Vi phạm lỗi chở hàng vượt quá chiều cao đối với xe đầu kéo. Mức phạt đối với trường hợp xe đầu kéo vượt quá chiều cao cho phép theo quy định mới nhất.
Vi phạm lỗi chở hàng vượt quá chiều cao đối với xe đầu kéo. Mức phạt đối với trường hợp xe đầu kéo vượt quá chiều cao cho phép theo quy định mới nhất.
Tóm tắt câu hỏi:
Kính chào quý công ty Dương gia. Kính thưa công ty luật, với tình hình xã hội hiện nay luật pháp còn chưa rõ ràng. Tôi có chiếc xe đầu kéo đi kinh doanh kiếm tiền để lo cuộc sống cho gia đình. Nhưng hôm 09/10/2016 tôi chở ống cống (ống bi) xe tôi chở chiều cao là 2 lớp , chiều cao không bị quá nhưng tối vẫn bị cảnh sát giao thông lập biên bản lỗi quá chiều cao cho phép, cảnh sát giao thông họ lý luận là xe tôi được phép chở hàng chiều cao là 4,2m nhưng phải là hàng nguyên khối, còn với loại hàng này thì không được phép chở. Vì tôi đơn thuần là lái xe nên cũng không nắm rõ hết thông tư và nghị định nên tôi xin tư vấn của quý công ty xem cảnh sát giao thông lập biên bản tôi lỗi đó có đúng không. Xin chân thành cám ơn!
Luật sư tư vấn:
Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:
1. Căn cứ pháp lý
2. Giải quyết vấn đề
Theo quy định tại Điều 18 Thông tư
"Điều 18. Chiều cao xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ
1. Đối với xe tải thùng hở có mui, chiều cao xếp hàng hóa cho phép là chiều cao giới hạn trong phạm vi thùng xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đối với xe tải thùng hở không mui, hàng hóa xếp trên xe vượt quá chiều cao của thùng xe (theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt) phải được chằng buộc, kê, chèn chắc chắn đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông trên đường bộ. Chiều cao xếp hàng hóa cho phép không vượt quá chiều cao quy định dưới đây, tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên:
a) Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở từ 5 tấn trở lên (ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe): chiều cao xếp hàng hóa không quá 4,2 mét;
b) Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở từ 2,5 tấn đến dưới 5 tấn (ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe): chiều cao xếp hàng hóa không quá 3,5 mét;
c) Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở dưới 2,5 tấn (ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe): chiều cao xếp hàng hóa không quá 2,8 mét.
3. Xe chuyên dùng và xe chở container: chiều cao xếp hàng hóa tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên không quá 4,35 mét.
4. Trường hợp xe chở hàng rời, vật liệu xây dựng như đất, đá, cát, sỏi, than, quặng hoặc các hàng có tính chất tương tự, chiều cao xếp hàng hóa không vượt quá chiều cao của thùng xe ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe."
>>> Luật sư tư vấn pháp luật vi phạm chiều cao chở hàng trên xe: 1900.6568
Theo thông tin bạn cung cấp, bạn có xe đầu kéo chở ống cống (ống bi), xe của bạn chở chiều cao là 2 lớp, nếu xe bạn là xe thùng hở, không mui thì được phép tính theo chiều cao tối đa theo quy định tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy, đồng thời phải bảo đảm được chằng, buộc, kê, chèn chắc chắn trên xe ô tô. Tuy nhiên, nếu xe của bạn chở hàng rời, vật liệu xây dựng như đất, đá, cát, sỏi, than, quặng hoặc các hàng có tính chất tương tự, chiều cao xếp hàng hóa không vượt quá chiều cao của thùng xe ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe
Do thông tin bạn cung cấp không đầy đủ xe bạn là xe cá nhân hay tổ chức có khối lượng hàng chuyên chở ghi trong đăng kiểm là bao nhiêu tấn, có mui hay không có mui, chiều cao ghi trong đăng kiểm là bao nhiêu mét nên bạn cần đối chiếu theo quy định trên để xem xét việc cơ quan công an xử phạt là có đúng hay không? Nếu bạn chở hàng vượt quá chiều cao cho phép thì sẽ bị xử phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ tại điểm b khoản 4 điều 24
Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ thì bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô khi giao xe cho người điều khiển thực hiện hành vi vi phạm Chở hàng vượt quá chiều cao xếp hàng cho phép đối với xe ô tô tải (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc. Trường hợp chủ phương tiện là người trực tiếp điều khiển phương tiện còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển xe cơ giới), từ 01 tháng đến 03 tháng;