Vấn đề xác định người có quốc tịch Việt Nam. Căn cứ xác định người có quốc tịch Việt Nam. Giấy tờ chứng minh người có quốc tịch Việt Nam.
Vấn đề xác định người có quốc tịch Việt Nam. Căn cứ xác định người có quốc tịch Việt Nam. Giấy tờ chứng minh người có quốc tịch Việt Nam.
I. Cơ sở pháp lý:
2. Luật sửa đổi ,bổ sung 1 số điều của luật quốc tịch Việt Nam
II. Căn cứ xác định:
1.Xác định quốc tịch theo huyết thống:
Điều 15, 16, Luật Quốc tịch Việt Nam quy định trường hợp mang quốc tịch theo huyết thống như sau:
Trẻ em sinh ra trong hoặc ngoài lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có cha mẹ đều là công dân Việt Nam thì có quốc tịch Việt Nam.
Trẻ em sinh ra trong hoặc ngoài lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam còn người kia là người không quốc tịch hoặc có mẹ là công dân Việt Nam còn cha không rõ là ai thì có quốc tịch Việt Nam.
2. Trẻ em khi sinh ra có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam còn người kia là công dân nước ngoài thì có quốc tịch Việt Nam, nếu có sự thỏa thuận bằng văn bản của cha mẹ vào thời điểm đăng ký khai sinh cho con. Trường hợp trẻ em được sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà cha mẹ không thỏa thuận được việc lựa chọn quốc tịch cho con thì trẻ em đó có quốc tịch Việt Nam.
2. Xác đinh quốc tịch theo nơi sinh, nơi thường trú:
ĐIều 17, 18 Luật Quốc tich Việt Nam quy định trường hợp mang quốc tich theo nơi sinh như sau:
+ Trẻ em sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có cha mẹ đều là người không quốc tịch, nhưng có nơi thường trú tại Việt Nam thì có quốc tịch Việt Nam.
+ Trẻ em sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có mẹ là người không quốc tịch, nhưng có nơi thường trú tại Việt Nam, còn cha không rõ là ai thì có quốc tịch Việt Nam.
+Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi, trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai thì có quốc tịch Việt Nam. Lưu ý trong trường hợp này nếu trẻ em chưa đủ 15 tuổi tìm thấy cha mẹ mà cha mẹ chỉ có quốc tịch nước ngoài hoặc chỉ tìm thấy cha hoặc mẹ mà người đó chỉ có quốc tịch nước ngoài thì sẽ mất quốc tịch Việt Nam.
3. Gia nhập quốc tịch
Trường hợp người không quốc tịch hoặc người mang quốc tịch nước ngoài xin gia nhập quốc tịch Việt Nam
Các trường hợp được nhập quốc tịch, hồ sơ nhập quốc tịch được quy định tại Mục 2, Luật Quốc tịch
4. Trở lại quốc tịch
Là trường hợp những người đã từng mang quốc tịch Việt Nam, mất quốc tịch Việt Nam và xin trở lại.
Các trường hợp được trở lại quốc tịch, hồ sơ xin trở lại quốc tịch và trình tự giải quyết hồ sơ xin trở lại quốc tịch được quy định tại Mục 3 Luật Quốc tịch.
5.Tuân theo Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam làm thành viên
>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 19006568
III. Giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam
Điều 11 Luật quốc tịch Việt Nam ghi nhận các giấy tờ có giá trị chứng minh người có quốc tịch Việt Nam:
1. Giấy khai sinh; trường hợp Giấy khai sinh không thể hiện rõ quốc tịch Việt Nam thì phải kèm theo giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam của cha mẹ;
2. Giấy chứng minh nhân dân;
3. Hộ chiếu Việt Nam;
4. Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam, Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài, Quyết định cho người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi.
Bạn có thể tham khảo thêm một số bài viết có liên quan khác của Dương Gia:
– Nhập quốc tịch Việt Nam có buộc thôi quốc tịch nước ngoài
– Điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam
– Hỏi về vấn đề xin nhập quốc tịch Việt Nam
Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Luật sư: 19006568 để được giải đáp.
——————————————————–
THAM KHẢO CÁC DỊCH VỤ CÓ LIÊN QUAN CỦA LUẬT DƯƠNG GIA:
– Tư vấn pháp luật trực tuyến qua điện thoại
– Tư vấn luật miễn phí qua điện thoại
– Tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại