Cổ đông sáng lập là người đứng ra sáng lập góp vốn thành lập lên công ty. Nhưng trong quá trình hoạt động có thể dẫn tới việc thay đổi thông tin của các cổ đông, hoặc có sự thay đổi về số lượng cổ phần…
Mục lục bài viết
- 1 1. Giấy đề nghị điều chỉnh thông tin cổ đông là gì?
- 2 2. Mẫu giấy đề nghị điều chỉnh thông tin cổ đông chi tiết nhất hiện nay:
- 3 3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu giấy đề nghị điều chỉnh thông tin cổ đông chi tiết nhất:
- 4 4. Một số quy định của pháp luật về thông báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập công ty cổ phần:
1. Giấy đề nghị điều chỉnh thông tin cổ đông là gì?
– Khoản 3 Điều 4
– Số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp
– Giấy đề nghị điều chỉnh thông tin cổ đông là văn bản được soạn thảo bởi cá nhân, tổ chức là cổ đông của công ty cổ phần với mục đích thay đổi thông tin cổ đông đã đăng ký trước đó.
– Giấy đề nghị điều chỉnh thông tin cố đông được soạn thảo để thay đổi thông tin cố đông. Nội dung đơn ghi rõ thông tin cổ động thay đổi, nội dung thay đổi,…
2. Mẫu giấy đề nghị điều chỉnh thông tin cổ đông chi tiết nhất hiện nay:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————-
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN
Kính gửi: Công ty cổ phần Chứng khoán Dầu khí CN…
Cá nhân/ Tổ chức: …….
CMND/ĐKKD: …… Ngày cấp: …… Nơi cấp: …
Địa chỉ liên hệ: …..
Số điện thoại: ……..
Hiện tại, tôi/chúng tôi đang sở hữu …….chứng khoán như sau:
Stt | Mã chứng khoán | Số lượng | Số Sổ/Giấy CNSHCP | Ghi chú |
Sau khi kiểm tra, đối chiếu các thông tin, tôi/chúng tôi phát hiện có những thông tin không chính xác khi đăng ký. Để đảm bào quyền lợi, tôi/chúng tôi làm đơn này đề nghị điều chỉnh lại thông tin như sau:
Thông tin ban đầu: …..
Thông tin đề nghị điều chỉnh: ……
Tôi/Chúng tôi cam kết thông tin trên là chính xác và chịu hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc đề nghị điều chỉnh thông tin này
…., ngày…tháng…năm…
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên, con dấu)
3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu giấy đề nghị điều chỉnh thông tin cổ đông chi tiết nhất:
Phần kính gửi: Ghi thông tin Công ty nơi nộp giấy đề nghị điều chỉnh thông tin cổ đông
Phần thông tin của cổ đông:
Cá nhân/ Tổ chức: Ghi rõ họ tên theo CMND bằng chữ in hoa có dấu (nếu là cá nhân)
Ghi rõ tên tổ chức doanh nghiệp theo thông tin trên Giấy ĐKKD (nếu là tổ chức)
CMND/ĐKKD: Ghi đầy đủ số CMND và số hộ chiếu (nếu có), chú ý ghi rõ nơi cấp, cơ quan cấp/ Ghi thoe thông tin trên ĐKKD
Địa chỉ liên hệ: Ghi theo địa chỉ liên hệ hiện tại ( ghi rõ tên đường, khu phố, phường/xã/thị trấn, Tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương)
Trình bày mã chứng khoán hiện đang sở hữu theo cấc tiêu chí trong bảng: Stt, mã chứng khoán, số lượng,…
Hiện tại, tôi/chúng tôi đang sở hữu …….chứng khoán như sau:
Sau khi kiểm tra, đối chiếu các thông tin, tôi/chúng tôi phát hiện có những thông tin không chính xác khi đăng ký. Để đảm bào quyền lợi, tôi/chúng tôi làm đơn này đề nghị điều chỉnh lại thông tin như sau:
Thông tin ban đầu: Khai chính xác thông tin ban đầu đã đăng ký
Thông tin đề nghị điều chỉnh: Ghi ẽo nội dung đề nghị điều chỉnh
Tôi/Chúng tôi cam kết thông tin trên là chính xác và chịu hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc đề nghị điều chỉnh thông tin này.
Cuối đơn người đề nghị ký, ghi rõ họ tên, con dấu
4. Một số quy định của pháp luật về thông báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập công ty cổ phần:
4.1. Các loại hình cổ đông:
Hiện nay Luật doanh nghiệp 2020 quy định có 3 loại hình cổ đông gồm: Cổ đông sáng lập, cổ đông phổ thông và cổ đồng ưu đãi. Với mỗi loại hình cổ đông sẽ có những quyền và nghĩa vụ nhất định
Cổ đông sáng lập: Là cổ đông sở hữu ít nhất một cổ phần phổ thông và ký tên trong danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần.
Cổ đông phổ thông: Công ty cổ phần phải có cổ phần phổ thông. Người sở hữu cổ phần phổ thông là cổ đông phổ thông.
Cổ đông ưu đãi: Ngoài cổ phần phổ thông, công ty cổ phần có thể có cổ phần ưu đãi. Người sở hữu cổ phần ưu đãi gọi là cổ đông ưu đãi.
Cổ phần ưu đãi gồm các loại sau đây:
+ Cổ phần ưu đãi cổ tức: Nhận cổ tức theo quy định; Nhận phần tài sản còn lại tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần tại công ty, sau khi công ty đã thanh toán hết các khoản nợ, cổ phần ưu đãi hoàn lại khi công ty giải thể hoặc phá sản; Các quyền khác như cổ đông phổ thông; Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức không có quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.
+ Cổ phần ưu đãi hoàn lại: Có các quyền khác như cổ đông phổ thông, trừ trường hợp Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại không có quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.
+ Cổ phần ưu đãi biểu quyết: Biểu quyết về các vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông; Các quyền khác như cổ đông phổ thông, trừ trường hợp Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác.
+ Cổ phần ưu đãi khác theo quy định tại Điều lệ công ty và pháp luật về chứng khoán.
4.2. Thông báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập công ty cổ phần chưa niêm yết:
Căn cứ theo Điều 57 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định Thông báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập công ty cổ phần chưa niêm yết như sau:
1. Cổ đông sáng lập quy định tại khoản 4 Điều 4 Luật Doanh nghiệp là cổ đông sở hữu ít nhất một cổ phần phổ thông và ký tên trong Danh sách cổ đông sáng lập nộp cho Phòng Đăng ký kinh doanh tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp.
2. Việc thông báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập với Phòng Đăng ký kinh doanh chỉ thực hiện trong trường hợp cổ đông sáng lập chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua theo quy định tại Điều 113 Luật Doanh nghiệp. Doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện thông báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua.
3. Trường hợp thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập quy định tại khoản 2 Điều này, công ty gửi hồ sơ thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
– Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
– Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần, trong đó không bao gồm thông tin về cổ đông sáng lập chưa thanh toán số cổ phần đã đăng ký mua.
4. Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, cập nhật thông tin của cổ đông sáng lập trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
4.3. Thông báo thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài trong công ty cổ phần chưa niêm yết:
Căn cứ theo Điều 58 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định Thông báo thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài trong công ty cổ phần chưa niêm yết
1. Trường hợp công ty cổ phần chưa niêm yết thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 3 Điều 31 Luật Doanh nghiệp, doanh nghiệp nộp hồ sơ thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
– Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
– Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài sau khi đã thay đổi. Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài phải bao gồm chữ ký của cổ đông có giá trị cổ phần thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của cổ đông có giá trị cổ phần không thay đổi;
–
– Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là cá nhân; bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là tổ chức.
Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
– Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, cập nhật thông tin về cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
Căn cứ pháp lý:
– Luật doanh nghiệp 2020