Xác định thu nhập tính thuế. Thu nhập chịu thuế.
Xác định thu nhập tính thuế. Thu nhập chịu thuế.
Tóm tắt câu hỏi:
Xin chào luật sư. Luật sư có thể giải dùm hộ em 2 câu hỏi này được không ạ. Em cảm ơn Câu 1. phân tích , làm rõ điểm tương đồng và khác biệt trong nội dung của khái niệm thu nhập chịu thuế theo luật thuế doanh nghiệp năm 2008, sửa đổi bổ sung năm 2013 và nội dung của khái niệm thu nhập chịu thuế theo luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007, sửa đổi bổ sung năm 2012.
Luật sư tư vấn:
Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:
Điều 7 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 sửa đổi, bổ sung năm 2013 quy định như sau:
“Điều 7. Xác định thu nhập tính thuế
1. Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước.
2. Thu nhập chịu thuế bằng doanh thu trừ các khoản chi được trừ của hoạt động sản xuất, kinh doanh cộng thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được ở ngoài Việt Nam,
3. Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản phải xác định riêng để kê khai nộp thế. Thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư (trừ dự án thăm dò, khai thác khoáng sản), thu nhập từ chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư (trừ chuyển nhượng quyền tham gia dự án thăm dò, khai thác khoáng sản), thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản nếu lỗ thì số lỗ này được bù trừ với lãi của hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ tính thuế).
Điều 3 Luật thuế thu nhập cá nhân 2007 sửa đổi, bổ sung năm 2012 quy định như sau:
“Điều 3. Thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân gồm các loại thu nhập sau đây, trừ thu nhập được miễn thuế quy định tại Điều 4 Luật này:
1.Thu nhập từ kinh doanh, bao gồm:
a) Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ;
b) Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.
2.Thu nhập từ tiền lương, tiền công bao gồm:
a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công;
b) Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản: phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công; phụ cấp quốc phòng, an ninh; phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm; phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật; trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng và các khoản trợ cấp khác theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội; trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo quy định của
3. Thu nhập từ đầu tư vốn, bao gồm:
a) Tiền lãi cho vay;
b) Lợi tức cổ phần;
c)Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác, trừ thu nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ.
4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, bao gồm:
a) Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế;
b) Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán;
c) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.
5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, bao gồm:
a) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;
b) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở;
c) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước;
d) Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức."
Từ đó, có thể thấy điển tương đồng giữa thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân là việc xác định thu nhập chịu thuế của hai loại thuế này đều dựa trên các khoản thu nhập, các nguồn thu nhập và các chi phí mà các chủ thể sử dụng để duy trì các hoạt động của mình.
>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568
– Điểm khác nhau:
Về cơ sở pháp lý:
Thuế thu nhập doanh nghiệp: Điều 3, Điều 7, Điều 8 và Điều 9 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 sửa đổi, bổ sung năm 2013
Thuế thu nhập cá nhân: Điều 3 và từ Điều 10 đến Điều 20 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 sửa đổi , bổ sung năm 2012
Các loại thu nhập chịu thuế:
Thuế thu nhập doanh nghiệp: các loại thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp gồm: thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ; thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ quyền sử hữu, quyền sử dụng tài sản; thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản; thu nhập từ tiền lãi gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; hoàn nhập các khoản dự phòng; thu khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi được; thu khoản nợ phải trả không xác định được chủ; khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước khi bỏ sót.
Thuế thu nhập cá nhân: các loại thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân gồm: thu nhập từ kinh doanh; thu nhập từ tiền lương, tiền công; thu nhập từ đầu tư vốn; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ bản quyền; thu nhập từ nhượng quyền thương mại
Cơ sở xác định thu nhập chịu thuế:
Thuế thu nhập doanh nghiệp: Thu nhập chịu thuế bằng doanh thu trừ các khoản chi được trừ của hoạt động sản xuất, kinh doanh cộng thu nhập khác
Thuế thu nhập cá nhân: mỗi loại đối tượng có cách xác định thu nhập chịu thuế khác nhau, được quy định cụ thể từ Điều 10 đến Điều 18 Luật thuế thu nhập cá nhân 2007 sửa đổi bổ sung năm 2012 trong cách xác định thu nhập chịu thuế có giảm trừ gia cảnh và giảm trừ đối với các khoản đóng góp từ thiện.