Vợ liệt sĩ là thân nhân của liệt sĩ được hưởng các chế độ ưu đãi theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. Vậy vợ liệt sĩ tái giá khi mất được hưởng những chế độ gì?
Mục lục bài viết
- 1 1. Thế nào là liệt sĩ?
- 2 2. Vợ liệt sĩ tái giá được hưởng những chế độ gì?
- 3 3. Vợ liệt sĩ tái giá khi mất được hưởng những chế độ gì?
- 4 4. Hồ sơ, thủ tục để vợ liệt sĩ tái giá được hưởng chế độ trợ cấp tuất hằng tháng:
- 5 5. Mẫu đề nghị giải quyết chế độ đối với vợ liệt sĩ tái giá:
- 6 6. Quyết định trợ cấp tuất hằng tháng đối với vợ liệt sĩ tái giá:
1. Thế nào là liệt sĩ?
Theo quy định tại Điều 14 Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng 2020, liệt sĩ chính là những người đã tham gia chiến đấu và đã hy sinh vì sự nghiệp cách mạng giải phóng dân tộc, xây dựng, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế hoặc vì lợi ích của Nhà nước, của Nhân dân phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
– Tham gia làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh trong địa bàn địch chiếm đóng, địa bàn có chiến sự, địa bàn tiếp giáp vùng địch chiếm đóng.
– Tham gia chiến đấu hoặc trực tiếp phục vụ chiến đấu để bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh quốc gia.
– Trực tiếp đấu tranh chính trị, đấu tranh binh vận có tổ chức với địch.
– Dũng cảm thực hiện công việc cấp bách, nguy hiểm với mục đích để phục vụ quốc phòng, an ninh.
– Làm nghĩa vụ quốc tế.
– Khi bị bắt vì thực hiện chủ trương vượt tù, vượt ngục mà hy sinh.
– Bị bắt khi tham gia các hoạt động cách mạng, kháng chiến, tuy nhiên bị địch bắt, tra tấn vẫn không chịu khuất phục, kiên quyết đấu tranh.
– Tham gia trực tiếp làm nhiệm vụ đấu tranh chống tội phạm.
– Tham gia những nhiệm vụ có tính chất nguy hiểm như trực tiếp làm nhiệm vụ huấn luyện chiến đấu, diễn tập hoặc làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
– Thực hiện nhiệm vụ cứu người, cứu tài sản của Nhà nước, của Nhân dân.
– Có hành vi ngăn chặn, bắt giữ người có hành vi phạm tội.
– Khi đang trực tiếp làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh ở địa bàn biên giới, trên biển, hải đảo có điều kiện đặc biệt khó khăn mà bị chết do ốm đau, tai nạn không thể cứu chữa kịp thời.
– Đối với thương binh, người được hưởng chính sách như thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên bị chết do nguyên nhân chính là vết thương tái phát, có bệnh án điều trị vết thương tái phát của bệnh viện và biên bản kiểm thảo tử vong.
– Bị mất tích trong trường hợp quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e, g, i và k khoản 1 Điều 14 và được cơ quan có thẩm quyền kết luận không phản bội, đầu hàng, chiêu hồi, đào ngũ.
2. Vợ liệt sĩ tái giá được hưởng những chế độ gì?
Căn cứ khoản 2 Điều 3 Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng 2020 quy định đối tượng áp dụng trong đó có thân nhân của người có công với cách mạng. Thân nhân của người có công với cách mạng bao gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi liệt sĩ.
Đồng thời căn cứ khoản 10 Điều 16 Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng 2020, trường hợp vợ liệt sĩ tái giá phải đáp ứng điều kiện nuôi con liệt sĩ đến tuổi trưởng thành hoặc chăm sóc cha đẻ, mẹ đẻ liệt sĩ khi còn sống hoặc vì hoạt động cách mạng mà không có điều kiện chăm sóc cha đẻ, mẹ đẻ liệt sĩ khi còn sống thì mới được hưởng chế độ ưu đãi. Cụ thể các chế độ được hưởng bao gồm:
– Trợ cấp tuất hằng tháng: mức hưởng là 1.624.000 đồng/tháng (căn cứ phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 75/2021/NĐ-CP).
– Chế độ đóng bảo hiểm y tế.
3. Vợ liệt sĩ tái giá khi mất được hưởng những chế độ gì?
Theo khoản 12 Điều 16 Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng 2020, với các đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 16, người hoặc tổ chức thực hiện mai táng sẽ được hưởng chế độ trợ cấp mai táng, ngoại trừ đối tượng là vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác.
Do đó, theo quy định trên vợ liệt sĩ tái giá khi chết thì sẽ không được trợ cấp mai táng với người hoặc tổ chức thực hiện mai táng.
4. Hồ sơ, thủ tục để vợ liệt sĩ tái giá được hưởng chế độ trợ cấp tuất hằng tháng:
4.1. Hồ sơ để vợ liệt sĩ tái giá được hưởng chế độ trợ cấp tuất hằng tháng:
– Đơn đề nghị giải quyết chế độ đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ đi lấy chồng hoặc vợ khác. (theo mẫu số 17 Phụ lục I Nghị định 131/2021/NĐ-CP).
– Đối với trường hợp nuôi con liệt sĩ đến tuổi trưởng thành thì cần có đính kèm văn bản đồng thuận của con liệt sĩ có xác nhận về chữ ký và nơi thường trú của Ủy ban nhân dân cấp xã.
– Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân xã nơi bố mẹ liệt sĩ thường trú khi còn sống.
– Trường hợp chăm sóc bố mẹ liệt sĩ khi còn sống thì có Biên bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã của thân nhân liệt sĩ hoặc người thuộc hàng thừa kế thứ hai. Nếu những người thuộc hàng thừa kế thứ hai không còn thì cần có xác nhận của người thuộc hàng thừa kế thứ ba.
Trường hợp không có đủ người dự họp thì phải có văn bản đồng thuận của người vắng mặt và có xác nhận chữ ký và nơi thường trú của Ủy ban nhân dân cấp xã.
– Đối với trường hợp không chăm sóc được bố mẹ liệt sĩ khi còn sống do hoạt động cách mạng thì phải có tài liệu, hồ sơ chứng minh kèm theo như:
+ Lý lịch cán bộ.
+ Lý lịch Đảng viên.
+ Lý lịch quân nhân.
+ Hồ sơ bảo hiểm xã hội,…
4.2. Thủ tục để vợ liệt sĩ tái giá được hưởng chế độ trợ cấp tuất hằng tháng:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Vợ liệt sĩ tái giá sau khi chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và hợp lệ sẽ nộp hồ sơ đến Sở Lao động, Thương binh và Xã hội nơi vợ liệt sĩ tái giá thường trú.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết:
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm ban hành quyết định trợ cấp tuất hằng tháng đối với vợ liệt sĩ tái giá. Thời gian giải quyết là trong 12 ngày, tính từ ngày nhận đủ giấy tờ.
Nếu như hồ sơ của liệt sĩ do địa phương khác quản lý, khi đó Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi thường trú có văn bản đề nghị Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc cung cấp bản trích lục hồ sơ liệt sĩ kèm văn bản xác nhận chưa giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi.
Khi nhận được văn bản đề nghị, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc có trách nhiệm cung cấp bản trích lục hồ sơ liệt sĩ kèm văn bản xác nhận chưa giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi. Thời gian giải quyết là trong 05 ngày làm việc, tính từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
5. Mẫu đề nghị giải quyết chế độ đối với vợ liệt sĩ tái giá:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Giải quyết chế độ đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ
đi lấy chồng hoặc vợ khác
Kính gửi: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh …….1……..
1. Thông tin người đề nghị
Họ và tên: ……..
Ngày tháng năm sinh: ………..Nam/Nữ: …………
CCCD/CMND số ………. Ngày cấp ……… Nơi cấp ……….
Quê quán: ………..
Nơi thường trú: ……..
Số điện thoại: ……….
Là vợ (chồng) ……… của liệt sĩ.
Đã lấy chồng (vợ) khác từ ngày … tháng … năm …
Hiện đang hưởng chế độ ưu đãi: ………
2. Thông tin liệt sĩ
Họ và tên: ……….
Ngày tháng năm sinh: ……… Nam/Nữ: ……….
Quê quán: ………..
Ngày tháng năm hy sinh……tại………
Cấp bậc, chức vụ khi hy sinh: ………..
Cơ quan, đơn vị khi hy sinh: …………
Đã được cấp Bằng “Tổ quốc ghi công” số ………… theo Quyết định số…….. ngày … tháng … năm … của Thủ tướng Chính phủ.
3. Thông tin về thân nhân liệt sĩ
STT | Họ và tên | Năm sinh | Năm mất | Nơi thường trú | Mối quan hệ với liệt sĩ |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
…., ngày… tháng… năm… | ……., ngày … tháng … năm ..…… |
Ghi chú: 1 Sở LĐTBXH nơi người làm đơn thường trú.
6. Quyết định trợ cấp tuất hằng tháng đối với vợ liệt sĩ tái giá:
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/QĐ-…. | …, ngày … tháng … năm … |
Số hồ sơ: ………/………
QUYẾT ĐỊNH
Về việc trợ cấp tuất hằng tháng đối với vợ hoặc chồng của liệt sĩ đã lấy chồng hoặc vợ khác
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số ……;
Căn cứ …..;
Căn cứ hồ sơ của liệt sĩ: ……Bằng TQGC số: ………theo Quyết định số …… ngày… tháng… năm… của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của ………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Trợ cấp tuất hằng tháng đối với ông (bà): ………
Ngày tháng năm sinh: ………
Quê quán: ………
Nơi thường trú: ………
Nguyên là vợ (chồng) của liệt sĩ ………
Mức trợ cấp: ……… đồng kể từ ngày …. tháng … năm ….
(Bằng chữ: ……đồng.)
Điều 2. Trưởng phòng và ông (bà) …… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT:
Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng 2020.
Nghị định 132/2021/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.