Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách, đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa phải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. Vậy để được cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô cần đáp ứng những điều kiện nào?
Mục lục bài viết
1. Vận tải đường bộ là gì?
– Vận tải đường bộ là hoạt động sử dụng phương tiện giao thông đường bộ để vận chuyển người, hàng hóa trên đường bộ căn tại Khoản 30 Điều 3
– Vận tải đường bộ là hình thức vận tải phổ biến và thông dụng nhất trong các loại hình vận tải hiện nay. Ưu điểm nổi bật của loại hình này là sự tiện lợi, tính cơ động và khả năng thích nghi cao với các loại địa hình cũng như có hiệu quả kinh tế cao trên các cự li ngắn và trung bình.
– Trong dịch vụ vận chuyển hàng hóa hiện nay, loại hình vận tải bằng đường bộ đang được sử dụng phổ biến vì sự tiện lợi và chủ động về thời gian. Tuy nhiên hình thức vận tải này lại bị hạn chế bới khối lượng và kích thước hàng hóa, không chở được những khối lượng hàng hóa lớn như với vận tải bằng đường thủy.
– Vận tải đường bộ đóng vai trò rất quan trọng trong lưu thông hàng hóa góp phần vào sự phát triển của xã hội là lựa chọn hàng đầu đối với nhiều chủ hàng muốn chuyển hàng trong nội thành, liên tỉnh. Đóng góp một phần quan trọng trong sự tăng trưởng nền kinh tế đất nước.
2. Điều kiện kinh doanh vận tải đường bộ đối với ô tô:
2.1. Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô:
– Điều kiện chung đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách đó là xe ô tô phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô với tổ chức, cá nhân hoặc
– Nếu trong trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã;
– Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định phải có sức chứa từ 09 chỗ trở lên (kể cả người lái xe) và có niên hạn sử dụng như sau:
+ Không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên tuyến cự ly trên 300 ki-lô-mét
+ Không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên tuyến có cự ly từ 300 ki-lô-mét trở xuống;
– Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt có niên hạn sử dụng không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất)
– Xe taxi phải có sức chứa dưới 09 chỗ (kể cả người lái) và có niên hạn sử dụng không quá 12 năm (tính từ năm sản xuất)
– Xe ô tô kinh doanh vận tải khách du lịch có niên hạn sử dụng không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất).Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có niên hạn sử dụng như sau:
+ Không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 300 ki-lô-mét
+ Không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly từ 300 ki-lô-mét trở xuống.
+ Riêng xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách du lịch và xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có sức chứa dưới 09 chỗ (kể cả người lái) sử dụng hợp đồng điện tử có niên hạn sử dụng không quá 12 năm (tính từ năm sản xuất).
– Ngoài ra trước ngày 01 tháng 7 năm 2021, xe ô tô khi kinh doanh vận tải hành khách có sức chứa từ 09 chỗ (kể cả người lái xe) trở lên phải lắp camera đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh trên xe (bao gồm cả lái xe và cửa lên xuống của xe) trong quá trình xe tham gia giao thông. Dữ liệu hình ảnh được cung cấp cho
+ Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly đến 500 ki-lô-mét;
+ Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 500 ki-lô-mét.
– Không sử dụng xe ô tô cải tạo từ xe có sức chứa từ 10 chỗ trở lên thành xe ô tô dưới 10 chỗ (kể cả người lái xe) để kinh doanh vận tải hành khách. Không sử dụng xe ô tô kiểu dáng tương tự xe từ 09 chỗ (kể cả người lái xe) trở lên để kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi.
2.2. Điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô:
– Điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô phải đáp ứng điều kiện chung là Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa với tổ chức, cá nhân hoặc
Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã.
– Trước ngày 01 tháng 7 năm 2021, xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hoá bằng công-ten-nơ, xe đầu kéo phải lắp camera đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh của người lái xe trong quá trình xe tham gia giao thông. Dữ liệu hình ảnh được cung cấp cho
+ Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly đến 500 ki-lô-mét;
+ Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 500 ki-lô-mét.
3. Thủ tục đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
* Hồ sơ đối với hộ kinh doanh vận tải:
– Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Nghị định 10/2020/NĐ-CP
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
* Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải:
– Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Nghị định 10/2020/NĐ-CP
– Bản sao văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải
– Tài liệu chứng minh việc khắc phục đối với vi phạm những vi phạm sau:
+ Cung cấp bản sao không đúng với bản chính hoặc thông tin sai lệch trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh;
+ Sửa chữa hoặc làm sai lệch dữ liệu hình ảnh từ camera lắp trên xe trước, trong và sau khi truyền dữ liệu.
– Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hành khách sử dụng hợp đồng điện tử (Bản sao hoặc bản chính)
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Hộ kinh doanh vận tải, doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải nộp hồ sơ tại Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Đơn vị kinh doanh vận tải sẽ nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh.
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ:
Hồ sơ đầy đủ thì cơ quan có thẩm quyền sẽ cung cấp giấy hẹn cho đơn vị kinh doanh
Nếu hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung thì cơ quan cấp giấy phép kinh doanh
Bước 4: Xử lý hồ sơ:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp Giấy phép kinh doanh thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu.
Nếu trong trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do tại sao không được cấp phép:
4. Nội dung của giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô:
Nội dung Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô được quy định tại Điều 17 nghị định 10/2020/NĐ-CP như sau:
+ Tên và địa chỉ đơn vị kinh doanh
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) bao gồm: Số, ngày, tháng, năm, cơ quan nào cấp
+ Người đại diện theo pháp luật
+ Các hình thức kinh doanh
+ Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh.
Các văn bản pháp luật có liên quan đến bài viết:
–
– Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô