinh doanh vận tải.
+ Trường hợp xe không quy định trọng tải thiết kế, phí bảo hiểm bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng có trọng tải dưới 3 tấn. Phí bảo hiểm của các loại xe ô tô chuyên dùng khác có quy định trọng tải thiết kế được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải quy định tại mục VI;
– Đầu kéo rơ-moóc: Tính bằng 150% của phí xe trọng tải trên 15 tấn. Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-moóc là phí của cả đầu kéo và rơ moóc.
– Máy kéo, xe máy chuyên dùng: Tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng dưới 3 tấn quy định tại mục VI (phí bảo hiểm của máy kéo là phí của cả máy kéo và rơ moóc).
– Xe buýt: Tính bằng phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ ngồi quy định tại mục IV.
4. Xử phạt ô tô, xe máy không mua bảo hiểm bắt buộc:
Hiện nay, trường hợp ô tô, xe máy không mua bảo hiểm bắt buộc có thể xử phạt vi phạm hành chính như sau:
Trường hợp không có giấy tờ bảo hiểm ô tô, xe máy thì người điều khiển phương tiện có thể bị xử phạt hành chính theo
Đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây, phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng:
– Người điều khiển xe gắn máy, xe mô tô, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực.
– Người điều khiển xe gắn máy, xe mô tô, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không mang theo Giấy đăng ký xe.
– Người điều khiển xe mô tô và các loại xe tương tự xe mô tô không mang theo Giấy phép lái xe, trừ hành vi vi phạm dưới đây:.
+ Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa (Điểm b Khoản 7 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP);
+ Có Giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp (trừ Giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp) nhưng không mang theo Giấy phép lái xe quốc gia (Điểm c Khoản 7 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP);
Như vậy, nếu không có Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của quý bạn đọc, các chủ xe cơ giới người tham gia giao thông sẽ bị phạt tiền từ 100.000 – 200.000 đồng.