Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Nghị định 37-HĐBT năm 1990 Hướng dẫn Luật Quốc tịch Việt nam do Hội đồng Bộ trưởng ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    659123
    Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia
    Số hiệu37-HĐBT
    Loại văn bảnNghị định
    Cơ quanHội đồng Bộ trưởng
    Ngày ban hành05/02/1990
    Người kýVõ Văn Kiệt
    Ngày hiệu lực 05/02/1990
    Tình trạng Hết hiệu lực

    HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
    ********

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ********

    Số: 37-HĐBT

    Hà Nội, ngày 05 tháng 2 năm 1990

     

    NGHỊ ĐỊNH

    CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG SỐ 37-HĐBT NGÀY 5-2-1990 QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH LUẬT QUỐC TỊCH VIỆT NAM

    HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG

    Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Bộ trưởng 4 tháng 7 năm 1981;
    Căn cứ Luật quốc tịch Việt Nam ngày 28 tháng 6 năm 1988;
    Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao,

    NGHỊ ĐỊNH:

    I- NHỮNG QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH LUẬT QUỐC TỊCH

    Điều 1. Quyền lợi chính đáng của công dân Việt Nam ở nước ngoài theo quy định tại Điều 2 Luật quốc tịch là những quyền lợi được pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia ký kết bảo đảm và những quyền lợi khác theo pháp luật và tập quán quốc tế, nếu việc hưởng những quyền lợi ấy không trái với những nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam.

    Điều 2. Những công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch khác (do chưa mất quốc tịch Việt Nam mà đã vào quốc tịch khác hoặc do xung đột giữa pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài sinh ra), khi ở nước ngoài được Nhà nước Việt Nam bảo hộ phù hợp với pháp luật và tập quán quốc tế, khi ở Việt Nam được đối xử như mọi công dân Việt Nam.

    Để được thôi quốc tịch Việt Nam, những công dân đó phải tuân theo mọi thủ tục quy định trong Nghị định này.

    Điều 3.

    1- Phù hợp với quy định tại khoản 3 điều 6 Luật quốc tịch, trẻ em có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam, còn người kia là công dân nước ngoài, nếu sinh trên lãnh thổ Việt Nam hoặc khi sinh cha mẹ đều có nơi thường trú ở Việt Nam thì:

    a) Có quốc tịch Việt Nam nếu cha mẹ không lựa chọn hoặc không nhất trí lựa chọn quốc tịch khác;

    b) Có quốc tịch khác theo sự nhất trí lựa chọn của cha mẹ.

    2- Trong trường hợp trẻ em có cha mẹ khác quốc tịch như trên, sinh ngoài lãnh thổ thổ Việt Nam, trừ trường hợp khi sinh cha mẹ đều có nơi thường trú ở Việt Nam, nếu cha mẹ nhấ trí lựa chọn quốc tịch Việt Nam thì trẻ em đó có quốc tịch Việt Nam.

    3- Quốc tịch mà cha mẹ nhất trí lựa chọn cho con theo các khoản 1 và 2 điều này phải được cha mẹ khai rõ khi đăng ký việc sinh cho con tại cơ quan đăng ký hộ tịch nơi khai sinh.

    4- Những trẻ em sinh ngoài lãnh thổ Việt Nam mà có quốc tịch Việt Nam theo quy định của các khoản 1, 2 và 3 điều 6 Luật quốc tịch đều phải được cha mẹ khai báo và làm thủ tục đăng ký công dân tại cơ quan đại diện ngoại giao hay lãnh sự Việt Nam ở nước sở tại (dưới đây gọi tắt là cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam).

    Điều 4.

    Những trường hợp được coi là có lý do chính đang theo quy định của khoản 2 điều 7 Luật quốc tịch để người xin vào quốc tịch Việt Nam được miễn giảm các điều kiện vào quốc tịch Việt Nam là:

    a) Có công lao đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam.

    b) Là vợ, chồng, con, bố, mẹ (kể cả con nuôi và bố mẹ nuôi) của công dân Việt Nam.

    Điều 5.

    Công dân Việt Nam có thể được thôi quốc tịch Việt Nam theo quy định tại khoản 1 điều 9 Luật quốc tịch khi có một trong các lý do sau đây:

    a) Định cư ở nước ngoài và vì lý do sinh sống phải thôi quốc tịch Việt Nam để vào quốc tịch khác.

    b) Định cư ở nước ngoài hoặc đã được phép xuất cảnh ra nước ngoài định cư và đồng thời có quốc tịch khác.

    c) Định cư ở nước ngoài hoặc đã được phép xuất cảnh ra nước ngoài định cư và có vợ, chồng, con, bố, mẹ (kể cả con nuôi và bố mẹ nuôi) là công dân nước ngoài.

    d) Có giấy chứng nhận của nước ngoài bảo đảm sẽ cho nhập quốc tịch nước ấy.

    Điều 6.

    1- Những lý do chính đang nêu tại điều 11 Luật quốc tịch để người mất quốc tịch Việt Nam có thể trở lại quốc tịch Việt Nam là:

    a) Các trường hợp a và b quy định tại điều 4 Nghị định này.

    b) Được phép hồi hương về Việt Nam sinh sống.

    c) Đương sự ở nước ngoài đã già yếu, cô đơn không nơi nương tựa, xin trở lại quốc tịch Việt Nam để được về Việt Nam sống với người thân.

    2- Những người trong thời gian mất quốc tịch Việt Nam vẫn luôn hướng về Tổ quốc Việt Nam, có đóng góp cho đất nước thì được ưu tiên giải quyết.

    Những người trong thời gian mất quốc tịch Việt Nam đã có hành động gây phương hại đến an ninh của nước Việt Nam thì không được trở lại quốc tịch Việt Nam.

    II- THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ VỀ QUỐC TỊCH

    Điều 7.

    1- Những người xin vào, xin thôi hoặc xin trở lại quốc tịch Việt Nam ở trong nước thì gửi đơn đến Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố và đặc khu trực thuộc trung ương (gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh) nơi cư trú; ở nước ngoài thì gửi đơn đến cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước sở tại hoặc đến Bộ Ngoại giao nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

    2- Nếu cha, mẹ làm đơn xin cả cho con vị thành niên thì ghi tên những người con đó vào trong đơn. Nếu chỉ một người trong cha mẹ làm đơn và xin cả cho con vị thành niên thì trong đơn còn phải có ý kiến đồng ý của người kia đối với việc thay đổi quốc tịch của người con vị thành niên đó, trừ khi người kia đã bị Toà án tước quyền giáo dục con.

    Người đỡ đầu của trẻ em cũng có thể làm đơn xin cả cho trẻ em đó theo quy định của khoản này.

    3- Đối với việc thay đổi quốc tịch của những người con từ đủ 15 tuổi đến chưa chưa đủ 18 tuổi thì trong đơn còn phải có ý kiến đồng ý của họ.

    4- Các cơ quan nhận đơn nói ở khoản 1 điều này, khi nhận đơn cần kiểm tra; hướng dẫn đương sự sửa chữa bổ sung để đơn và các giấy tờ kèm theo được hợp lệ và đầy đủ theo quy định của Nghị định này.

    Điều 8.

    1- Kèm theo đơn xin vào quốc tịch Việt Nam có:

    - Bản khai lý lịch.

    - Giấy khai sinh.

    - Giấy khai sinh của các con vị thành niên (nếu đơn xin cả cho họ).

    - Giấy chứng nhận của Uỷ ban nhân dân phường, xã nơi cư trú về thời hạn đã cư trú ở Việt Nam từ 5 năm trở lên.

    - Những giấy tờ khác để chứng minh là có lý do chính đáng để được vào quốc tịch Việt Nam theo quy định tại điều 4 Nghị định này.

    2- Kèm theo đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam có:

    - Bản khai lý lịch.

    - Giấy khai sinh.

    - Giấy khai sinh của các con vị thành niên (nếu đơn xin cả cho họ).

    - Những giấy tờ khác để chứng minh là có lý do chính đáng để được thôi quốc tịch Việt Nam theo quy định tại điều 5 Nghị định này.

    3- Kèm theo đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam có:

    - Bản khai lý lịch.

    - Giấy khai sinh.

    - Giấy khai sinh của các con vị thành niên (nếu đơn xin cả cho họ).

    - Quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam trước đây (nếu có) hoặc bản khai lý do mất quốc tịch Việt Nam.

    - Những giấy tờ khác để chứng minh là có lý do chính đáng để được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định tại điều 6 Nghị định này.

    4- Những giấy tờ kèm theo đơn nếu trong điều này nếu do cơ quan nước ngoài cấp thì cần có bản dịch hợp pháp ra tiếng Việt kèm theo giấy tờ đó.

    5- Nếu người làm đơn không thể lấy đủ được những giấy tờ kèm theo như quy định tại điều này, trừ bản khai lý lịch, thì phải khai rõ lý do thiếu các giấy tờ đó để cơ quan Việt Nam có thẩm quyền nhận đơn (Bộ Ngoại giao, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam) xem xét quyết định việc miễn những giấy tờ thiếu đó và việc thay thế bằng bản khai danh dự của họ.

    Điều 9.

    1- Kèm theo đơn của công dân Việt Nam xin cho con nuôi là công dân nước ngoài hoặc người không quốc tịch vào quốc tịch Việt Nam có những giấy tờ sau đây:

    - Giấy khai sinh của người con nuôi.

    - Giấy giao nhận con nuôi hay giấy tờ khác chứng minh là con nuôi.

    - Giấy chứng nhận quốc tịch nước ngoài của người con nuôi.

    - Thẻ căn cước (hoặc chứng nhận khác) về trạng thái không quốc tịch của người con nuôi.

    Nếu người con nuôi từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi thì trong đơn còn phải có ý kiến đồng ý của người đó.

    2- Trong đơn của công dân nước ngoài xin cho con nuôi là công dân Việt Nam thôi quốc tịch Việt Nam để vào quốc tịch khác, ngoài những giấy tờ kèm theo và điều kiện như nêu trong khoản 1 điều này, còn phải có ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người đỡ đầu trẻ em đó.

    Điều 10.

    1- Việc khai man theo quy định tại khoản 3 điều 7 Luật quốc tịch được hiểu là sự cố ý khai báo không đúng sự thật trong những giấy tờ như quy định tại các điều 7, và điều 8 Nghị định này hoặc giả mạo những giấy tờ ấy.

    2- Căn cứ vào quy định của điều 7 Luật quốc tịch, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh và cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài phát hiện và lập hồ sơ và có kiến nghị cụ thể về những trường hợp có thể bị huỷ bỏ quyết định cho vào quốc tịch Việt Nam.

    Điều 11. Căn cứ vào quy định của điều 10 Luật quốc tịch, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh và cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài phát hiện và lập hồ sơ và có kiến nghị cụ thể về những trường hợp có thể bị tước quốc tịch Việt Nam.

    Điều 12.

    1- Trong thời hạn 1 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ về các trường hợp xin vào, xin thôi, xin trở lại quốc tịch Việt Nam hoặc từ ngày lập xong hồ sơ về các trường hợp có thể bị huỷ bỏ quyết định cho vào quốc tịch Việt Nam hay có thể bị tước quốc tịch Việt Nam, Cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài hoặc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh (đối với các hồ sơ ở địa phương mình) gửi hồ sơ về Bộ ngoại giao kèm theo nhận xét; kiến nghị đối với từng trường hợp cụ thể.

    2- Trong thời hạn một tháng kể từ ngày có hồ sơ hợp lệ về các trường hợp xin vào, xin thôi, xin trở lại quốc tịch Việt Nam, có thể bị huỷ bỏ quyết định định cho vào hoặc bị tước quốc tịch Việt Nam. Bộ Ngoại giao phối hợp với các cơ quan hữu quan xem xét hồ sơ và làm thủ tục trình Hội đồng Bộ trưởng quyết định.

    3- Căn cứ vào hồ sơ và đề nghị của Bộ Ngoại giao, Hội đồng Bộ trưởng xem xét, quyết định trong thời hạn một tháng.

    Đối với những trường hợp được chấp thuận thì quyết định của Hội đồng Bộ trưởng được chuyển đến cho đương sự thông qua Bộ Ngoại giao (nếu đương sự ở nước ngoài) và Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh (nếu đương sự ở trong nước). Nếu có sự thay đổi quốc tịch của trẻ em phù hợp với điều 12 Luật quốc tịch thì tên của trẻ em đó được ghi kèm trong quyết định của Hội đồng Bộ trưởng. Quyết định của Hội đồng Bộ trưởng tước quốc tịch Việt Nam cũng có thể chỉ thông báo qua phương tiện thông tin đại chúng.

    Đối với những trường hợp không được chấp thuận thì Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan đại diện ngoại gia Việt Nam ở nước ngoài thông báo lại cho đương sự biết

    Điều 13. Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Bộ trưởng Bộ Ngoại giao có trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này.

    Điều 14. Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, Bộ trưởng các Bộ liên quan và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

     

     

    Võ Văn Kiệt

    (Đã ký)

     

    Nội dung đang được cập nhật.
    Văn bản gốc đang được cập nhật.
    Văn bản liên quan

    Được hướng dẫn

      Bị hủy bỏ

        Được bổ sung

          Đình chỉ

            Bị đình chỉ

              Bị đinh chỉ 1 phần

                Bị quy định hết hiệu lực

                  Bị bãi bỏ

                    Được sửa đổi

                      Được đính chính

                        Bị thay thế

                          Được điều chỉnh

                            Được dẫn chiếu

                              Văn bản hiện tại
                              Số hiệu37-HĐBT
                              Loại văn bảnNghị định
                              Cơ quanHội đồng Bộ trưởng
                              Ngày ban hành05/02/1990
                              Người kýVõ Văn Kiệt
                              Ngày hiệu lực 05/02/1990
                              Tình trạng Hết hiệu lực
                              Văn bản có liên quan

                              Hướng dẫn

                                Hủy bỏ

                                  Bổ sung

                                    Đình chỉ 1 phần

                                      Quy định hết hiệu lực

                                        Bãi bỏ

                                          Sửa đổi

                                            Đính chính

                                              Thay thế

                                                Điều chỉnh

                                                  Dẫn chiếu

                                                    Văn bản gốc PDF

                                                    Đang xử lý

                                                    Văn bản Tiếng Việt

                                                    Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng Tiếng Việt

                                                    Tải văn bản Tiếng Việt
                                                    Định dạng DOCX, dễ chỉnh sửa

                                                    Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                      Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                    • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                       Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                    -
                                                    CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                    • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                    • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                    • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                    • Công văn 4779/TCHQ-TXNK năm 2021 về điều chỉnh Danh mục miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ dự án xây dựng tuyến Đường sắt đô thị thành phố Hồ Chí Minh, tuyến Bến Thành – Suối Tiên (Dự án) do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                    • Công văn 4769/TCHQ-GSQL năm 2021 về nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                    • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2025/BGTVT về Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép
                                                    • Công văn 12299/QLD-VP năm 2021 về tiếp nhận hồ sơ, công văn đăng ký thuốc do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                    • Công văn 3880/TCT-DNNCN năm 2021 về xác định số thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài vào Việt Nam làm việc do Tổng cục Thuế ban hành
                                                    • Thông báo 263/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành tại Hội nghị trực tuyến toàn quốc với các Bộ, ngành và các địa phương về triển khai khôi phục các đường bay nội địa phục vụ hành khách đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                    • Quyết định 1685/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Điều lệ Hội Nhà văn Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                    • Công văn 3431/UBND-ĐT năm 2021 triển khai biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 khi mở lại một số đường bay thương mại về sân bay Quốc tế Nội Bài do thành phố Hà Nội ban hành
                                                    • Công văn 3419/UBND-KGVX năm 2021 về tăng cường biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do thành phố Hà Nội ban hành
                                                    BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                    • Bị hại trong vụ án hình sự có được phép ủy quyền không?
                                                    • Tội hành nghề mê tín, dị đoan theo Điều 320 Bộ luật hình sự
                                                    • Cải tạo không giam giữ là gì? Ví dụ cải tạo không giam giữ?
                                                    • Tội phá thai trái phép theo Điều 316 Bộ luật hình sự 2015
                                                    • Tội xúc phạm Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca Điều 351 BLHS
                                                    • Tội làm mất tài liệu bí mật công tác quân sự Điều 407 BLHS
                                                    • Tội cố ý làm lộ bí mật công tác quân sự theo Điều 404 BLHS
                                                    • Tội làm nhục đồng đội theo Điều 397 Bộ luật hình sự 2015
                                                    • Tội thiếu trách nhiệm để người bị bắt, người bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù trốn
                                                    • Tội chứa chấp hoặc tiêu thụ tài sản do người khác phạm tội mà có
                                                    • Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển tàu bay
                                                    • Tội vi phạm quy định về khai thác, bảo vệ rừng và lâm sản
                                                    LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                    • Tư vấn pháp luật
                                                    • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                    • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                    • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                    • Tư vấn luật qua Facebook
                                                    • Tư vấn luật ly hôn
                                                    • Tư vấn luật giao thông
                                                    • Tư vấn luật hành chính
                                                    • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                    • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật thuế
                                                    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                    • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                    • Tư vấn pháp luật lao động
                                                    • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                    • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                    • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                    • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                    • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                    LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                    • Tư vấn pháp luật
                                                    • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                    • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                    • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                    • Tư vấn luật qua Facebook
                                                    • Tư vấn luật ly hôn
                                                    • Tư vấn luật giao thông
                                                    • Tư vấn luật hành chính
                                                    • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                    • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật thuế
                                                    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                    • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                    • Tư vấn pháp luật lao động
                                                    • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                    • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                    • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                    • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                    • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                    Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                    Tìm kiếm

                                                    Duong Gia Logo

                                                    • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                       Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                    Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                     Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                    Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                     Email: danang@luatduonggia.vn

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                    Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                      Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                    Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                    • Chatzalo Chat Zalo
                                                    • Chat Facebook Chat Facebook
                                                    • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                    • location Đặt câu hỏi
                                                    • gọi ngay
                                                      1900.6568
                                                    • Chat Zalo
                                                    Chỉ đường
                                                    Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                    Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                    Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                    Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                    • Gọi ngay
                                                    • Chỉ đường

                                                      • HÀ NỘI
                                                      • ĐÀ NẴNG
                                                      • TP.HCM
                                                    • Đặt câu hỏi
                                                    • Trang chủ