Vấn đề xác nhận có quốc tịch Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh được Sở tư pháp hướng dẫn thực hiện như sau:
Vấn đề xác nhận có quốc tịch Việt Nam tại Thành phố Hồ Chí Minh được Sở tư pháp hướng dẫn thực hiện như sau:
1. Đối tượng được giải quyết xác nhận có quốc tịch Việt Nam
Cá nhân đang cư trú tại thành phố Hồ Chí Minh có yêu cầu xác nhận là người gốc Việt Nam
2. Thẩm quyền giải quyết
Sở tư pháp thành phố Hồ Chí Minh
3. Thành phần hồ sơ
Hồ sơ đề nghị xác nhận có quốc tịch Việt Nam lập thành 01 bộ, gồm những giấy tờ sau:
3. 1. Tờ khai xác nhận có quốc tịch Việt Nam theo mẫu quy định (mẫu TP/QT-2013-TKXNCQTVN kèm theo Thông tư liên tịch số 05/2013/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 31/01/2013) kèm 02 ảnh 4×6.
3. 2. Bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế.
3. 3. Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ sau:
– Giấy khai sinh; trường hợp Giấy khai sinh không thể hiện rõ quốc tịch Việt Nam thì phải kèm theo giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam của cha mẹ;
– Giấy chứng minh nhân dân;
– Hộ chiếu Việt Nam;
– Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam, Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài, Quyết định cho người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi.
– Các giấy tờ tương tự do chính quyền cũ trước đây cấp, bao gồm Giấy khai sinh trong đó không có mục quốc tịch hoặc mục quốc tịch bỏ trống nếu trên đó ghi họ tên Việt Nam (họ tên người yêu cầu, họ tên cha, mẹ).
– Trường hợp không có đủ giấy tờ chứng minh có quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ chứng minh không rõ, thì ngoài các thông tin trong Tờ khai xác nhận có quốc tịch Việt Nam, người cần xác nhận có quốc tịch Việt Nam nộp thêm Tờ khai lý lịch và các giấy tờ sau (nếu có):
+ Bản sao các giấy tờ về nhân thân, hộ tịch, quốc tịch của ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em ruột, con;
+ Bản sao giấy tờ có nội dung liên quan đến quốc tịch của đương sự do chế độ cũ cấp trước ngày 30 tháng 4 năm 1975;
+ Bản sao giấy tờ trên đó có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc quốc tịch gốc Việt Nam do các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
3.4. Xác nhận nơi cư trú do cơ quan công an xã, phường, thị trấn có thẩm quyền cấp. Trường hợp có Hộ khẩu, Thẻ thường trú thì cung cấp bản chụp có chứng thực sao y bản chính hoặc bản chụp kèm bản chính để đối chiếu.
>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568
4. Thời hạn giải quyết
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp đủ cơ sở xác định quốc tịch Việt Nam và 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp cần thẩm tra, xác minh.
5. Lưu ý
Người có yêu cầu đề nghị xác nhận có quốc tịch Việt Nam có thể nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện. Trong trường hợp là người chưa thành niên, người mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự thì thông qua cha mẹ hoặc người giám hộ nộp hồ sơ.