Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật đất đai và nhà ở

Tự ý sử dụng đất của người khác sẽ bị xử lý như thế nào?

  • 07/12/202207/12/2022
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    07/12/2022
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Đối tượng được quyền sử dụng đất tại Việt Nam? Các trường hợp được phép sử dụng đất của người khác? Xử phạt hành chính khi tự ý sử dụng đất của người khác? Xử lý hình sự khi tự ý sử dụng đất của người khác?

      Hiện nay, do chưa nắm vững quy định pháp luật mà nhiều cá nhân, tổ chức có hành vi coi thường pháp luật, tự ý sử dụng đất thuộc quyền sử dụng của người khác. Khi gặp trường hợp như vậy, chủ sử dụng đất cần nắm vừng quy định pháp luật để bảo vệ quyền và lợi ích của mình cũng như xác định được hình thức xử phạt đối với hành vi nêu trên.

      Căn cứ pháp lý:

      – Luật đất đai 2013;

      – Nghị định 91/2019/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

      – Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi năm 2017.

      Luật sư tư vấn luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài: 1900.6568

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Đối tượng được quyền sử dụng đất tại Việt Nam:
      • 2 2. Các trường hợp được phép sử dụng đất của người khác:
      • 3 3. Xử phạt hành chính khi tự ý sử dụng đất của người khác:
        • 3.1 3.1. Trường hợp lấn, chiếm đất chưa sử dụng tại khu vực nông thôn:
        • 3.2 3.2. Trường hợp lấn, chiếm đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất tại khu vực nông thôn:
        • 3.3 3.3. Trường hợp lấn, chiếm đất nông nghiệp là đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất tại khu vực nông thôn:
        • 3.4 3.4. Trường hợp lấn, chiếm đất phi nông nghiệp:
      • 4 4. Xử lý hình sự khi tự ý sử dụng đất của người khác:

      1. Đối tượng được quyền sử dụng đất tại Việt Nam:

      Theo quy định tại Điều 5 Luật đất đai 2013, các đối tượng sử dụng đất (người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất) bao gồm:

      – Tổ chức trong nước gồm cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức sự nghiệp công lập và tổ chức khác theo quy định của pháp luật về dân sự;

      – Hộ gia đình, cá nhân trong nước;

      – Cộng đồng dân cư gồm cộng đồng người Việt Nam sinh sống trên cùng địa bàn thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố và điểm dân cư tương tự có cùng phong tục, tập quán hoặc có chung dòng họ;

      – Cơ sở tôn giáo và cơ sở khác của tôn giáo;

      – Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao gồm cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngoài có chức năng ngoại giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại diện của tổ chức liên chính phủ;

      – Người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về quốc tịch;

      Xem thêm:  Đất chưa sử dụng là gì? Quy định về đất chưa sử dụng?

      – Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gồm doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh và doanh nghiệp Việt Nam (nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại);

      2. Các trường hợp được phép sử dụng đất của người khác:

      Vui lòng cho em đặt câu hỏi: Em hiện tại bên Nhật, mua được phần đất nhỏ ở Việt Nam, hiện giờ mẹ em đang đứng tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, khi e về sẽ sang tên lại cho e. Tuy nhiên, hiện bây giờ có một người anh trai ruột đang trồng cỏ cho bò ăn trên phần đất đấy trong khi chưa hề hỏi em hay mẹ em và không được sự đồng ý của em. Tuy nhiên, đến thời điểm hiện tại, người này vẫn ngoan cố sử dụng. Em cùng cung cấp thêm thông tin, người anh trai này nói chung rất quậy phá nên em không muốn dính dáng gì đến người này.

      Vậy cho em hỏi khi em về thì viết đơn ra tòa có được xử lý hay không và tội của người này tự ý sử dụng phần đất của người khác khi không có sự cho phép được xử như thế nào?

      Luật sư tư vấn:

      Theo quy định tại Luật đất đai 2013, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chính là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.

      Các tổ chức, cá nhân được phép sử dụng đất của người khác khi được chủ sử dụng đất cho mượn, cho thuê (mướn). Theo quy định tại Điều 188 Luật Đất đai 2013; thì người sử dụng đất được thực hiện các quyền cho thuê (mướn), cho thuê lại cho quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

      – Chủ sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186; và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật Đất đai ;

      – Đất không có tranh chấp;

      – Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

      – Trong thời hạn sử dụng đất.

      Như vậy, hiện tại thửa đất bạn đã đề cập đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, được Nhà nước công nhận về chủ thể có quyền sử dụng đất là mẹ của bạn. Vì vậy, anh trai của bạn nếu muốn sử dụng quyền sử dụng đất trên phải được sự cho phép của mẹ bạn.

      Ngoài ra, bạn cũng cần lưu ý, theo như bạn trình bày đây là đất của bạn, bạn bỏ tiền ra mua tuy nhiên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lại là mẹ bạn, nên dựa theo chứng thư pháp lý thì chủ sử dụng đất là mẹ của bạn. Việc thỏa thuận giữa bạn và mẹ bạn như thế nào trên Giấy chứng nhận không thể hiện, nên khi về Việt Nam, bạn có thể yêu cầu mẹ bạn chuyển quyền sử dụng đất cho cho bạn. Thời điểm đó, bạn sẽ được đứng tên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trường hợp có tranh chấp, bạn phải yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết.

      Xem thêm:  Sao phải sử dụng đất hợp lý? Biện pháp sử dụng đất hợp lý?

      3. Xử phạt hành chính khi tự ý sử dụng đất của người khác:

      Căn cứ quy định tại Điều 14 Nghị định 91/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt về lấn, chiếm đất như sau:

      3.1. Trường hợp lấn, chiếm đất chưa sử dụng tại khu vực nông thôn:

      + Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm dưới 0,05 héc ta;

      + Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;

      + Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;

      + Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;

      + Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 01 héc ta trở lên.

      3.2. Trường hợp lấn, chiếm đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất tại khu vực nông thôn:

      + Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm dưới 0,05 héc ta;

      + Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;

      + Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;

      + Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;

      + Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 01 héc ta trở lên.

      3.3. Trường hợp lấn, chiếm đất nông nghiệp là đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất tại khu vực nông thôn:

      + Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm dưới 0,02 héc ta;

      + Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta;

      + Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;

      + Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;

      Xem thêm:  Sao phải sử dụng đất hợp lý? Biện pháp sử dụng đất hợp lý?

      + Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;

      + Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 01 héc ta trở lên.

      3.4. Trường hợp lấn, chiếm đất phi nông nghiệp:

      Ngoại trừ trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 14 Nghị định 91/2019/NĐ-CP tại khu vực nông thôn thì hình thức và mức xử phạt như sau:

      + Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng nếu diện tích đất lấn, chiếm dưới 0,05 héc ta;

      + Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng nếu diện tích đất lấn, chiếm từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;

      + Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng nếu diện tích đất lấn, chiếm từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;

       + Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng nếu diện tích đất lấn, chiếm từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;

      + Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng nếu diện tích đất lấn, chiếm từ 01 héc ta trở lên.

      – Trường hợp lấn, chiếm đất chưa sử dụng, đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp (trừ trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 14 Nghị định 91/2019/NĐ-CP) tại các khu vực đô thị thì xác định mức xử phạt bằng 02 lần mức xử phạt đối với loại đất tương ứng quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 14 Nghị định 91/2019/NĐ-CP. Ngoài ra, mức phạt tối đa không quá 500.000.000 đồng đối với cá nhân, không quá 1.000.000.000 đồng đối với tổ chức.

      4. Xử lý hình sự khi tự ý sử dụng đất của người khác:

      Theo quy định tại Điều 228 Bộ luật Hình sự 2015 sđ bs 2017 quy định về Tội vi phạm các quy định về sử dụng đất đai như sau:

      – Người nào thực hiện hành vi lấn chiếm đất, chuyển quyền sử dụng đất hoặc sử dụng đất trái với các quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng đất đai, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

      – Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

      + Có tổ chức;

      + Phạm tội 02 lần trở lên;

      +Tái phạm nguy hiểm.

      Ngoài ra, người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

      Như vậy, tại mục câu hỏi, bạn chưa cung cấp đầy đủ thông tin về loại đất được cấp Giấy chứng nhận nên Luật Dương Gia đã liệt kê đầy đủ các trường hợp có thể xảy ra để bạn đối chiếu và áp dụng đúng với trường hợp của gia đình.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Tự ý sử dụng đất của người khác sẽ bị xử lý như thế nào? thuộc chủ đề Sử dụng đất, thư mục Luật đất đai và nhà ở. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với luật sư để được hỗ trợ

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Sao phải sử dụng đất hợp lý? Biện pháp sử dụng đất hợp lý?

      Vì sao phải sử dụng đất hợp lý? Những biện pháp sử dụng đất hợp lý trong giai đoạn công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước ta hiện nay. Trong phạm vi bài viết dưới đây công ty Luật Dương gia sẽ mang đến cho bạn những thông tin cần thiết về việc phải sử dụng hợp lý đất đai trong giai đoạn hiện nay.

      ảnh chủ đề

      Đất chưa sử dụng là gì? Quy định về đất chưa sử dụng?

      Trên thực tế hiện nay, đa phần các diện tích đất tại các địa phương bị bỏ không, chưa có bất kỳ hoạt động canh tác nào. Tuy nhiên những mảnh đất này thì bỏ không mà người dân lại không có đất để canh tác, song các cơ quan có thẩm quyền lại không đưa những phần đất này vào sử dụng.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Hủy hoại đất là gì? Mức xử phạt đối với hành vi hủy hoại đất?
      • Đất nuôi trồng thủy sản là gì? Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản?
      • Trích đo địa chính là gì? Quy định mới về trích đo địa chính?
      • Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất chưa có sổ đỏ
      • DRM, CHN, BHK, NHK là đất gì? Loại đất trồng cây hàng năm?
      • LUC, LUK, LUN là đất gì? Quy định về sử dụng đất trồng lúa?
      • Cách tính tiền thuê đất khi trả tiền một lần cả thời gian thuê
      • TON, TIN là gì? Mục đích sử dụng đất tôn giáo, tín ngưỡng?
      • SON, MNC là đất gì? Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ Luật sư đăng ký thành lập trung tâm ngoại ngữ
      • Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Sao phải sử dụng đất hợp lý? Biện pháp sử dụng đất hợp lý?

      Vì sao phải sử dụng đất hợp lý? Những biện pháp sử dụng đất hợp lý trong giai đoạn công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước ta hiện nay. Trong phạm vi bài viết dưới đây công ty Luật Dương gia sẽ mang đến cho bạn những thông tin cần thiết về việc phải sử dụng hợp lý đất đai trong giai đoạn hiện nay.

      ảnh chủ đề

      Đất chưa sử dụng là gì? Quy định về đất chưa sử dụng?

      Trên thực tế hiện nay, đa phần các diện tích đất tại các địa phương bị bỏ không, chưa có bất kỳ hoạt động canh tác nào. Tuy nhiên những mảnh đất này thì bỏ không mà người dân lại không có đất để canh tác, song các cơ quan có thẩm quyền lại không đưa những phần đất này vào sử dụng.

      Xem thêm

      Tags:

      Sử dụng đất


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Sao phải sử dụng đất hợp lý? Biện pháp sử dụng đất hợp lý?

      Vì sao phải sử dụng đất hợp lý? Những biện pháp sử dụng đất hợp lý trong giai đoạn công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước ta hiện nay. Trong phạm vi bài viết dưới đây công ty Luật Dương gia sẽ mang đến cho bạn những thông tin cần thiết về việc phải sử dụng hợp lý đất đai trong giai đoạn hiện nay.

      ảnh chủ đề

      Đất chưa sử dụng là gì? Quy định về đất chưa sử dụng?

      Trên thực tế hiện nay, đa phần các diện tích đất tại các địa phương bị bỏ không, chưa có bất kỳ hoạt động canh tác nào. Tuy nhiên những mảnh đất này thì bỏ không mà người dân lại không có đất để canh tác, song các cơ quan có thẩm quyền lại không đưa những phần đất này vào sử dụng.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 34559