Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Luật Quốc tịch Việt Nam 1988

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    660125
    Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia
    Số hiệu8-LCT/HĐNN8
    Loại văn bảnLuật
    Cơ quanQuốc hội
    Ngày ban hành28/06/1988
    Người kýVõ Chí Công
    Ngày hiệu lực 15/07/1988
    Tình trạng Hết hiệu lực

    QUỐC HỘI
    ********

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ********

    Số: 8-LCT/HĐNN8

    Hà Nội, ngày 28 tháng 6 năm 1988

     

    LUẬT

    QUỐC TỊCH VIỆT NAM

    Quốc tịch Việt Nam thể hiện mối quan hệ pháp lý giữa Nhà nước và công dân, làm phát sinh quyền và nghĩa vụ của công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
    Để xác định người có quốc tịch Việt Nam;
    Căn cứ vào Điều 5, Điều 53 và Điều 83 của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
    Luật này quy định về Quốc tịch Việt Nam.

    Chương 1:

    NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

    Điều 1. Người có quốc tịch Việt Nam.

    Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Nhà nước thống nhất của các dân tộc cùng sinh sống trên đất nước Việt Nam; mọi thành viên của các dân tộc đều có quốc tịch Việt Nam.

    Những người có quốc tịch Việt Nam bao gồm những người đang có quốc tịch Việt Nam cho đến ngày Luật này có hiệu lực và những người có quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật này.

    Điều 2. Quan hệ giữa Nhà nước và công dân.

    Công dân Việt Nam được Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam bảo đảm các quyền của công dân và phải làm tròn nghĩa vụ của mình đối với Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật.

    Nhà nước bảo hộ quyền lợi chính đáng của công dân ViệtNam ở nước ngoài.

    Điều 3. Công nhận công dân Việt Nam có một quốc tịch Việt Nam.

    Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam chỉ công nhận công dân Việt Nam có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam.

    Điều 4. Giữ quốc tịch khi kết hôn, ly hôn, huỷ việc kết hôn trái pháp luật và khi quốc tịch của vợ hoặc chồng thay đổi.

    1- Việc kết hôn, ly hôn và việc huỷ kết hôn trái pháp luật giữa công dân Việt Nam với công dân nước ngoài hoặc người không quốc tịch không làm thay đổi quốc tịch của họ.

    2- Việc vợ hoặc chồng vào hoặc mất quốc tịch Việt Nam không làm thay đổi quốc tịch của người kia.

    Chương 2:

    XÁC ĐỊNH CÓ QUỐC TỊCH VIỆT NAM

    Điều 5. Có quốc tịch Việt Nam.

    Một người có quốc tịch Việt Nam, nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây:

    1- Do sinh ra;

    2- Được vào quốc tịch Việt Nam;

    3- Được trở lại quốc tịch Việt Nam;

    4- Có quốc tịch Việt Nam theo điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia ký kết;

    5- Có quốc tịch Việt Nam trong các trường hợp khác theo quy định của Luật này.

    Điều 6. Quốc tịch trẻ em.

    1- Trẻ em có cha mẹ là công dân Việt Nam thì có quốc tịch Việt Nam, không kể trẻ em đó sinh trong hay ngoài lãnh thổ Việt Nam.

    2- Trẻ em có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam, còn người kia là người không quốc tịch hoặc không rõ là ai thì có quốc tịch Việt Nam, không kể trẻ em đó sinh trong hay ngoài lãnh thổ Việt Nam.

    3- Trẻ em có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam, còn người kia là công dân nước ngoài, nếu sinh trên lãnh thổ Việt Nam hoặc khi sinh ra cha mẹ đều có nơi thường trú ở Việt Nam, thì có quốc tịch Việt Nam, trừ trường hợp cha mẹ nhất trí lựa chọn quốc tịch khác. Trong trường hợp trẻ em đó sinh ngoài lãnh thổ Việt Nam và khi sinh cha mẹ đều không có nơi thường trú ở Việt Nam, thì quốc tịch theo sự lựa chọn của cha mẹ.

    4- Trẻ em sinh trên lãnh thổ Việt Nam mà cha mẹ đều là người không quốc tịch và có nơi thường trú ở Việt Nam thì có quốc tịch Việt Nam.

    5- Trẻ em tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai thì có quốc tịch Việt Nam.

    Điều 7. Vào quốc tịch Việt Nam.

    1- Công dân nước ngoài và người không quốc tịch đang cư trú ở Việt Nam, tự nguyện tuân thủ Hiến pháp và pháp luật Việt Nam, có thể được vào quốc tịch Việt Nam, nếu có những điều kiện sau đây:

    a) Từ 18 tuổi trở lên;

    b) Biết tiếng Việt;

    c) Đã cư trú ở Việt Nam ít nhất 5 năm.

    2- Trong trường hợp có lý do chính đáng, công dân nước ngoài và người không quốc tịch có thể được vào quốc tịch ViệtNam mà không đòi hỏi có đầy đủ các điều kiện quy định tại các điểm a, b và c tại khoản 1 Điều này.

    3- Trong trường hợp những người đã vào quốc tịch Việt Nam theo quy định tại Điều này mà khai man khi xin vào quốc tịch Việt Nam thì quyết định cho vào quốc tịch Việt Nam có thể bị huỷ bỏ.

    Chương 3:

    MẤT QUỐC TỊCH, TRỞ LẠI QUỐC TỊCH VIỆT NAM

    Điều 8. Mất quốc tịch Việt Nam.

    Công dân Việt Nam mất quốc tịch Việt Nam trong các trường hợp sau đây:

    1- Được thôi quốc tịch Việt Nam;

    2- Bị tước quốc tịch Việt Nam;

    3- Mất quốc tịch Việt Nam theo điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia ký kết;

    4- Mất quốc tịch Việt Nam trong các trường hợp khác theo quy định của Luật này.

    Điều 9. Thôi quốc tịch Việt Nam.

    1- Công dân ViệtNam, nếu có lý do chính đáng, có thể được thôi quốc tịch ViệtNam.

    2- Người xin thôi quốc tịch Việt Nam chưa được thôi quốc tịch Việt Nam nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

    a) Đang làm nghĩa vụ quân sự;

    b) Đang nợ thuế hay một nghĩa vụ tài sản khác đối với Nhà nước;

    c) Đang bị khởi tố về hình sự;

    d) Đang phải thi hành một bản án.

    3- Nếu việc thôi quốc tịch Việt Nam làm phương hại đến an ninh quốc gia thì không được thôi quốc tịch Việt Nam.

    Điều 10. Tước quốc tịch Việt Nam.

    1- Công dân Việt Nam cư trú ngoài lãnh thổ Việt Nam có thể bị tước quốc tịch Việt Nam nếu có hành động gây phương hại nghiêm trọng đến nền độc lập dân tộc, đến sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa hoặc đến lợi ích và uy tín của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

    2- Những người đã vào quốc tịch Việt Nam theo quy định tại Điều 7 Luật này dù cư trú ở đâu cũng có thể bị tước quốc tịch Việt Nam nếu có hành động như quy định tại khoản 1 Điều này.

    Điều 11. Trở lại quốc tịch Việt Nam.

    Những người đã mất quốc tịch Việt Nam, nếu có lý do chính đáng, có thể được trở lại quốc tịch Việt Nam.

    Chương 4:

    QUỐC TỊCH TRẺ EM KHI CÓ SỰ THAY ĐỔI QUỐC TỊCH CHA MẸ; QUỐC TỊCH CON NUÔI

    Điều 12. Quốc tịch trẻ em khi có sự thay đổi quốc tịch cha mẹ.

    1- Khi cha mẹ có sự thay đổi quốc tịch: vào quốc tịch, thôi quốc tịch hoặc trở lại quốc tịch Việt Nam thì quốc tịch của trẻ em mặc nhiên thay đổi theo quốc tịch của cha mẹ.

    2- Khi chỉ cha hoặc mẹ có sự thay đổi quốc tịch thì quốc tịch của trẻ em được xác định theo sự lựa chọn của cha mẹ.

    3- Sự thay đổi quốc tịch của người từ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi theo quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này phải được sự đồng ý của người đó.

    Điều 13. Quốc tịch trẻ em khi cha mẹ bị tước quốc tịch hoặc bị huỷ bỏ quyết định cho vào quốc tịch Việt Nam.

    Khi cha mẹ hoặc một trong hai người đó bị tước quốc tịch theo quy định tại Điều 10 hoặc bị huỷ bỏ quyết định cho vào quốc tịch Việt Nam theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Luật này thì quốc tịch của trẻ em không thay đổi.

    Điều 14. Quốc tịch con nuôi.

    1- Trẻ em là công dân nước ngoài hoặc người không quốc tịch, nếu cha mẹ nuôi hoặc một trong hai người đó là công dân Việt Nam, thì được vào quốc tịch Việt Nam theo đơn xin của cha mẹ nuôi và được miễn các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 7 Luật này.

    2- Trẻ em là công dân Việt Nam, nếu cha mẹ nuôi hoặc một trong hai người đó là công dân nước ngoài và được cha mẹ đẻ hoặc người đỡ đầu đồng ý, thì được thôi quốc tịch Việt Nam theo đơn xin của cha mẹ nuôi để vào quốc tịch nước ngoài.

    3- Sự thay đổi quốc tịch của người từ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi theo quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này phải được sự đồng ý của người đó.

    Chương 5:

    THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ VỀ QUỐC TỊCH

    Điều 15

    1- Hội đồng bộ trưởng quyết định những trường hợp cho vào, cho thôi, cho trở lại, tước quốc tịch và huỷ bỏ quyết định cho vào quốc tịch Việt Nam.

    2- Thủ tục giải quyết các vấn đề về quốc tịch do Hội đồng bộ trưởng quy định.

    Chương 6:

    ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

    Điều 16

    Trong trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam tham gia ký kết có quy định khác thì áp dụng quy định trong điều ước quốc tế đó.

    Điều 17

    Luật này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 7 năm 1988, đồng thời bãi bỏ những văn bản dưới đây:

    1- Sắc lệnh số 53/SL ngày 20 tháng 10 năm 1945;

    2- Sắc lệnh số 73/SL ngày 7 tháng 12 năm 1945;

    3- Điều 6 Sắc lệnh số 215/SL ngày 20 tháng 8 năm 1948;

    4- Sắc lệnh số 51/SL ngày 14 tháng 12 năm 1959;

    5- Nghị quyết số 1043 NQ/TVQH ngày 8 tháng 2 năm 1971 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội.

    Điều 18

    Hội đồng bộ trưởng quy định chi tiết thi hành Luật này.

    Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, khoá VIII, kỳ họp thứ 3, thông qua ngày 28 tháng 6 năm 1988.

     

     

    Võ Chí Công

    (Đã ký)

     

    PHPWord

    THE NATIONAL ASSEMBLY
    ---------

    SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
    Independence - Freedom – Happiness
    --------------

    8-LCT/HDNN8

    Hanoi, June 28, 1998

     

    LAW

     ON NATIONALITY OF VIETNAM

    Chapter 1

    GENERAL PROVISIONS

    Article 1.

    Persons holding Vietnamese nationality The Socialist Republic of Vietnam is a unified state of all nationals living on Vietnamese territory. All members of all ethnic groups hold Vietnamese nationality. Persons holding Vietnamese nationality include those who hold Vietnamese nationality up to the day this Law comes into force and those who will be granted Vietnamese nationality in accordance with the provisions of this Law.

    Article 2.

    Relationship between the State and citizens Vietnamese citizens shall be guaranteed all rights as citizens by the State of the Socialist Republic of Vietnam, and must fulfil their obligations towards the State and society as provided by law. The State shall protect the legitimate rights of Vietnamese citizens living abroad.

    Article 3.

    Recognition of a single nationality for Vietnamese citizens The State of the Socialist of Vietnam recognises Vietnamese citizens as having only one nationality: Vietnamese.

    Article 4.

    Retention of nationality in cases of marriage, divorce, annulment of unlawful marriage, and charge of nationality by a husband or wife

    1. Marriage, divorce or annulment of unlawful marriage between a Vietnamese citizen and a foreigner or a stateless person, shall not change their respective nationality.

    2. Where a husband or wife is granted or loses Vietnamese nationality, there shall be no change to the nationality of the partner.

    Chapter II

    DETERMINATION OF VIETNAMESE NATIONALITY

    Article 5.

    Persons holding Vietnamese nationality A person shall hold Vietnamese nationality if one of the following circumstances applies:

    1. By birth;

    2. Being granted Vietnamese nationality;

    3. Having Vietnamese nationality restored;

    4. Holding Vietnamese nationality in accordance with international treaties to which Vietnam is a party;

    5. Holding Vietnamese nationality in other cases as provided for by this Law.

    Article 6.

    Nationality of a child

    1. Any child born to parents who are Vietnamese citizens shall hold Vietnamese nationality regardless of whether that child was born inside or outside the territory of Vietnam.

    2. Any child born to parents, one of whom is a Vietnamese citizen and the other a stateless person or person unknown, shall hold Vietnamese nationality regardless of whether that child was born inside or outside the territory of Vietnam.

    3. Any child born to parents, one of whom is a Vietnamese citizen and the other a foreign national, if born inside Vietnamese territory or at a time when the parents have permanent residence in Vietnam shall hold Vietnamese nationality unless both parents decide otherwise. Where that child is born outside Vietnamese territory, and at a time when the parents have no permanent residence in Vietnam, the child's nationality shall be decided by the parents.

    4. Any child born on Vietnamese territory and whose parents are both stateless persons but have permanent residence in Vietnam, shall hold Vietnamese nationality.

    5. Any child found on Vietnamese territory and whose parents are unknown shall hold Vietnamese nationality.

    Article 7.

    Granting of Vietnamese nationality

    1. A foreign national or stateless person who is residing in Vietnam and voluntarily observes the Constitution and laws of Vietnam, may be granted Vietnamese nationality if satisfying the following conditions:

    a- Being 18 years of age or over;

    b- Speaking Vietnamese;

    c- Having been residing in Vietnam for at least five years.

    2. A foreign national or stateless person may, on legitimate grounds, be granted Vietnamese nationality without having to satisfy the conditions set out in points a, b and c of paragraph 1 of this Article.

    3. Where persons have been granted Vietnamese nationality in accordance with the provisions of this Article, but have made inaccurate statements when applying for Vietnamese nationality, the decision to grant Vietnamese nationality may be revoked.

    Chapter III

    LOSS OF NATIONALITY, RESTORATION OF VIETNAMESE NATIONALITY

    Article 8.

    Loss of Vietnamese nationality

    A Vietnamese citizen shall lose Vietnamese nationality in the following circumstances:

    1. Being permitted to relinquish Vietnamese nationality;

    2. Being deprived of Vietnamese nationality;

    3. Losing Vietnamese nationality in accordance with international treaties to which Vietnam is one of the signatories.

    4. Losing Vietnamese nationality in other cases as provided for in this Law.

    Article 9.

    Relinquishing of Vietnamese nationality

    1. A Vietnamese citizen may be permitted to relinquish Vietnamese nationality, if there are legitimate grounds.

    2. Where a person requests permission to relinquish Vietnamese nationality, the relinquishing may not be permitted if any of the following circumstances applies:

    a- If performing military service;

    b- If tax due or other property obligations to the State;

    c- Being prosecuted for criminal offences;

    d- Executing a court's verdict.

    3. If the relinquishing of Vietnamese nationality endangers national security, permission to relinquish Vietnamese nationality will not be granted.

    Article 10.

    Deprivation of Vietnamese nationality

    A Vietnamese citizen resident outside the territory of Vietnam may be deprived of Vietnamese nationality when carrying out activities that seriously endanger national independence and the cause of building and defending the Socialist Republic of Vietnam, or to the interests and prestige of the Socialist Republic of Vietnam.

    2. Persons having been granted Vietnamese nationality in accordance with Article 7 of this Law wherever residing may also be deprived of their Vietnamese nationality if they commit such acts as stipulated in paragraph 1 of this Article.

    Article 11.

    Restoration of Vietnamese nationality

    Persons who have lost their Vietnamese nationality may, on legitimate grounds, be granted the restoration of Vietnamese nationality.

    Chapter IV

    NATIONALITY OF CHILDREN IN THE CASE OF CHANGES TO PARENTS' NATIONALITY-NATIONALITY OF ADOPTED CHILDREN

    Article 12.

    Nationality of children in the case of changes to parent’s nationality

    1. Where there is a change to the nationality of parents (granting, relinquishing or restoration of Vietnamese nationality) the nationality of the child shall be changed accordingly.

    2. Where there is a change to the nationality of one of the parents, the nationality of the child shall be decided by the parents.

    3. Any change to the nationality of persons aged over 15 and less than 18, in accordance with the provisions of paragraphs 1 and 2 of this Article, must be subject to the consent of that person.

    Article 13.

    Nationality of children whose parents are deprived of Vietnamese nationality or where a decision to grant Vietnamese nationality is revoked. Where one or both parents are deprived of Vietnamese nationality in accordance with Article 10, or where a decision to grant Vietnamese nationality is revoked in accordance with paragraph 3, Article 7, the nationality of any children shall not be subject to change.

    Article 14.

    Nationality of adopted children.

    1. Where a child is a foreign national or a stateless person, and if either or both of the adoptive parents is Vietnamese citizen, that child shall be granted Vietnamese nationality in accordance with the request from the adoptive parents and be exempt from the conditions set out in paragraph 1 of Article 7 of this Law.

    2. Where a child is a Vietnamese citizen, and either or both of the adoptive parents is a foreign national and the natural parents or legal guardian so agree, the child may relinquish Vietnamese nationality in accordance with request by the adoptive parents for the granting of a different nationality.

    3. A change in the nationality of a person aged over 15 and less than 18, as stipulated in paragraphs 1 and 2 of this Article, must be subject to the consent of that person.

    Chapter V

    POWER TO DECIDE QUESTIONS OF NATIONALITY

    Article 15

    1. The Council of Ministers shall determine in all cases the granting, relinquishing, restoration, depriving and revoking of decisions to grant Vietnamese nationality.

    2. Procedures for deciding all questions of nationality shall be determined by the Council of Ministers.

    Chapter VI

    FINAL PROVISIONS

    Article 16

    Where an international treaty to which Vietnam is one of the signatories contains provisions which differ from those of this Law, the provisions set out in that international treaty shall be applied.

    Article 17

    This law comes into force on 15 July 1988, and the decrees listed hereunder are simultaneously repealed:

    1. Decree No 53/SL of October 20th, 1945;

    2. Decree No 73/SL December 7th, 1945;

    3. Article 6 of Decree No 251/SL of August 20th, 1948;

    4. Decree No 51/SL of December 14th, 1959;

    5. Resolution No 1043 NQ/TVQH of February 8th, 1971 of the Standing Committee of the National Assembly.

    Article 18

    The Council of Ministers shall determine the details of implementation of this Law.

     

     

    FOR THE NATIONAL ASSEMBLY
    CHAIRMAN




    Nong Duc Manh

     

    ---------------

    This document is handled by Luật Dương Gia. Document reference purposes only. Any comments, please send to email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn bản gốc đang được cập nhật.
    Văn bản liên quan

    Được hướng dẫn

      Bị hủy bỏ

        Được bổ sung

          Đình chỉ

            Bị đình chỉ

              Bị đinh chỉ 1 phần

                Bị quy định hết hiệu lực

                  Bị bãi bỏ

                    Được sửa đổi

                      Được đính chính

                        Bị thay thế

                          Được điều chỉnh

                            Được dẫn chiếu

                              Văn bản hiện tại
                              Số hiệu8-LCT/HĐNN8
                              Loại văn bảnLuật
                              Cơ quanQuốc hội
                              Ngày ban hành28/06/1988
                              Người kýVõ Chí Công
                              Ngày hiệu lực 15/07/1988
                              Tình trạng Hết hiệu lực
                              Văn bản có liên quan

                              Hướng dẫn

                              • Nghị định 37-HĐBT năm 1990 Hướng dẫn Luật Quốc tịch Việt nam do Hội đồng Bộ trưởng ban hành

                              Hủy bỏ

                                Bổ sung

                                  Đình chỉ 1 phần

                                    Quy định hết hiệu lực

                                      Bãi bỏ

                                        Sửa đổi

                                        • Nghị định 06/1998/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/HĐBT năm 1990 Hướng dẫn Luật Quốc tịch Việt Nam

                                        Đính chính

                                          Thay thế

                                            Điều chỉnh

                                              Dẫn chiếu

                                                Văn bản gốc PDF

                                                Đang xử lý

                                                Văn bản Tiếng Việt

                                                Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng Tiếng Việt

                                                Tải văn bản Tiếng Việt
                                                Định dạng DOCX, dễ chỉnh sửa
                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Quyền lợi chính đáng và bảo hộ công dân Việt Nam có quốc tịch khác ở nước ngoài được hướng dẫn bởi Điều 1 và 2 Nghị định 37-HĐBT năm 1990 (VB hết hiệu lực: 01/01/1999)

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Điều này được hướng dẫn bởi Điều 3 Nghị định 37-HĐBT năm 1990 (VB hết hiệu lực: 01/01/1999)

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Những trường hợp được coi là có lý do chính đáng được hướng dẫn bởi Điều 4 Nghị định 37-HĐBT năm 1990 (VB hết hiệu lực: 01/01/1999)

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 5 Nghị định 37-HĐBT năm 1990 (VB hết hiệu lực: 01/01/1999)

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Sửa đổi

                                                Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Nghị định 37/HĐBT được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị định 06/1998/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 01/01/1999)

                                                Xem văn bản Sửa đổi

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Điều này được hướng dẫn bởi Điều 6 Nghị định 37-HĐBT năm 1990 (VB hết hiệu lực: 01/01/1999)

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 7 đến Điều 12 Mục II Nghị định 37-HĐBT năm 1990 (VB hết hiệu lực: 01/01/1999)

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                  Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                   Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                -
                                                CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                • Công văn 4779/TCHQ-TXNK năm 2021 về điều chỉnh Danh mục miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ dự án xây dựng tuyến Đường sắt đô thị thành phố Hồ Chí Minh, tuyến Bến Thành – Suối Tiên (Dự án) do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                • Công văn 4769/TCHQ-GSQL năm 2021 về nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2025/BGTVT về Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép
                                                • Công văn 12299/QLD-VP năm 2021 về tiếp nhận hồ sơ, công văn đăng ký thuốc do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                • Công văn 3880/TCT-DNNCN năm 2021 về xác định số thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài vào Việt Nam làm việc do Tổng cục Thuế ban hành
                                                • Thông báo 263/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành tại Hội nghị trực tuyến toàn quốc với các Bộ, ngành và các địa phương về triển khai khôi phục các đường bay nội địa phục vụ hành khách đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                • Quyết định 1685/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Điều lệ Hội Nhà văn Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                • Công văn 3431/UBND-ĐT năm 2021 triển khai biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 khi mở lại một số đường bay thương mại về sân bay Quốc tế Nội Bài do thành phố Hà Nội ban hành
                                                • Công văn 3419/UBND-KGVX năm 2021 về tăng cường biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do thành phố Hà Nội ban hành
                                                BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                • Bị hại trong vụ án hình sự có được phép ủy quyền không?
                                                • Tội hành nghề mê tín, dị đoan theo Điều 320 Bộ luật hình sự
                                                • Cải tạo không giam giữ là gì? Ví dụ cải tạo không giam giữ?
                                                • Tội phá thai trái phép theo Điều 316 Bộ luật hình sự 2015
                                                • Tội xúc phạm Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca Điều 351 BLHS
                                                • Tội làm mất tài liệu bí mật công tác quân sự Điều 407 BLHS
                                                • Tội cố ý làm lộ bí mật công tác quân sự theo Điều 404 BLHS
                                                • Tội làm nhục đồng đội theo Điều 397 Bộ luật hình sự 2015
                                                • Tội thiếu trách nhiệm để người bị bắt, người bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù trốn
                                                • Tội chứa chấp hoặc tiêu thụ tài sản do người khác phạm tội mà có
                                                • Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển tàu bay
                                                • Tội vi phạm quy định về khai thác, bảo vệ rừng và lâm sản
                                                LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                • Tư vấn pháp luật
                                                • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                • Tư vấn luật qua Facebook
                                                • Tư vấn luật ly hôn
                                                • Tư vấn luật giao thông
                                                • Tư vấn luật hành chính
                                                • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                • Tư vấn pháp luật thuế
                                                • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                • Tư vấn pháp luật lao động
                                                • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                • Tư vấn pháp luật
                                                • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                • Tư vấn luật qua Facebook
                                                • Tư vấn luật ly hôn
                                                • Tư vấn luật giao thông
                                                • Tư vấn luật hành chính
                                                • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                • Tư vấn pháp luật thuế
                                                • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                • Tư vấn pháp luật lao động
                                                • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                Tìm kiếm

                                                Duong Gia Logo

                                                • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                   Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                 Điện thoại: 1900.6568

                                                 Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                 Điện thoại: 1900.6568

                                                 Email: danang@luatduonggia.vn

                                                VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                 Điện thoại: 1900.6568

                                                  Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                • Chatzalo Chat Zalo
                                                • Chat Facebook Chat Facebook
                                                • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                • location Đặt câu hỏi
                                                • gọi ngay
                                                  1900.6568
                                                • Chat Zalo
                                                Chỉ đường
                                                Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                • Gọi ngay
                                                • Chỉ đường

                                                  • HÀ NỘI
                                                  • ĐÀ NẴNG
                                                  • TP.HCM
                                                • Đặt câu hỏi
                                                • Trang chủ