Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật Khám chữa bệnh

Tuổi nghỉ hưu của bác sĩ, viên chức y tế là bao nhiêu?

  • 05/09/202405/09/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    05/09/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Độ tuổi nghỉ hưu hay còn được gọi là độ tuổi hưu trí, đây là tuổi người lao động đủ điều kiện để nhận trợ cấp tiêu chí theo quy định của pháp luật, người lao động sẽ chấm dứt hợp đồng lao động để an dưỡng tuổi già. Vậy hiện nay theo quy định của pháp luật thì độ tuổi nghỉ hưu của bác sĩ và viên chức y tế là bao nhiêu?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Tuổi nghỉ hưu của bác sĩ, viên chức y tế là bao nhiêu?
      • 2 2. Bác sĩ chuyên khoa 2 có được nghỉ hưu ở tuổi cao hơn không?
      • 3 3. Trình tự xem xét, quyết định nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với bác sĩ, viên chức y tế:

      1. Tuổi nghỉ hưu của bác sĩ, viên chức y tế là bao nhiêu?

      Hiện nay, tuổi nghỉ hưu của bác sĩ và viên chức y tế trong bệnh viện sẽ được thực hiện theo quy định của pháp luật về viên chức và pháp luật về lao động. Theo đó, căn cứ theo quy định tại Điều 46 của Văn bản hợp nhất Luật viên chức năm 2019 có quy định về chế độ hưu trí. Theo đó:

      • Viên chức theo quy định của pháp luật sẽ được hưởng chế độ hưu trí theo quy định về lao động và pháp luật về bảo hiểm xã hội;

      • Trước 06 tháng tính đến thời điểm viên chức nghỉ hưu, các cơ quan, đơn vị, tổ chức quản lý viên chức cần phải có trách nhiệm, nghĩa vụ thông báo bằng văn bản về thời điểm nghỉ hưu; trước thời điểm 03 tháng tính đến ngày viên chức nghỉ hưu, các cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý kiến trúc cần phải ra quyết định nghỉ hưu cho viên chức đó;

      • Đơn vị sự nghiệp công lập có thể ký kết hợp đồng vụ, việc với người hưởng chế độ hưu trí trong trường hợp đơn vị có nhu cầu sử dụng lao động và người hưởng chế độ hưu trí có nguyện vọng làm việc. Trong thời gian hợp đồng, ngoài các khoản thù lao theo hợp đồng dựa trên sự thỏa thuận với các bên, cá nhân được hưởng một số chế độ, quyền lợi, chính sách cụ thể về cơ chế quản lý, đảm bảo điều kiện hoạt động chuyên môn do Chính phủ quy định cụ thể.

      Như vậy phải độ tuổi nghỉ hưu của viên chức, bác sĩ sẽ được thực hiện theo quy định tại Bộ luật Lao động năm 2019.

      Đối chiếu với quy định tại Điều 169 của Bộ luật lao động năm 2019 có quy định về tuổi nghỉ hưu. Theo đó:

      • Người lao động đảm bảo điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội sẽ có quyền được hưởng lương hưu khi đáp ứng độ tuổi nghỉ hưu. Tuổi nghỉ hưu của người lao động khi làm việc trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình nhất định cho đến khi người lao động đủ 62 tuổi đối với nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với nữ vào năm 2035;

      • Kể từ năm 2021 trở đi, thì tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường sẽ được xác định là 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và từ đủ 55 tuổi 04 tháng đối với người lao động nữ. Và sau đó, cứ mỗi năm làm việc sẽ tăng thêm 03 tháng đối với người lao động nam và tăng thêm 04 tháng đối với người lao động nữ;

      • Người lao động bị suy giảm khả năng lao động; người lao động làm các công việc, ngành nghề đặc biệt nghiêm trọng, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc và công tác tại vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn thì có thể nghỉ hưu ở độ tuổi thấp hơn tuy nhiên không vượt quá 05 tuổi tính tại thời điểm ký hưu, ngoại trừ trường hợp pháp luật liên quan có quy định khác;

      • Người lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao và người lao động thuộc một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở độ tuổi cao hơn tuy nhiên không được phép vượt quá 05 tuổi so với quy định của pháp luật tính tại thời điểm nghỉ hưu, ngoại trừ pháp luật liên quan có quy định khác.

      Như vậy, độ tuổi nghỉ hưu của bác sĩ và viên chức y tế hiện nay được xác định như sau (làm việc trong điều kiện bình thường):

      • 61 tuổi đối với nam;

      • 56 tuổi 04 tháng đối với nữ. 

      Lưu ý:

      • Bác sĩ và viên chức y tế bị suy giảm khả năng lao động; làm các ngành nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm công việc, ngành nghề nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc và công tác ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn thì có thể nghỉ hưu ở độ tuổi thấp hơn tuy nhiên không vượt quá 05 tuổi so với quy định của pháp luật tính tại thời điểm nghỉ hưu, ngoại trừ pháp luật liên quan có quy định khác;

      • Bác sĩ và viên chức y tế có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao hoặc thuộc một số trường hợp đặc biệt khác có thể nghỉ hưu ở độ tuổi cao hơn tuy nhiên không được phép vượt quá 05 tuổi so với quy định của pháp luật tính tại thời điểm nghỉ hưu, ngoại trừ pháp luật liên quan có quy định khác.

      2. Bác sĩ chuyên khoa 2 có được nghỉ hưu ở tuổi cao hơn không?

      Căn cứ theo quy định tại Điều 2 của Nghị định số 50/2022/NĐ-CP của Chính phủ, có quy định về đối tượng áp dụng của văn bản này. Bao gồm:

      • Viên chức có học hàm phó giáo sư hoặc giáo sư;

      • Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp có yêu cầu tiêu chuẩn, điều kiện trình độ đào tạo là tiến sĩ hoặc chuyên khoa II;

      • Giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần;

      • Viên chức có chuyên môn, trình độ kĩ thuật cao trong một số lĩnh vực sự nghiệp đặc thù theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

      Như vậy, bác sĩ chuyên khoa II là viên chức được quyền nghỉ hưu ở độ tuổi cao hơn.

      3. Trình tự xem xét, quyết định nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với bác sĩ, viên chức y tế:

      Căn cứ theo quy định tại Điều 4 của Nghị định số 50/2022/NĐ-CP của Chính phủ quy định về nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập, có quy định về điều kiện, trình tự và thủ tục xem xét, quyết định nghỉ hưu ở độ tuổi cao hơn đối với viên chức y tế và bác sĩ. Theo đó:

      (1) Bác sĩ và viên chức y tế có quyền nghỉ hưu ở độ tuổi cao hơn khi đáp ứng được đầy đủ các điều kiện sau đây:

      • Có đầy đủ sức khỏe để hành nghề theo chức năng, nhiệm vụ của mình;

      • Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu sử dụng bác sĩ, viên chức y tế;

      • Không đang trong thời gian bị xem xét áp dụng hình thức xử lý kỷ luật, bị điều tra, truy tố, xét xử hoặc không đang trong thời gian thi hành quyết định kỷ luật về Đảng, chính quyền và có đơn đề nghị được kéo dài thời gian công tác tại các đơn vị sự nghiệp công lập.

      (2) Quy trình và thủ tục xem xét, kéo dài thời gian công tác của bác sĩ, viên chức y tế được thực hiện như sau:

      Bước 1: Đơn vị sự nghiệp công lập sẽ căn cứ vào định hướng phát triển, tình hình nguồn nhân lực của tổ chức, đơn vị và yêu cầu của vị trí việc làm, thông báo chủ trương, nhu cầu kéo dài thời gian công tác cho các đối tượng có liên quan.

      Bước 2: Bác sĩ và viên chức y tế có nhu cầu kéo dài thời gian công tác, làm việc gửi đơn đề nghị được kéo dài thời gian làm việc cho cấp có thẩm quyền theo phân cấp quản lý, trong đó cần phải ghi rõ nội dung, nguyện vọng và lý do kéo dài thời gian làm việc, cần phải gửi đơn trước thời điểm nghỉ hưu ít nhất 06 tháng. Trong quá trình gửi đơn thì cần phải xem xét xem có đủ điều kiện để nghỉ hưu ở độ tuổi cao hơn hay không, bao gồm các điều kiện như: Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu; cá nhân đáp ứng đầy đủ điều kiện sức khỏe; không đang trong thời gian bị xem xét áp dụng hình thức xử lý kỷ luật, bị điều tra, truy tố, xét xử bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hoặc thi hành quyết định kỷ luật về đảng, chính quyền và có đơn đề nghị được kéo dài thời gian công tác.

      Bước 3: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo phân cấp quản lý sẽ xem xét, đánh giá các điều kiện của bác sĩ, viên chức y tế có nguyện vọng được kéo dài thời gian công tác và chủ trương, nhu cầu của đơn vị sự nghiệp công lập, từ đó đưa ra quyết định về việc kéo dài thời gian công tác, thời gian được kéo dài đối với từng trường hợp viên chức nhất định.

      Bước 4: Quyết định kéo dài thời gian công tác của bác sĩ, viên chức y tế phải được gửi cho tổ chức, cá nhân có liên quan trước thời điểm nghỉ hưu ít nhất 03 tháng.

      THAM KHẢO THÊM:

      • Tuổi nghỉ hưu của sĩ quan quân đội theo cấp bậc quân hàm
      • Quy định độ tuổi nghỉ hưu? Cách tính tuổi nghỉ hưu mới nhất?
      • Nghỉ việc trước tuổi nghỉ hưu có được hưởng trợ cấp thất nghiệp không?

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mẫu quyết định tạm thời đưa ra khỏi cơ sở chữa bệnh
      • CMND, CCCD hết hạn có đi khám bệnh được không?
      • Cách xác định bệnh viện tuyến huyện, tỉnh và trung ương
      • Mẫu đơn đề nghị cho phép khám chữa bệnh nhân đạo
      • Trường hợp bác sĩ có quyền từ chối khám chữa bệnh
      • Hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động khám, chữa bệnh
      • Xử lý các đối tượng hoạt động thẩm mỹ chui như thế nào?
      • Điều kiện để cá nhân được phép khám bệnh, chữa bệnh
      • Bác sĩ nhận phong bì có bị coi là nhận hối lộ không?
      • Mẫu phiếu công khai dịch vụ khám chữa bệnh nội trú
      • Mẫu đơn đề nghị tiếp tục hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
      • Mẫu đơn nghỉ việc của bác sĩ, y tá, nhân viên ngành y tế
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      VĂN BẢN LIÊN QUAN
      • Bộ luật lao động 2019 ngày 20/11/2019 của Quốc hội
      • Văn bản hợp nhất 26/VBHN-VPQH Luật Viên chức ngày 16/12/2019 của Văn phòng Quốc hội
      • Nghị định số 50/2022/NĐ-CP ngày 02/08/2022 của Chính phủ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      VĂN BẢN LIÊN QUAN
      • Bộ luật lao động 2019 ngày 20/11/2019 của Quốc hội
      • Văn bản hợp nhất 26/VBHN-VPQH Luật Viên chức ngày 16/12/2019 của Văn phòng Quốc hội
      • Nghị định số 50/2022/NĐ-CP ngày 02/08/2022 của Chính phủ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ