1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Trang chủ Bạn cần biết

Mẫu biên bản họp xếp loại đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Việc đánh giá và xếp loại giáo viên là công việc thường niên tại mỗi trường học để tổng kết quá trình làm việc của giáo viên sau một năm học. Mỗi cuộc họp thường được ghi chép khái quát vào biên bản cuộc họp. Vậy biên bản họp đánh giá, xếp loại giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp được trình bày như thế nào?

      Mục lục bài viết

      Ẩn
      • 1 1. Mẫu biên bản họp xếp loại đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên:
      • 2 2. Quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên:
        • 2.1 2.1. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên là gì?
        • 2.2 2.2. Các tiêu chuẩn Chuẩn nghề nghiệp giáo viên:
      • 3 3. Quy trình đánh giá và xếp loại giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp được thực hiện như thế nào?
        • 3.1 3.1. Quy trình đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp:
        • 3.2 3.2. Xếp loại kết quả đánh giá:

      1. Mẫu biên bản họp xếp loại đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên:

      SỞ GD& ĐT …………

      ĐƠN VỊ: ……………………

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      ———————
      Số: …./BB-…. ………, ngày … tháng … năm 20…

      BIÊN BẢN
      HỌP ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI GIÁO VIÊN THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
      NĂM HỌC 20…-20…

      Đơn vị:…………

      Tiến hành vào lúc …giờ, ngày …./…/20…, tại …… tổ chức họp đánh giá xếp loại giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp năm học 20…-20….

      A. THÀNH PHẦN THAM DỰ:

      – Ông (bà): …………- Chủ trì;

      – Ông (bà): …………- Thư ký.

      – Giáo viên của trường bao gồm: ……….. người;

      – Có mặt:……………người;

      – Vắng mặt: ……………người;

      – Lý do vắng mặt: ……………

      B. NỘI DUNG:

      I. Ông (bà): …………

      a) Triển khai các văn bản chỉ đạo có liên quan về hướng dẫn đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp gồm:

      – Thông tư số 28/2018/TT-BGDĐT;

      – Công văn số 660/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 09/12/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn đánh giá, xếp loại giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp năm học 20…-20…

      b) Trình tự thực hiện đánh giá, xếp loại:

      – Giáo viên trình bày nội dung Phiếu giáo viên tự đánh giá.

      – Lãnh đạo nhà trường đóng góp ý kiến cho cá nhân vừa đánh giá, biểu quyết đánh giá đánh giá, xếp loại cho từng tiêu chí và xếp loại chung.

      – Thư ký tiến hành ghi biên bản;

      – Thông qua biên bản góp ý đánh giá tại cuộc họp.

      II. Tiến hành đánh giá, xếp loại

      1. Ông (Bà) …………., trình bày nội dung Phiếu giáo viên tự đánh giá: (có Phiếu giáo viên tự đánh giá kèm theo)

      – Các ý kiến đóng góp của giáo viên trong trường:

      + Ưu điểm:………….

      + Nhược điểm:…………..

      – Người chủ trì kết luận đánh giá, phân loại:

      Tổng số điểm: ………/100; Xếp loại : …………

      2. Ông (Bà) …………., trình bày nội dung Phiếu giáo viên tự đánh giá: (có Phiếu giáo viên tự đánh giá kèm theo)

      – Các ý kiến đóng góp của giáo viên trong trường:

      + Ưu điểm:…………..

      + Nhược điểm:……………..

      – Người chủ trì kết luận đánh giá, phân loại:

      Tổng số điểm: ……………/100; Xếp loại : ……..

      3. Ông (Bà) …………., trình bày nội dung Phiếu giáo viên tự đánh giá: (có Phiếu giáo viên tự đánh giá kèm theo)

      – Các ý kiến đóng góp của giáo viên trong trường:

      + Ưu điểm:……………..

      + Nhược điểm:……………..

      – Người chủ trì kết luận đánh giá, phân loại:

      Tổng số điểm: ……………/100; Xếp loại : ……………

      4. Ông (Bà) …………., trình bày nội dung Phiếu giáo viên tự đánh giá: (có Phiếu giáo viên tự đánh giá kèm theo)

      – Các ý kiến đóng góp của giáo viên trong trường::

      + Ưu điểm:…………..

      + Nhược điểm:……………

      – Người chủ trì kết luận đánh giá, phân loại:

      Tổng số điểm: ……………/100; Xếp loại : …………

      5. Ông (Bà) …………., trình bày nội dung Phiếu giáo viên tự đánh giá: (có Phiếu giáo viên tự đánh giá kèm theo)

      – Các ý kiến đóng góp của giáo viên trong trường:

      + Ưu điểm:……………

      + Nhược điểm:……………..

      – Người chủ trì kết luận đánh giá, phân loại:

      Tổng số điểm: ……………/100; Xếp loại : ……………

      6. Ông (Bà) …………, trình bày nội dung Phiếu giáo viên tự đánh giá: (có Phiếu giáo viên tự đánh giá kèm theo)

      – Các ý kiến đóng góp của giáo viên trong trường:

      + Ưu điểm:……………..

      + Nhược điểm:…………….

      – Người chủ trì kết luận đánh giá, phân loại:

      Tổng số điểm: ……………/100; Xếp loại : …………

      7. Ông (Bà) ………., trình bày nội dung Phiếu giáo viên tự đánh giá: (có Phiếu giáo viên tự đánh giá kèm theo)

      – Các ý kiến đóng góp của giáo viên trong trường:

      + Ưu điểm:……………..

      + Nhược điểm:……………..

      – Người chủ trì kết luận đánh giá, phân loại:

      Tổng số điểm: ……………/100; Xếp loại : ………

      8. Ông (Bà) ……….., trình bày nội dung Phiếu giáo viên tự đánh giá: (có Phiếu giáo viên tự đánh giá kèm theo)

      – Các ý kiến đóng góp của giáo viên trong trường:

      + Ưu điểm:……………..

      + Nhược điểm:……………

      – Người chủ trì kết luận đánh giá, phân loại:

      Tổng số điểm: ……………/100; Xếp loại : ……

      9. Ông (Bà) ………., trình bày nội dung Phiếu giáo viên tự đánh giá: (có Phiếu giáo viên tự đánh giá kèm theo)

      – Các ý kiến đóng góp của giáo viên trong trường:

      + Ưu điểm:……………

      + Nhược điểm:……………..

      – Người chủ trì kết luận đánh giá, phân loại:

      Tổng số điểm: ……………/100; Xếp loại : ………

      10. Ông (Bà) …………., trình bày nội dung Phiếu giáo viên tự đánh giá: (có Phiếu giáo viên tự đánh giá kèm theo)

      – Các ý kiến đóng góp của giáo viên trong trường:

      + Ưu điểm:…………….

      + Nhược điểm:………………

      – Người chủ trì kết luận đánh giá, phân loại:

      Tổng số điểm: ……………/100; Xếp loại : ……

      11. Ông (Bà) ……………., trình bày nội dung Phiếu giáo viên tự đánh giá: (có Phiếu giáo viên tự đánh giá kèm theo)

      – Các ý kiến đóng góp của giáo viên trong trường:

      + Ưu điểm:…………….

      + Nhược điểm:………………

      – Người chủ trì kết luận đánh giá, phân loại:

      Tổng số điểm: ……………/100; Xếp loại : ……

      12. Ông (Bà) …………., trình bày nội dung Phiếu giáo viên tự đánh giá: (có Phiếu giáo viên tự đánh giá kèm theo)

      – Các ý kiến đóng góp của giáo viên trong trường:

      + Ưu điểm:………………

      + Nhược điểm:……………….

      – Người chủ trì kết luận đánh giá, phân loại:

      Tổng số điểm: ……………/100; Xếp loại : ……

      13. Ông (Bà) ………., trình bày nội dung Phiếu giáo viên tự đánh giá: (có Phiếu giáo viên tự đánh giá kèm theo)

      – Các ý kiến đóng góp của giáo viên trong trường:

      + Ưu điểm:……………..

      + Nhược điểm:………………

      – Người chủ trì kết luận đánh giá, phân loại:

      Tổng số điểm: ……………/100; Xếp loại : ………

      14. Ông (Bà) ……………., trình bày nội dung Phiếu giáo viên tự đánh giá: (có Phiếu giáo viên tự đánh giá kèm theo)

      – Các ý kiến đóng góp của giáo viên trong trường:

      + Ưu điểm:………….

      + Nhược điểm:…………….

      – Người chủ trì kết luận đánh giá, phân loại:

      Tổng số điểm: ……………/100; Xếp loại : ………

      15. Ông (Bà) …………., trình bày nội dung Phiếu giáo viên tự đánh giá: (có Phiếu giáo viên tự đánh giá kèm theo)

      – Các ý kiến đóng góp của giáo viên trong trường:

      + Ưu điểm:…………….

      + Nhược điểm:………………

      – Người chủ trì kết luận đánh giá, phân loại:

      Tổng số điểm: ……………/100; Xếp loại : …………

      C. KẾT LUẬN CHUNG.

      Sau khi tổng hợp các nhận xét, đánh giá của toàn thể giáo viên, trường: ………. thống nhất đánh giá, xếp loại giáo viên của nhà trường năm học 20…-20…, như sau:

      1. Ông (bà):……………; xếp loại: ………

      2. Ông (bà):……………; xếp loại: ………

      3. Ông (bà):……………; xếp loại: ………

      4. Ông (bà):……………; xếp loại: ………

      5. Ông (bà):……………; xếp loại: ………

      6. Ông (bà):……………; xếp loại: ………

      7. Ông (bà):……………; xếp loại: ………

      8. Ông (bà):……………; xếp loại: ………

      9. Ông (bà):……………; xếp loại: ………

      10. Ông (bà):……………; xếp loại: ………

      11. Ông (bà):……………; xếp loại: ………

      12. Ông (bà):……………; xếp loại: ………

      13. Ông (bà):……………; xếp loại: ………

      Nhà trường đi đến đánh giá kết quả chung như sau:

      – Loại xuất sắc : .…/….. (  đạt tỷ lệ: ….…%);

      – Loại khá : .…/…… ( đạt tỷ lệ: …….%);

      – Loại TB : .…/….. ( đạt tỷ lệ: ….…%);

      – Chưa đạt : .…/…… ( tỷ lệ: …….%)

      Cuộc họp kết thúc vào hồi:……..h ……. cùng ngày. Biên bản được thông qua thống nhất với nội dung trên.

      THƯ KÝ CHỦ TRÌ CUỘC HỌP

      2. Quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên:

      2.1. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên là gì?

      Chuẩn nghề nghiệp giáo viên hay còn được gọi đầy đủ là Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông được quy định tại Điều 3 Quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông được ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT. Theo đó, chuẩn nghề nghiệp giáo viên được quy định là hệ thống về phẩm chất và năng lực mà mỗi giáo viên cần đạt được để đảm bảo thực hiện nhiệm vụ dạy học và giáo dục học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông.

      2.2. Các tiêu chuẩn Chuẩn nghề nghiệp giáo viên:

      Theo quy định tại Chương II của Quy định được ban hành kèm Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT thì có 5 tiêu chuẩn để một người giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên. Cụ thể như sau:

      – Tiêu chuẩn 1: Tiêu chuẩn về phẩm chất nhà giáo;

      – Tiêu chuẩn 2: Tiêu chuẩn về phát triển chuyên môn, nghiệp vụ;

      – Tiêu chuẩn 3: Tiêu chuẩn về xây dựng môi trường giáo dục;

      – Tiêu chuẩn 4: Tiêu chuẩn về phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội;

      – Tiêu chuẩn 5: Tiêu chuẩn về sửu dụng ngoại ngữa hoặc tiếng dân tộc, sử dụng ứng dụng công nghệ thông tin, kỹ năng khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong giáo dục và dạy học.

      3. Quy trình đánh giá và xếp loại giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp được thực hiện như thế nào?

      3.1. Quy trình đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp:

      – Mỗi cá nhân giáo viên tự đánh giá bản thân theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên;

      – Cơ sở giáo dục phổ thông tổ chức lấy ý kiến của đồng nghiệp trong tổ chuyên môn, của lãnh đạo nhà trường đối với giáo viên được đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên;

      – Người đứng đầu cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện đánh giá và thông báo kết quả đánh giá giáo viên trên cơ sở kết quả tự đánh giá của giáo viên, ý kiến của đồng nghiệp và thực tiễn thực hiện nhiệm vụ của giáo viên thông qua minh chứng xác thực, phù hợp.

      3.2. Xếp loại kết quả đánh giá:

      – Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt: Để đạt được mức này, giáo viên được đánh giá phải có tất cả các tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, có tối thiểu 2/3 tiêu chí đạt mức tốt, trong đó có các tiêu chí tại Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT đạt mức tốt;

      – Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá: Để đạt được mức này, giáo viên được đánh giá đảm bảo có tất cả các tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên, tối thiểu 2/3 tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, trong đó các tiêu chí tại Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT đạt mức khá trở lên;

      – Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt: Giáo viên được đánh giá có tất cả các tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên;

      – Chưa đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên: Giáo viên được đánh giá có tiêu chí được đánh giá chưa đạt (tiêu chí được đánh giá chưa đạt khi không đáp ứng yêu cầu mức đạt của tiêu chí đó).

      Lưu ý: Việc đánh giá và xếp loại giáo viên phải được thực hiện theo nguyên tắc khách quan, toàn diện, công bằng và dân chủ. Việc đánh giá phải thực sự khách quan dựa trên năng lực nghề nghiệp, phẩm chất đạo đức nhà giáo và dựa theo quá trình làm việc của giáo viên trong thời gian công tác tại trường.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      – Quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông được ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT;

      – Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với luật sư để được hỗ trợ

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thành phố Bến Tre (Bến Tre)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Đắk Mil (Đắk Nông)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc Bắc Tân Uyên (Bình Dương)
      • Bản đồ, xã phường thuộc huyện Thuận Bắc (Ninh Thuận)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Bố Trạch (Quảng Bình)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Phú Tân (Cà Mau)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Lộc Ninh (Bình Phước)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Châu Thành (Bến Tre)
      • Bản đồ, xã phường thuộc huyện Bắc Trà My (Quảng Nam)
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ Luật sư đăng ký thành lập trung tâm ngoại ngữ
      • Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 40553