Những công trình nào phải xin giấy phép xây dựng? Xử lý thế nào khi xin giấy phép xây dựng nhưng không xây? Xây dựng nhà không xin giấy phép xây dựng bị xử phạt như thế nào? Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng.
Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình. Vậy những công trình nào phải xin giấy phép xây dựng? Khi đã xin giấy phép xây dựng nhưng không xây dựng thì bị xử lý như thế nào?
Căn cứ pháp lý:
Mục lục bài viết
1. Những công trình nào phải xin giấy phép xây dựng?
Khi muốn khởi công xây dựng công trình, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật
Tại Điều 89
+ Xây dựng công trình bí mật nhà nước, công trình xây dựng được xây theo lệnh khẩn cấp và những công trình năm trên địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên
+ Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư
+ Công trình xây dựng được xây dựng theo tuyến ngoài đô thị nhưng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến công trình hoặc phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
+ Công trình xây dựng tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính;
+ Công trình xây dựng thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được thẩm định thiết kế xây dựng theo quy định của Luật xây dựng
+ Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500 m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
+ Trường hợp cải tạo, sửa chữa công trình, lắp đặt thiết bị bên trong công trình mà không làm thay đổi kết cấu chịu lực, không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng tới môi trường, an toàn công trình. Công trình
+ Công trìnhh sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc thì không phải xin giấy phép xây dựng
+ Công trình hạ tầng kỹ thuật ở nông thông không phải xin giấy phép xây dựng mà chỉ cần lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng và ở khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được duyệt
+ Công trình xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt
+ Nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ trường hợp nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử- văn hóa thì vẫn sẽ phải xin giấy phép xây dựng
2. Xử lý thế nào khi xin giấy phép xây dựng nhưng không xây?
Thời hạn sử dụng của giấy phép xây dựng là 12 tháng sau khi được cấp giấy phép xây dựng (Quy định tại khoản 10 Điều 90 Luật xây dựng 2014). Đối với trường hợp các công trình, nhà ở riêng lẻ được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn nhưng đã hết thời hạn tồn tại ghi trong giấy phép nhưng quy hoạch chưa được thực hiện thì chủ sở hữu công trình hoặc người được giao sử dụng công trình đề nghị cơ quan cấp giấy phép xây dựng xem xét gia hạn thời gian tồn tại cho đến khi quy hoạch được triển khai thực hiện.
Hiện nay có rất nhiều trường hợp đã thực hiện xin giấy phép xây dựng nhưng vì lý do kinh tế không đủ cho nên không thể thực hiện việc thi công công trình. Nếu xảy ra trường hợp này thì trước khi thời gian thi công công trình trên giấy phép xây dựng hết hiệu lực thì chủ đầu tư phải làm hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng. Tuy nhiên mỗi giấy phép xây dựng chỉ được gia hạn tối đa 02 lần, mỗi lần gia hạn tối đa 12 tháng. Nếu hết thời hạn gia hạn giấy phép xây dựng mà chưa tiến hành khởi công xây dựng thì chủ đầu tư sẽ phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới.
– Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng gồm:
+ Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng
+ Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp.
Vậy khi xin giấy phép xây dựng nhưng không tiến hành xây dựng có bị xử lý không?
Hiện nay pháp luật chưa có quy định về hình thức xử phạt đối với trường hợp này. Cho nên, khi đã xin được giấy phép xây dựng nhưng không tiến hành xây dựng thì sẽ phải xin gia hạn hoặc đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới.
3. Xây dựng nhà không xin giấy phép xây dựng bị xử phạt như thế nào?
Khi xây dựng công trình mà không có giấy phép xây dựng nhưng nằm trong trường hợp buộc phải có giấy phép xây dựng thì sẽ bị xử phạt như sau:
+ Hành vi xây dựng nhà ở riêng lẻ không xin giấy phép xây dựng sẽ bị phạt tiền từ 60 triệu đồng đến 80 triệu đồng
+ Đối với hành vi xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khi bảo tồn, khu di tích lịch sử văn hóa hoặc công trình xây dựng khác thì sẽ bị phạt tiền từ 80 triệu đồng đến 100 triệu đồng
+ Phạt tiền từ 120 triệu đồng đến 140 triệu đồngKhi xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế- kỹ thuật đầu tư xây dựng
Ngoài ra đối với công trình xây dựng theo quy định phải có giấy phép xây dựng nhưng không xin giấy phép xây dựng người vi phạm sẽ bị buộc phá dỡ công trình xây dựng không có giấy phép.
Thẩm quyền xử phạt đối với hành vi xây nhà không có giấy phép xây dựng sẽ bị xử lý và lập biên bản bởi các chủ thể sau:
+ Thanh tra viên xây dựng;
+ Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành;
+ Chánh thanh tra Sở Xây dựng;
+ Chánh thanh tra Bộ Xây dựng;
+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
4. Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng:
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới đối với nhà ở riêng lẻ | – Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng; – Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; – Bản vẽ thiết kế xây dựng; – Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề. |
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với công trình không theo tuyến | – Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng; – Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; – Bản sao quyết định phê duyệt dự án, quyết định đầu tư; – Bản vẽ thiết kế xây dựng; – Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế xây dựng, kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế. |
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với xây dựng công trình theo tuyến | -Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng; – Bản sao quyết định phê duyệt dự án, quyết định đầu tư; – Bản vẽ thiết kế xây dựng; – Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế xây dựng, kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế. – Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về sự phù hợp với vị trí và phương án tuyến; – Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai. |
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với xây dựng công trình tôn giáo | – Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng; – Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; – Bản sao quyết định phê duyệt dự án, quyết định đầu tư; – Bản vẽ thiết kế xây dựng; – Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế xây dựng, kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế. – Văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về tôn giáo. |
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình tượng đài, tranh hoành tráng | – Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng; – Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; – Bản sao quyết định phê duyệt dự án, quyết định đầu tư; – Bản vẽ thiết kế xây dựng; – Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế xây dựng, kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế. – Bản sao giấy phép hoặc văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa. |
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với công trình quảng cáo | – Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng; – Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; – Bản sao quyết định phê duyệt dự án, quyết định đầu tư; – Bản vẽ thiết kế xây dựng; – Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế xây dựng, kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế. – Bản sao giấy phép hoặc văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về quảng cáo. – Trường hợp thuê đất hoặc công trình để thực hiện quảng cáo thì phải có bản sao |