Chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành thuế. Quy định tiêu chuẩn để trở thành công chức thuế. Bảng lương của công chức thuế. Hệ số lương và cách tính lương của công chức thuế.
Từ ngày 18/07/2022, Chính phủ ban hành Thông tư số 29/2022/TT-BTC ban hành ngày 03/6/2022 chính thức có hiệu lực quy định về các chức danh và điều kiện để trở thành công thức thuế. Trong đó, Thông tư có quy định đầy đủ và chi tiết về hệ số lương, bảng lương và cách tính lương của công chức thuế. Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:
Mục lục bài viết
1. Chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành thuế:
Hiện nay theo Khoản 2 Điều 3 Thông tư 29/2022/TT-BTC hiện nay quy định chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành thuế bao gồm:
– Kiểm tra viên cao cấp thuế: mã số ngạch là 06.036.
– Kiểm tra viên chính thuế: mã số ngạch 06.037.
– Kiểm tra viên thuế: mã số ngạch 06.038.
– Kiểm tra viên trung cấp thuế: mã số ngạch 06.039.
– Nhân viên thuế: mã số ngạch 06.040.
2. Quy định tiêu chuẩn để trở thành công chức thuế:
2.1. Tiêu chuẩn về phẩm chất của công chức thuế:
Tiêu chuẩn chung về phẩm chất để trở thành công chức thuế bao gồm:
– Trước hết phải nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng; trung thành với Tổ quốc, Đảng và Nhà nước; bảo vệ lợi ích của Tổ quốc, của nhân dân.
– Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công chức theo đúng quy định của pháp luật; nghiêm túc chấp hành sự phân công nhiệm vụ của cấp trên; tuân thủ pháp luật, kỷ luật, kỷ cương, trật tự hành chính; gương mẫu thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan.
– Đảm bảo lối sống và sinh hoạt lành mạnh, đoàn kết, khiêm tốn; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không lợi dụng việc công để mưu cầu lợi ích cá nhân; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí và tiêu cực.
– Tận tụy, liêm khiết, trung thực, có trách nhiệm, khách quan, công tâm; có thái độ đúng mực và xử sự văn hóa trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ, chuẩn mực trong giao tiếp, phục vụ nhân dân.
– Cuối cùng, phải thường xuyên có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.
2.2. Tiêu chuẩn riêng đối với từng ngạch công chức thuế:
Đối với kiểm tra viên cao cấp thuế:
Theo Điều 9 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về tiêu chuẩn với kiểm tra viên cao cấp thuế:
* Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
– Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.
– Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị – hành chính hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
– Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị – hành chính.
* Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
– Nắm vững chiến lược phát triển ngành Tài chính, chiến lược cải cách hành chính và hiện đại hóa của ngành.
– Nắm vững đường lối chiến lược, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước liên quan đến công tác thuế, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và hội nhập quốc tế của quốc gia, của địa phương nơi công tác.
– Hiểu biết sâu sắc về luật Quản lý thuế, pháp luật thuế, pháp luật về tài chính, kế toán và các luật pháp về hành chính có liên quan đến nhiệm vụ, chức năng quản lý thuế.
– Có năng lực tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn quản lý thuế, tổng hợp, phân tích; có khả năng dự báo về tình hình nguồn thu từ thuế và nguồn thu khác thuộc đối tượng được phân công quản lý.
– Có năng lực đề xuất, chủ trì xây dựng các dự án luật, pháp lệnh, đề án trong lĩnh vực thuế; có năng lực nghiên cứu khoa học và tổ chức chỉ đạo ứng dụng tiến bộ kỹ thuật hiện đại để cải tiến hệ thống quản lý nghiệp vụ thuế.
– Có kỹ năng thu nhận thông tin và xử lý những thông tin nhạy cảm; kỹ năng lập báo cáo, tổng kết đánh giá công việc và kỹ năng dự báo về công việc thuộc lĩnh vực quản lý; kỹ năng quản lý và xử lý sự xung đột.
– Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Đối với kiểm tra viên chính thuế:
* Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
– Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.
– Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương.
* Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
– Nắm vững các quy định của pháp luật, chế độ chính sách liên quan đến lĩnh vực thuế và quy trình nghiệp vụ quản lý có liên quan đến phần công việc được giao; các vấn đề cơ bản về chiến lược phát triển, chương trình cải cách hành chính của Chính phủ và ngành Thuế, các chính sách kinh tế tài chính liên quan.
– Nắm rõ quy trình xây dựng các phương án, kế hoạch, các quyết định cụ thể và có kiến thức am hiểu trong lĩnh vực được giao.
– Nắm vững những vấn đề cơ bản về kế toán doanh nghiệp, kế toán thuế, phân tích tài chính doanh nghiệp.
– Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ.
Đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số thì phải sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số.
– Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ kiến thức chuyên sâu, bảo đảm thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế đạt hiệu quả cao; kỹ năng soạn thảo văn bản nghiệp vụ về thuế;…
Đối với kiểm tra viên trung cấp thuế:
* Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
– Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.
* Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
– Nắm được những nội dung cơ bản của pháp luật về thuế, chiến lược phát triển của ngành thuế, chủ trương thực hiện cải cách hành chính của Nhà nước và của ngành.
– Nắm chắc nguyên tắc, thủ tục, quy trình nghiệp vụ quản lý thuế thuộc phần việc được giao.
– Có trình độ chuyên môn nghiệp vụ về thuế, bảo đảm thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế đạt hiệu quả.
– Có kỹ năng phối hợp trong công tác; đọc hiểu, soạn thảo văn bản hành chính thông thường và kỹ năng tổng hợp, phân tích đánh giá phần hành công việc được giao quản lý.
– Kỹ năng sử dụng thành thạo các thiết bị văn phòng và các trang thiết bị khác phục vụ yêu cầu nhiệm vụ.
Đối với nhân viên thuế:
* Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.
* Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
– Có trình độ chuyên môn nghiệp vụ, bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý thuế.
– Nắm được kiến thức thuế, pháp luật thuế, pháp luật về hành chính.
– Nắm được tình hình kinh tế xã hội ở địa bàn thuộc phạm vi quản lý để triển khai thực hiện.
– Nắm được mục đích, nội dung, quy trình nghiệp vụ quản lý thuế áp dụng cho các đối tượng nộp thuế thuộc phạm vi quản lý.
– Có kỹ năng đọc hiểu và soạn thảo văn bản hành chính thông thường; kỹ năng lập kế hoạch và kiểm tra đánh giá công việc; sử dụng phần mềm máy tính quản lý thuế và các công cụ khác.
3. Bảng lương của công chức thuế:
Bảng lương ngạch Kiểm tra viên cao cấp thuế (được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm A3.1):
Nhóm | Hệ số lương | Mức lương đến 30/6/2023 | Mức lương từ 01/7/2023 |
Bậc 1 | 6,20 | 9,238,0 | 11,160,0 |
Bậc 2 | 6,59 | 9,774,4 | 11,808,0 |
Bậc 3 | 6,92 | 10,310,8 | 12,456,0 |
Bậc 4 | 7,28 | 10,847,2 | 13,104,0 |
Bậc 5 | 7,64 | 11,383,6 | 13,752,0 |
Bậc 6 | 8,00 | 11,920,0 | 14,400,0 |
Bảng lương ngạch Kiểm tra viên chính thuế (được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm A2.1):
Nhóm | Hệ số lương | Mức lương đến 30/6/2023 | Mức lương từ 01/7/2023 |
Bậc 1 | 4,40 | 6,556,0 | 7,920,0 |
Bậc 2 | 4,74 | 7,062,6 | 8,532,0 |
Bậc 3 | 5,08 | 7,569,2 | 9,144,0 |
Bậc 4 | 5,42 | 8,075,8 | 9,756,0 |
Bậc 5 | 5,76 | 8,582,4 | 10,368,0 |
Bậc 6 | 6,10 | 9,089,0 | 10,980,0 |
Bậc 7 | 6,44 | 9,595,6 | 11,592,0 |
Bậc 8 | 6,78 | 10,102,2 | 12,204,0 |
Bảng lương ngạch Kiểm tra viên thuế (được áp dụng hệ số lương công chức loại A1):
Nhóm | Hệ số lương | Mức lương đến 30/6/2023 | Mức lương từ 01/7/2023 |
Bậc 1 | 2,34 | 3,486,6 | 4,212,0 |
Bậc 2 | 2,67 | 3,978,3 | 4,806,0 |
Bậc 3 | 3,00 | 4,470,0 | 5,400,0 |
Bậc 4 | 3,33 | 4,961,7 | 5,994,0 |
Bậc 5 | 3,66 | 5,453,4 | 6,588,0 |
Bậc 6 | 3,99 | 5,945,1 | 7,182,0 |
Bậc 7 | 4,32 | 6,436,8 | 7,776,0 |
Bậc 8 | 4,65 | 6,928,5 | 8,370,0 |
Bậc 9 | 4,98 | 7,420,2 | 8,964,0 |
Bảng lương ngạch Kiểm tra viên trung cấp thuế (được áp dụng hệ số lương công chức loại A0):
Nhóm | Hệ số lương | Mức lương đến 30/6/2023 | Mức lương từ 01/7/2023 |
Bậc 1 | 2,10 | 3,129,0 | 3,780,0 |
Bậc 2 | 2,41 | 3,590,9 | 4,338,0 |
Bậc 3 | 2,72 | 4,052,8 | 4,896,0 |
Bậc 4 | 3,03 | 4,514,7 | 5,454,0 |
Bậc 5 | 3,34 | 4,976,6 | 6,012,0 |
Bậc 6 | 3,65 | 5,438,5 | 6,570,0 |
Bậc 7 | 3,96 | 5,900,4 | 7,128,0 |
Bậc 8 | 4,27 | 6,362,3 | 7,686,0 |
Bậc 9 | 4,58 | 6,824,2 | 8,244,0 |
Bậc 10 | 4,89 | 7,286,1 | 8,802,0 |
Bảng lương ngạch Nhân viên thuế (được áp dụng hệ số lương công chức loại B):
Nhóm | Hệ số lương | Mức lương đến 30/6/2023 | Mức lương từ 01/7/2023 |
Bậc 1 | 1,86 | 2,771,4 | 3,348,0 |
Bậc 2 | 2,06 | 3,069,4 | 3,708,0 |
Bậc 3 | 2,26 | 3,367,4 | 4,068,0 |
Bậc 4 | 2,46 | 3,665,4 | 4,428,0 |
Bậc 5 | 2,66 | 3,963,4 | 4,788,0 |
Bậc 6 | 2,86 | 4,261,4 | 5,148,0 |
Bậc 7 | 3,06 | 4,559,4 | 5,508,0 |
Bậc 8 | 3,26 | 4,857,4 | 5,868,0 |
Bậc 9 | 3,46 | 5,364,0 | 6,228,0 |
Bậc 10 | 3,66 | 5,453,4 | 6,588,0 |
Bậc 11 | 3,86 | 5,751,4 | 6,948,0 |
Bậc 12 | 4,06 | 6,049,4 | 7,308,0 |
4. Hệ số lương và cách tính lương của công chức thuế:
Cách tính lương của công chức thuế được quy định cụ thể tại Điều 24 Thông tư số 29/2022/TT-BTC như sau:
Lương công chức thuế = Hệ số x Lương cơ sở
Trong đó:
– Hệ số lương: áp dụng bảng lương được ban hành kèm theo
– Lương cơ sở: lương cơ sở hiện nay đang là 1,49 triệu đồng.
Lưu ý: vào ngày 11/11/2022, Quốc hội đã thông qua dự toán ngân sách nhà nước năm 2023, trong đó chính thức tăng lương cơ sở bắt đầu từ ngày 01/7/2023 từ 1,49 triệu đồng/tháng lên 1,8 triệu đồng/tháng.