Quyết định 33/2014/QĐ-UBND về Quy đinh hạn mức giao đất ở; hạn mức công nhận đất ở đối với đất vườn, ao trong cùng thửa đất đang có nhà ở cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH HẠN MỨC GIAO ĐẤT Ở; HẠN MỨC CÔNG NHẬN ĐẤT Ở ĐỐI VỚI ĐẤT VƯỜN, AO TRONG CÙNG THỬA ĐẤT ĐANG CÓ NHÀ Ở CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 261/TTr-STNMT ngày 27 tháng 6 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy đinh hạn mức giao đất ở; hạn mức công nhận đất ở đối với đất vườn, ao trong cùng thửa đất đang có nhà ở cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 51/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh về ban hành Quy định hạn mức giao đất ở; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Phan Ngọc Thọ |
QUY ĐỊNH
HẠN MỨC GIAO ĐẤT Ở; HẠN MỨC CÔNG NHẬN ĐẤT Ở ĐỐI VỚI ĐẤT VƯỜN, AO TRONG CÙNG THỬA ĐẤT ĐANG CÓ NHÀ Ở CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2014 của UBND tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Hạn mức đất ở tại Quy định này áp dụng cho các trường hợp sau:
1. Giao đất cho hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở theo quy định tại Khoản 2 Điều 143 và Khoản 4 Điều 144 Luật Đất đai năm 2013.
2. Xác định diện tích đất ở đối với trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gọi tắt là Giấy chứng nhận).
3. Bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất theo quy định của pháp luật đối với trường hợp đang sử dụng đất ở có vườn, ao.
4. Thu tiền sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp phải áp dụng hạn mức công nhận đất ở.
5. Thu tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải đất ở sang đất ở.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường; cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng và các cơ quan quản lý nhà nước khác có liên quan.
2. Hộ gia đình, cá nhân; người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất.
Chương II
HẠN MỨC GIAO ĐẤT Ở
Điều 3. Hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân
1. Các phường thuộc thành phố Huế: 200 m2 ;
2. Các thị trấn thuộc huyện và các phường thuộc thị xã: 300 m2;
3. Các xã đồng bằng: 400 m2 ;
4. Các xã trung du, miền núi: 500 m2 .
>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568