Hợp đồng vận chuyển. Vận chuyển hàng hóa không có hợp đồng vận chuyển có bị xử phạt không? Mức xử phạt là bao nhiêu?
Hợp đồng vận chuyển. Vận chuyển hàng hóa không có hợp đồng vận chuyển có bị xử phạt không? Mức xử phạt là bao nhiêu?
Tóm tắt câu hỏi:
Tôi di chuyển xe tải trên 10 tấn, bên tôi hoạt động vận chuyển hoa quả tuy nhiên khi tham gia giao thông công an yêu cầu dừng xe và xử phạt vì không có hợp đồng vận chuyển, tôi không biết hợp đồng vận chuyển là gì vì tôi chỉ có một xe và chở hoa quả của nhà thu mua từ các hộ dân, mong luật sư giải thích rõ giúp tôi hợp đồng vận chuyển là như thế nào và thông báo hợp đồng vận chuyển khi nào?
Luật sư tư vấn:
Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:
Bạn mô tả chính xác là hợp đồng mà công an yêu cầu là hợp đồng gì trong hai loại sau:
+ Hợp đồng vận chuyển (vận chuyển hành khách)
+ Hợp đồng vận tải (vận tải hàng hóa, vận tải khách..)
Theo quy định của Thông tư số 63/2014/TT – BGTVT quy định về hợp đồng vận chuyển nhưng áp dụng với hoạt động kinh doanh vận tải hành khách như sau:
“…2. Hợp đồng vận chuyển hành khách được ký kết giữa đơn vị kinh doanh vận tải với tổ chức, cá nhân có nhu cầu thuê cả chuyến xe. Đối với mỗi chuyến xe đơn vị kinh doanh vận tải chỉ được ký kết 01 hợp đồng vận chuyển khách.
Hợp đồng vận chuyển hành khách phải có các nội dung cơ bản sau: thời gian thực hiện hợp đồng; địa chỉ nơi đi, nơi đến; hành trình chạy xe chiều đi và chiều về (trong đó ghi rõ điểm khởi hành, lộ trình, các điểm đón, trả khách trên cả hai chiều, điểm kết thúc hành trình); số lượng hành khách; giá trị hợp đồng; các quyền lợi của hành khách và các dịch vụ phục vụ hành khách trên hành trình.
Đối với hợp đồng vận chuyển học sinh, sinh viên đi học hoặc cán bộ, công nhân viên đi làm phải ghi rõ thời gian từng chuyến xe theo ngày, giờ trong tuần…”.
>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568
Bạn lưu ý bắt đầu từ ngày 01 tháng 07 năm 2015, khi sử dụng xe ô tô có trọng tải thiết kế từ 10 hành khách trở lên để thực hiện hợp đồng vận chuyển thì trước khi thực hiện hợp đồng, đơn vị kinh doanh vận tải phải thông báo tới Sở Giao thông vận tải nơi cấp Giấy phép kinh doanh vận tải các thông tin: hành trình (điểm khởi hành, lộ trình, điểm đón, trả khách, điểm kết thúc hành trình), thời gian thực hiện hợp đồng và số lượng khách bằng văn bản hoặc qua thư điện tử (Email), Trang thông tin điện tử, phần mềm quản lý vận tải của Sở Giao thông vận tải. Cự ly của hành trình được xác định từ điểm khởi hành đến điểm kết thúc của chuyến đi.
Khi vận chuyển hành khách theo hợp đồng, lái xe phải mang theo hợp đồng vận chuyển và danh sách hành khách
Tuy nhiên, bạn có khẳng định bên bạn là xe tải trên 10 tấn chứ không phải là xe chở khách, nên việc công an bắt lỗi không có hợp đồng vận chuyển là chưa chính xác. Bạn cần xác minh lại lỗi mà công an giao thông đưa ra theo quy định của Nghị định 171/2013/NĐ – CP.
“Điều 24. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ
..2. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Chở hàng vượt trọng tải thiết kế được ghi trong Giấy đăng ký xe hoặc Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường từ 10% đến 40% đối với xe có trọng tải dưới 5 tấn và từ 5% đến 30% đối với xe có trọng tải từ 5 tấn trở lên (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);
b) Xếp hàng trên nóc thùng xe; xếp hàng vượt quá bề rộng thùng xe; xếp hàng vượt phía trước, phía sau thùng xe trên 10% chiều dài xe;
c) Chở người trên thùng xe trái quy định; để người ngồi trên mui xe, đu bám bên ngoài xe khi xe đang chạy;
d) Điều khiển xe tham gia kinh doanh vận tải hàng hóa không có hoặc không mang theo hợp đồng vận tải hoặc
Bạn có thể tham khảo thêm một số bài viết có liên quan khác của Dương Gia:
– Mẫu phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
– Quy định về gắn phù hiệu trong lĩnh vực kinh doanh vận tải
– Thời hạn cấp giấy phép kinh doanh vận tải
Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Luật sư: 1900.6568 để được giải đáp.
——————————————————–
THAM KHẢO CÁC DỊCH VỤ CÓ LIÊN QUAN CỦA LUẬT DƯƠNG GIA:
– Tư vấn luật miễn phí qua điện thoại