Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật Hình sự

Xử lý người làm chứng tự ý rời khỏi phiên tòa đang xét xử

  • 30/12/202430/12/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    30/12/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Trong quá trình xét xử, người làm chứng đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin, giúp làm rõ các tình tiết của vụ án. Tuy nhiên, có trường hợp người làm chứng tự ý rời khỏi phiên tòa mà không có sự cho phép của Hội đồng xét xử. Vậy, người làm chứng bị xử lý như thế nào trong trường hợp này? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Trường hợp khi đang tiến hành xét xử tại phiên tòa nhưng người làm chứng tự ý rời khỏi phiên tòa thì giải quyết thế nào?
      • 2 2. Việc người làm chứng tự ý rời khỏi phiên toàn mà không vì một lý do bất khả kháng nào thì sẽ bị xử lý như thế nào?
      • 3 3. Người làm chứng có hành vi khai báo gian dối thì sẽ bị phạt tù bao nhiêu năm?

      1. Trường hợp khi đang tiến hành xét xử tại phiên tòa nhưng người làm chứng tự ý rời khỏi phiên tòa thì giải quyết thế nào?

      Hiện nay, mặc dù pháp luật chưa có quy định cụ thể nào về việc người làm chứng tự ý rời khỏi phiên tòa trong quá trình xét xử, nhưng hành động này có thể được hiểu là sự vắng mặt mà không có lý do. Điều này đồng nghĩa với việc người làm chứng đã vi phạm nghĩa vụ tham gia phiên tòa, gây ra trở ngại trong quá trình xét xử. Do đó, các quy định pháp luật hiện hành vẫn có thể áp dụng để xử lý trường hợp này.

      Căn cứ vào điểm a khoản 4 Điều 66 Văn bản hợp nhất số 05/VBHN-VPQH năm 2021 hợp nhất Bộ luật Tố tụng hình sự:

      • Người làm chứng có nghĩa vụ phải có mặt tại phiên tòa theo giấy triệu tập của cơ quan có thẩm quyền. Nếu người làm chứng cố ý vắng mặt mà không có lý do chính đáng, chẳng hạn như không vì lý do bất khả kháng hoặc không do trở ngại khách quan, và sự vắng mặt của họ gây cản trở cho việc giải quyết vụ án như điều tra, khởi tố, truy tố, hoặc xét xử, thì người làm chứng có thể bị dẫn giải để quay trở lại phiên tòa.

      • Do đó, người làm chứng phải có mặt đầy đủ tại phiên tòa để thực hiện nghĩa vụ cung cấp thông tin nhằm làm sáng tỏ các tình tiết của vụ án. 

      Bên cạnh đó, tại Điều 293 Văn bản hợp nhất số 05/VBHN-VPQH, hợp nhất Bộ luật Tố tụng Hình sự cũng quy định rõ về sự có mặt của người làm chứng. Cụ thể:

      • Người làm chứng đóng vai trò quan trọng trong việc giúp Hội đồng xét xử nắm rõ các tình tiết liên quan đến vụ án. Trong trường hợp người làm chứng vắng mặt nhưng đã cung cấp lời khai trước đó tại Cơ quan điều tra, chủ tọa phiên tòa có thể công bố lời khai của họ để tiếp tục quá trình xét xử. Tuy nhiên, nếu sự vắng mặt của người làm chứng liên quan đến những vấn đề trọng yếu của vụ án, Hội đồng xét xử có thể xem xét quyết định hoãn phiên tòa hoặc tiếp tục xét xử tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể.

      • Ngoài ra, nếu người làm chứng được triệu tập hợp lệ mà cố ý vắng mặt không có lý do chính đáng và việc vắng mặt này ảnh hưởng nghiêm trọng đến quá trình xét xử, Hội đồng xét xử hoàn toàn có quyền quyết định dẫn giải người làm chứng trở lại phiên tòa. Quy định này nhằm đảm bảo tính minh bạch của phiên tòa, đồng thời bảo vệ quyền lợi của các bên liên quan bằng cách ngăn chặn người làm chứng cố tình trốn tránh trách nhiệm.

      Xem thêm:  Người làm chứng được bảo vệ như thế nào tại phiên tòa?

      Như vậy, pháp luật không chỉ bảo vệ quyền và nghĩa vụ của người làm chứng mà còn đặt ra các biện pháp xử lý đối với các hành vi vắng mặt không hợp lệ, nhằm đảm bảo tính công bằng, khách quan và chính xác trong quá trình giải quyết vụ án hình sự.

      2. Việc người làm chứng tự ý rời khỏi phiên toàn mà không vì một lý do bất khả kháng nào thì sẽ bị xử lý như thế nào?

      Theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 23 của Pháp lệnh Xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi cản trở hoạt động tố tụng năm 2022, hành vi vi phạm nội quy phiên tòa, phiên họp được quy định cụ thể với nhiều mức độ xử lý khác nhau, trong đó có hình phạt tiền dành cho những hành vi không tuân thủ các quy định và quy tắc tại phiên tòa. Cụ thể: 

      • Những hành vi bị xem là vi phạm bao gồm việc không chấp hành yêu cầu kiểm tra an ninh của lực lượng bảo vệ phiên tòa, trình bày ý kiến khi chưa được sự cho phép của chủ tọa, gây rối tại phòng xử án, không tuân thủ sự điều khiển của chủ tọa mặc dù đã được nhắc nhở và đặc biệt là thái độ thiếu tôn trọng Hội đồng xét xử.

      • Mức phạt tiền cho những hành vi này dao động từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng. Đối với trường hợp người làm chứng tự ý rời khỏi phiên tòa mà không có lý do bất khả kháng hay không có sự cho phép của Hội đồng xét xử thì có thể được hiểu là hành vi thể hiện sự thiếu tôn trọng đối với Hội đồng xét xử. Hành vi này không chỉ gây ảnh hưởng đến quá trình xét xử mà còn làm gián đoạn sự nghiêm minh và tính kỷ luật trong phiên tòa. Theo đó, người làm chứng có thể bị áp dụng mức xử phạt hành chính theo quy định.

      Xem thêm:  Lập di chúc miệng cần phải có bao nhiêu người làm chứng?

      Cần phải hiểu rằng trong phiên tòa, người làm chứng có nghĩa vụ tuân thủ các quy tắc tố tụng và sự điều khiển của chủ tọa phiên tòa. Việc tự ý rời khỏi phiên tòa mà không có lý do chính đáng có thể làm mất đi tính trật tự của quá trình xét xử, gây ảnh hưởng không nhỏ đến việc xác minh các tình tiết và chứng cứ liên quan đến vụ án. Do đó, pháp luật đặt ra các biện pháp xử lý hành chính nhằm đảm bảo tính tuân thủ và kỷ cương tại phiên tòa.

      3. Người làm chứng có hành vi khai báo gian dối thì sẽ bị phạt tù bao nhiêu năm?

      Việc người làm chứng khai báo gian dối là hành vi vô cùng nghiêm trọng, không chỉ làm sai lệch quá trình điều tra, truy tố và xét xử, mà còn có thể dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng về pháp lý như việc kết án oan người vô tội hoặc bỏ lọt tội phạm. Do đó, pháp luật đã quy định rõ ràng về việc xử lý hình sự đối với hành vi này nhằm đảm bảo tính trung thực, công bằng và minh bạch trong quá trình tố tụng.

      • Căn cứ theo Điều 382 của Văn bản hợp nhất 01/VBHN-VPQH năm 2017 hợp nhất Bộ luật Hình sự, người làm chứng, cũng như các cá nhân khác liên quan đến vụ án như người giám định, người định giá tài sản, người phiên dịch, người dịch thuật và người bào chữa, nếu có hành vi khai gian dối hoặc cung cấp tài liệu mà họ biết rõ là sai sự thật, sẽ phải chịu trách nhiệm hình sự. Mức hình phạt nhẹ nhất đối với hành vi này là bị cảnh cáo hoặc cải tạo không giam giữ đến 01 năm. Trong trường hợp nghiêm trọng hơn, người làm chứng có thể bị phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm.

      • Nếu hành vi khai báo gian dối được thực hiện có tổ chức hoặc dẫn đến việc giải quyết vụ án bị sai lệch, người phạm tội có thể bị phạt tù từ 01 năm đến 03 năm. Quy định này nhằm ngăn chặn các trường hợp hợp tác, cấu kết giữa nhiều người nhằm thao túng quá trình xét xử, gây ảnh hưởng tiêu cực đến việc xác minh sự thật của vụ án.

      • Trong trường hợp hành vi khai báo gian dối diễn ra nhiều lần hoặc dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng hơn, chẳng hạn như việc kết án oan người vô tội hoặc bỏ lọt tội phạm, mức phạt tù sẽ tăng lên từ 03 năm đến 07 năm. Đây là khung hình phạt cao nhất áp dụng cho hành vi này, nhằm đảm bảo tính răn đe và cảnh cáo đối với những ai có ý định làm sai lệch sự thật trong các vụ án hình sự.

      • Ngoài các hình phạt chính, người phạm tội còn có thể bị áp dụng các hình phạt bổ sung. Cụ thể, người khai báo gian dối có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ hoặc cấm hành nghề, làm công việc nhất định trong thời gian từ 01 năm đến 05 năm. Quy định này giúp ngăn chặn các cá nhân có hành vi gian dối tiếp tục tham gia vào các hoạt động có tính chất tương tự, bảo vệ sự công bằng và minh bạch trong hoạt động tư pháp.

      Xem thêm:  Quy định về lấy lời khai và lập biên bản ghi lời khai của người làm chứng

      Từ những quy định trên, có thể thấy rằng pháp luật Việt Nam đã có những biện pháp xử lý nghiêm khắc đối với hành vi khai báo gian dối của người làm chứng nhằm đảm bảo tính trung thực trong quá trình xét xử. Hành vi này không chỉ ảnh hưởng đến quyền lợi hợp pháp của các bên liên quan trong vụ án, mà còn làm suy yếu niềm tin của công chúng đối với hệ thống tư pháp. Do đó, bất kỳ người làm chứng nào khi tham gia tố tụng cũng cần phải có trách nhiệm cung cấp thông tin chính xác, trung thực, nhằm bảo đảm sự công bằng trong việc xét xử và xử lý vụ án hình sự.

      THAM KHẢO THÊM:

      • Mẫu đơn đề nghị mời người làm chứng chi tiết
      • Người làm chứng là gì? Quyền và nghĩa vụ của người làm chứng?
      • Lời khai là chứng cứ? Quy định lời khai của người làm chứng?

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Xử lý người làm chứng tự ý rời khỏi phiên tòa đang xét xử thuộc chủ đề Người làm chứng, thư mục Hình sự. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Quy định lấy lời khai của người làm chứng trong tố tụng dân sự

      Lời khai của người làm chứng trong tố tụng dân sự là gì? Quy định lấy lời khai của người làm chứng trong tố tụng dân sự? Biên bản lấy lời khai của người làm chứng?

      ảnh chủ đề

      Chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch trong tố tụng dân sự

      Tại sao phải trả chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch trong tố tụng dân sự? Chi phí cho người làm chứng? Chi phí cho người phiên dịch?

      ảnh chủ đề

      Những ai có thể làm người làm chứng cho việc lập di chúc?

      Những ai có thể làm người làm chứng cho việc lập di chúc? Vai trò của người làm chứng trong việc thừa kế theo di chúc?

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy triệu tập người làm chứng và hướng dẫn soạn thảo

      Khi Tòa án tiếp nhận và xử lý đơn đồng ý giải quyết thì sẽ triệu tập những người liên quan đến vụ án để lấy lời khai. Trong những người cần có mặt tham gia tại phiên tòa thì không thể thiếu đó chính là người làm chứng bởi lẽ, họ là người được biết các tình tiết trong vụ án và là người cung cấp các thông tin, tài liệu liên quan.

      ảnh chủ đề

      Quyền, nghĩa vụ và cách ly người làm chứng trong tố tụng hình sự

      Người làm chứng là gì? Người làm chứng tên tiếng Anh là gì? Quyền, nghĩa vụ và cách ly người làm chứng trong tố tụng hình sự?

      ảnh chủ đề

      Mẫu biên bản lấy lời khai của người làm chứng chi tiết

      Việc lấy lời khai của những người tham gia tiến hành tố tụng được thực hiện theo một trình tự, thủ tục nhất định và sẽ được lập thành biện bản do Thư ký Tòa án ghi lại. Biên bản lấy lời khai phải có nội dung và hình thức được quy định của pháp luật.

      ảnh chủ đề

      Sự có mặt của người làm chứng, người giám định tại phiên tòa hình sự

      Người làm chứng, người giám định là gì? Sự có mặt của người làm chứng? Sự có mặt của người giám định?

      ảnh chủ đề

      Quy định về lấy lời khai và lập biên bản ghi lời khai của người làm chứng

      Lời khai của người làm chứng là gì? Lời khai của người làm chứng tiếng Anh là gì? Quy định về lấy lời khai và lập biên bản ghi lời khai của người làm chứng? Quy định về người làm chứng?

      ảnh chủ đề

      Quy định về dẫn giải người làm chứng trong tố tụng hình sự

      Dẫn giải trong tố tụng Hình sự là gì? Dẫn giải trong tố tụng Hình sự tiếng Anh là gì? Quy định về dẫn giải người làm chứng trong tố tụng hình sự? Xử lý một số tình huống trong khi bắt, áp giải, dẫn giải

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị mời người làm chứng chi tiết

      Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 dùng thuật ngữ “người làm chứng” và định nghĩa người làm chứng là người biết các tình tiết liên quan đến nội dung vụ việc. Để triệu tập người làm chứng tham gia tố tụng, đương sự phải viết đơn đề nghị mời người làm chứng gửi đến cơ quan có thâm quyền phê duyệt.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Các loại vi phạm pháp luật? Trách nhiệm pháp lý thế nào?
      • Thời hạn giải quyết đơn tố giác, tin báo tội phạm là bao nhiêu lâu?
      • Lấy lời khai người dưới 18 tuổi cần có người giám hộ không?
      • Người dân được đốt pháo hoa trong dịp Tết nguyên đán không?
      • Điều tra viên có quyền được dùng bức cung, nhục hình không?
      • Mức xử phạt đối với hành vi hành hung bác sĩ, nhân viên y tế?
      • Sử dụng tiền giả bị phạt thế nào? Mua tiền giả có bị bắt không?
      • Hai anh em ruột lấy nhau được không? Bị xử lý như thế nào?
      • Chiến thuật bắt người tại chỗ ở trong điều tra vụ án hình sự
      • Trường hợp lái xe gây tai nạn chết người mà không phải đi tù?
      • Cá độ bóng đá vui bằng hình thức ăn nhậu có bị xử phạt không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      VĂN BẢN LIÊN QUAN
      • Văn bản hợp nhất 01/VBHN-VPQH năm 2017 hợp nhất Bộ luật Hình sự của Văn phòng Quốc hội
      • Văn bản hợp nhất 05/VBHN-VPQH ngày 03/12/2021 của Văn phòng Quốc hội
      • Pháp lệnh Xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi cản trở hoạt động tố tụng năm 2022
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      VĂN BẢN LIÊN QUAN
      • Văn bản hợp nhất 01/VBHN-VPQH năm 2017 hợp nhất Bộ luật Hình sự của Văn phòng Quốc hội
      • Văn bản hợp nhất 05/VBHN-VPQH ngày 03/12/2021 của Văn phòng Quốc hội
      • Pháp lệnh Xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi cản trở hoạt động tố tụng năm 2022
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Quy định lấy lời khai của người làm chứng trong tố tụng dân sự

      Lời khai của người làm chứng trong tố tụng dân sự là gì? Quy định lấy lời khai của người làm chứng trong tố tụng dân sự? Biên bản lấy lời khai của người làm chứng?

      ảnh chủ đề

      Chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch trong tố tụng dân sự

      Tại sao phải trả chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch trong tố tụng dân sự? Chi phí cho người làm chứng? Chi phí cho người phiên dịch?

      ảnh chủ đề

      Những ai có thể làm người làm chứng cho việc lập di chúc?

      Những ai có thể làm người làm chứng cho việc lập di chúc? Vai trò của người làm chứng trong việc thừa kế theo di chúc?

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy triệu tập người làm chứng và hướng dẫn soạn thảo

      Khi Tòa án tiếp nhận và xử lý đơn đồng ý giải quyết thì sẽ triệu tập những người liên quan đến vụ án để lấy lời khai. Trong những người cần có mặt tham gia tại phiên tòa thì không thể thiếu đó chính là người làm chứng bởi lẽ, họ là người được biết các tình tiết trong vụ án và là người cung cấp các thông tin, tài liệu liên quan.

      ảnh chủ đề

      Quyền, nghĩa vụ và cách ly người làm chứng trong tố tụng hình sự

      Người làm chứng là gì? Người làm chứng tên tiếng Anh là gì? Quyền, nghĩa vụ và cách ly người làm chứng trong tố tụng hình sự?

      ảnh chủ đề

      Mẫu biên bản lấy lời khai của người làm chứng chi tiết

      Việc lấy lời khai của những người tham gia tiến hành tố tụng được thực hiện theo một trình tự, thủ tục nhất định và sẽ được lập thành biện bản do Thư ký Tòa án ghi lại. Biên bản lấy lời khai phải có nội dung và hình thức được quy định của pháp luật.

      ảnh chủ đề

      Sự có mặt của người làm chứng, người giám định tại phiên tòa hình sự

      Người làm chứng, người giám định là gì? Sự có mặt của người làm chứng? Sự có mặt của người giám định?

      ảnh chủ đề

      Quy định về lấy lời khai và lập biên bản ghi lời khai của người làm chứng

      Lời khai của người làm chứng là gì? Lời khai của người làm chứng tiếng Anh là gì? Quy định về lấy lời khai và lập biên bản ghi lời khai của người làm chứng? Quy định về người làm chứng?

      ảnh chủ đề

      Quy định về dẫn giải người làm chứng trong tố tụng hình sự

      Dẫn giải trong tố tụng Hình sự là gì? Dẫn giải trong tố tụng Hình sự tiếng Anh là gì? Quy định về dẫn giải người làm chứng trong tố tụng hình sự? Xử lý một số tình huống trong khi bắt, áp giải, dẫn giải

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị mời người làm chứng chi tiết

      Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 dùng thuật ngữ “người làm chứng” và định nghĩa người làm chứng là người biết các tình tiết liên quan đến nội dung vụ việc. Để triệu tập người làm chứng tham gia tố tụng, đương sự phải viết đơn đề nghị mời người làm chứng gửi đến cơ quan có thâm quyền phê duyệt.

      Xem thêm

      Tags:

      Người làm chứng


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Quy định lấy lời khai của người làm chứng trong tố tụng dân sự

      Lời khai của người làm chứng trong tố tụng dân sự là gì? Quy định lấy lời khai của người làm chứng trong tố tụng dân sự? Biên bản lấy lời khai của người làm chứng?

      ảnh chủ đề

      Chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch trong tố tụng dân sự

      Tại sao phải trả chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch trong tố tụng dân sự? Chi phí cho người làm chứng? Chi phí cho người phiên dịch?

      ảnh chủ đề

      Những ai có thể làm người làm chứng cho việc lập di chúc?

      Những ai có thể làm người làm chứng cho việc lập di chúc? Vai trò của người làm chứng trong việc thừa kế theo di chúc?

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy triệu tập người làm chứng và hướng dẫn soạn thảo

      Khi Tòa án tiếp nhận và xử lý đơn đồng ý giải quyết thì sẽ triệu tập những người liên quan đến vụ án để lấy lời khai. Trong những người cần có mặt tham gia tại phiên tòa thì không thể thiếu đó chính là người làm chứng bởi lẽ, họ là người được biết các tình tiết trong vụ án và là người cung cấp các thông tin, tài liệu liên quan.

      ảnh chủ đề

      Quyền, nghĩa vụ và cách ly người làm chứng trong tố tụng hình sự

      Người làm chứng là gì? Người làm chứng tên tiếng Anh là gì? Quyền, nghĩa vụ và cách ly người làm chứng trong tố tụng hình sự?

      ảnh chủ đề

      Mẫu biên bản lấy lời khai của người làm chứng chi tiết

      Việc lấy lời khai của những người tham gia tiến hành tố tụng được thực hiện theo một trình tự, thủ tục nhất định và sẽ được lập thành biện bản do Thư ký Tòa án ghi lại. Biên bản lấy lời khai phải có nội dung và hình thức được quy định của pháp luật.

      ảnh chủ đề

      Sự có mặt của người làm chứng, người giám định tại phiên tòa hình sự

      Người làm chứng, người giám định là gì? Sự có mặt của người làm chứng? Sự có mặt của người giám định?

      ảnh chủ đề

      Quy định về lấy lời khai và lập biên bản ghi lời khai của người làm chứng

      Lời khai của người làm chứng là gì? Lời khai của người làm chứng tiếng Anh là gì? Quy định về lấy lời khai và lập biên bản ghi lời khai của người làm chứng? Quy định về người làm chứng?

      ảnh chủ đề

      Quy định về dẫn giải người làm chứng trong tố tụng hình sự

      Dẫn giải trong tố tụng Hình sự là gì? Dẫn giải trong tố tụng Hình sự tiếng Anh là gì? Quy định về dẫn giải người làm chứng trong tố tụng hình sự? Xử lý một số tình huống trong khi bắt, áp giải, dẫn giải

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị mời người làm chứng chi tiết

      Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 dùng thuật ngữ “người làm chứng” và định nghĩa người làm chứng là người biết các tình tiết liên quan đến nội dung vụ việc. Để triệu tập người làm chứng tham gia tố tụng, đương sự phải viết đơn đề nghị mời người làm chứng gửi đến cơ quan có thâm quyền phê duyệt.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ