Văn bản hợp nhất 3207/2013/VBHN-BVHTTDL quy định chi tiết thi hành những nội dung sau đây của Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng.
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ QUY ĐỊNH TẠI QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA VÀ KINH DOANH DỊCH VỤ VĂN HÓA CÔNG CỘNG BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 103/2009/NĐ-CP NGÀY 06 THÁNG 11 NĂM 2009 CỦA CHÍNH PHỦ
Thông tư số
Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 7 năm 2011;
Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 5 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2012;
Thông tư số
Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ.
1. Thông tư này quy định chi tiết thi hành những nội dung sau đây của Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo
a) Quy định chung;
b) Quy định về lưu hành, kinh doanh băng, đĩa ca nhạc sân khấu;
c) Quy định về tổ chức lễ hội;
d) Quy định về hoạt động vũ trường;
đ) Quy định về hoạt động karaoke;
e) Quy định về hoạt động trò chơi điện tử;
g) Quy định về biểu diễn nghệ thuật quần chúng.
2. Các hoạt động sau đây thực hiện theo văn bản của Bộ Văn hóa – Thông tin (cũ) và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết riêng đối với từng lĩnh vực:
a) Biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp;
b) Thi hoa hậu, hoa khôi, người đẹp;
c) Trình diễn thời trang, người mẫu;
d) Triển lãm văn hóa nghệ thuật;
đ) Xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng;
e) Sáng tác và triển lãm tranh cổ động;
g) Sáng tác điêu khắc;
h) Nhiếp ảnh;
i) Dạy nhạc, dạy khiêu vũ ngoài các cơ sở đào tạo công lập;
k) Một số hoạt động văn hóa, kinh doanh dịch vụ văn hóa khác.
Một số từ ngữ quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP (sau đây gọi là Quy chế) được hiểu như sau:
1. Các hoạt động văn hóa, dịch vụ văn hóa và các hình thức vui chơi giải trí khác quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Quy chế
a) Các dịch vụ văn hóa khác gồm: Thu âm (phòng thu nhạc và lời); ghi hình (quay camera); vẽ truyền thần, vẽ tranh, sao chép tranh; làm tượng; sản xuất hàng mã; dạy khiêu vũ, dạy nhạc;
b) Các hình thức vui chơi giải trí khác gồm: Các trò chơi dân gian; biểu diễn nghệ thuật quần chúng và các hình thức vui chơi giải trí có nội dung văn hóa;
c) Các hoạt động văn hóa, dịch vụ văn hóa và các hình thức vui chơi giải trí khác chưa được quy định tại các điểm a và b khoản này.
2. Các lễ hội quy định tại khoản 1 Điều 17 Quy chế
a) Lễ hội dân gian là lễ hội được tổ chức nhằm tôn vinh người có công với nước, với cộng đồng; thờ cúng thần thánh, biểu tượng có tính truyền thống và các hoạt động tín ngưỡng dân gian khác tiêu biểu cho những giá trị tốt đẹp về truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức xã hội;
b) Lễ hội lịch sử, cách mạng là lễ hội được tổ chức nhằm tôn vinh những danh nhân, sự kiện lịch sử, cách mạng;
c) Lễ hội văn hóa, thể thao, du lịch là lễ hội được tổ chức để quảng bá về văn hóa, thể thao, du lịch bao gồm các Festival, liên hoan văn hóa, thể thao, du lịch, tuần văn hóa, thể thao, du lịch, tuần văn hóa – du lịch, tháng văn hóa – du lịch, năm văn hóa – du lịch;
>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568