Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật Hình sự

Trường hợp nào người đủ 15 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự?

  • 21/06/202421/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Quy định về độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự. Trường hợp nào người đủ 15 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự? Trường hợp người đủ 15 tuổi bị tâm thần thì có phải chịu trách nhiệm hình sự về những loại tội phạm nêu trên không?

      Trách nhiệm hình sự được xem là trách nhiệm pháp lý cao nhất được đặt ra đối với người có hành vi vi phạm pháp luật. Tuy nhiên, trách nhiệm hình sự lại đặt ra từng mức xử phạt khác nhau đối với những độ tuổi khác nhau. Có những độ tuổi bắt buộc phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm nhưng có những độ tuổi lại không phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm. Vậy độ tuổi nào phải chịu trách nhiệm hình sự khi vi phạm pháp luật hình sự?Trường hợp người đủ 15 tuổi có phải chịu trách nhiệm hình sự hay không? Trường hợp nào thì người đủ 15 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự?

      Tổng đài Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7: 1900.6568

      Căn cứ pháp lý: Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Quy định về độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự:
      • 2 2. Trường hợp nào người đủ 15 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự?
      • 3 3. Trường hợp người đủ 15 tuổi bị tâm thần thì có phải chịu trách nhiệm hình sự về những loại tội phạm nêu trên không?

      1. Quy định về độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự:

      – Trách nhiệm hình sự được biết đến là một dạng trách nhiệm pháp lý, là hậu quả pháp lý bất lợi mà người phạm tội phải gánh chịu trước Nhà nước đối với việc mà người đó đã thực hiện tội phạm. Trách nhiệm hình sự là kết quả của việc áp dụng các quy phạm pháp luật hình sự như hình phạt hay một số biện pháp cưỡng chế hình sự khác theo quy định của Bộ luật Hình sự và được thể hiện tại bản án kết luận tội của Toà án có hiệu lực pháp luật.

      – Tuổi chịu trách nhiệm hình sự là độ tuổi được đặt ra đối với người phạm tội phải chịu trách nhiệm về tội phạm của mình theo quy định tại Bộ luật hình sự. Bộ luật hình sự hiện hành có quy định về các độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự khác nhau tuỳ vào từng loại tội phạm.

      Độ tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự theo quy định của Bộ luật hình sự:

      Căn cứ theo Điều 12 Bộ luật hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017, độ tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự là từ đủ 14 tuổi trở lên. Cụ thể:

      – Người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm trừ một số trường hợp tội phạm mà Bộ luật hình sự có quy định;

      Xem thêm:  Truy cứu trách nhiệm hình sự khi phạm tội tại Lào

      – Người từ đủ 14 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự đối với tội phạm rất nghiêm trọng và tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.

      Như vậy, người đủ 15 tuổi thuộc nhóm tuổi từ đủ 14 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 16 tuổi là độ tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự. Nhưng theo quy định nêu trên, người đủ 15 tuổi chỉ phải chịu trách nhiệm hình sự đối với tội phạm rất nghiêm trọng và tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.

      Theo đó, cần hiểu tội rõ về tội phạm rất nghiêm trọng và tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là gì? Theo quy định tại Bộ luật hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017, tội phạm rất nghiêm trọng là loại tội phạm mà người phạm tội có hành vi vi phạm pháp luật có tính chất và mức độ rất nguy hiểm cho xã hội. Loại tội phạm này được quy định mức khung hình phạt là từ trên 07 năm tù đến 15 năm tù. Còn tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là loại tội phạm mà người phạm tội có hành vi vi phạm pháp luật có tính chất và mức độ đặc biệt gây nguy hiểm cho xã hội. Loại tội phạm này được quy định mức khung hình phạt cao nhất trong khung hình phạt được quy định tại bộ luật hình sự là 20 năm hoặc tù chung thân hoặc là tử hình.

      – Người dưới 14 tuổi phạm tội thuộc các tội quy định trong bộ luật hình sự thì không phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm. Pháp luật đặt ra quy định này bởi khi xét về mặt khoa học, 14 tuổi là độ tuổi vẫn chưa có thể phát triển đầy đủ về nhận thức và trí tuệ. Do đó khi có hành vi vi phạm pháp luật về mặt hình sự, người dưới 14 tuổi chưa nhận thức được hành vi của mình là gây nguy hiểm cho xã hội. Hơn nữa, đây là độ tuổi đang phát triển, khá nhạy cảm, bốc đồng và thích thể hiện cái tôi mạnh mẽ nên dễ gây ra những hành vi tội phạm. Tuy nhiên, pháp luật không phải là không đề ra giải pháp khi người dưới 14 tuổi vi phạm pháp luật hình sự. Khi người ở độ tuổi này vi phạm về tội phạm nghiêm trọng, rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng thì sẽ được khắc phục bằng cách giáo dục, phổ biến nhất là biện pháp đưa vào trại giáo dưỡng.

      2. Trường hợp nào người đủ 15 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự?

      Theo quy định tại Điều 12 Bộ luật hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017, người đủ 15 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng và tội phạm đặc biệt nghiêm trọng. Cụ thể là phạm tội thuộc các trường hợp sau đây:

      Xem thêm:  Người dưới 18 tuổi phạm tội là gì? Khái niệm người dưới 18 tuổi phạm tội?

      Thứ nhất, phạm các tội thuộc nhóm tội xâm phạm đến tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm và danh dự của con người:

      – Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khoẻ của người khác theo Điều 134 Bộ luật hình sự ;

      – Tội giết người theo Điều 132 Bộ luật hình sự;

      – Tội hiếp dâm theo Điều 141 Bộ luật hình sự;

      – Tội hiếp dâm người dưới 16 tuổi theo Điều 142 Bộ luật hình sự;

      – Tội cưỡng dâm theo Điều 143 Bộ luật hình sự;

      – Tội cưỡng dâm người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi theo Điều 144 Bộ luật hình sự;

      – Tội mua bán người theo Điều 150 Bộ luật hình sự;

      – Tội mua bán người dưới 16 tuổi theo Điều 151 Bộ luật hình sự;

      Thứ hai, phạm các tội thuộc nhóm tội xâm phạm quyền sở hữu:

      – Tội cướp tài sản theo Điều 168 Bộ luật hình sự;

      – Tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản theo Điều 169 Bộ luật hình sự;

      – Tội cưỡng đoạt tài sản theo Điều 170 Bộ luật hình sự;

      – Tội cướp giật tài sản theo Điều 171 Bộ luật hình sự;

      – Tội trộm cắp tài sản theo Điều 173 Bộ luật hình sự;

      – Tội huỷ hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản theo Điều 178 Bộ luật hình sự.

      Thứ ba, phạm các tội thuộc nhóm tội phạm về ma tuý:

      – Tội sản xuất trái phép chất ma tuý theo Điều 248 Bộ luật hình sự;

      – Tội tàng trữ trái phép chất ma tuý theo Điều 249 Bộ luật hình sự;

      – Tội vận chuyển trái phép chất ma tuý theo Điều 250 Bộ luật hình sự;

      – Tội mua bán trái phép chất ma tuý theo Điều 251 Bộ luật hình sự;

      – Tội chiếm đoạt chất ma tuý theo Điều 252 Bộ luật hình sự.

      Thứ tư, phạm các tội thuộc nhóm các tội xâm phạm trật tự an toàn công cộng, trật tự công cộng:

      – Tội tổ chức đua xe trái phép theo Điều 265 Bộ luật hình sự;

      – Tội đua xe trái phép theo Điều 266 Bộ luật hình sự;

      Thứ năm, phạm các tội thuộc nhóm các tội xâm phạm về công nghệ thông tin:

      – Tội phát tán chương trình tin học gây hại cho mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử theo Điều 286 Bộ luật hình sự;

      Xem thêm:  Hành vi bán tài sản công ty để tư lợi cá nhân

      – Tội cản trở hoặc gây rối hoạt động của mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử theo Điều 287 Bộ luật hình sự;

      – Tội xâm nhập trái phép vào mạng máy tính, mạng viễn thông hoặc phương tiện điện tử của người khác theo Điều 289 Bộ luật hình sự;

      – Tội sử dụng mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử thực hiện hành vi chiếm đoạt tài sản theo Điều 290 Bộ luật hình sự;

      Thứ sáu, phạm các tội thuộc nhóm các tội xâm phạm an ninh quốc gia, an toàn và trật tự xã hội:

      – Tội khủng bố theo Điều 299 Bộ luật hình sự;

      – Tội phá huỷ công trình, cơ sở, phương tiện quan trọng về an ninh quốc gia theo Điều 303 Bộ luật hình sự;

      – Tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vũ khí quân dụng, phương tiện kỹ thuật quân sự theo Điều 304 Bộ luật hình sự.

      3. Trường hợp người đủ 15 tuổi bị tâm thần thì có phải chịu trách nhiệm hình sự về những loại tội phạm nêu trên không?

      Căn cứ theo quy định tại Điều 21 Bộ luật hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017, khi đang mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác mà làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi của mình mà thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội thì không phải chịu trách nhiệm hình sự.

      Theo quy định trên có thể thấy rõ là khi một người mắc bệnh tâm thì thì không phải chịu trách nhiệm hình sự đối với hành vi nguy hiểm mà mình đã gây ra và người đủ 15 tuổi cũng không phải là trường hợp ngoại lệ. Theo đó, khi người đủ 15 tuổi mắc bệnh tâm thần hoặc mắc một bệnh nào đó làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi thì phải đi giám định tâm thần và có kết luận của hội đồng giám định tâm thần. Nếu kết quả giám định cho thấy người đủ 15 tuổi mắc bệnh tâm thần hoặc bị mất khả năng nhận thức và điều khiển hành vi thì sẽ có giấy xác nhận chính xác tình trạng.

      Vì vậy, khi người đủ 15 tuổi có hành vi gây nguy hiểm cho xã hội được quy định trong bộ luật hình sự mà có kết quả của hội đồng giám định tâm thần xác nhận mất khả năng nhận thức hoặc điều khiển hành vi thì không phải chịu trách nhiệm hình sự về hành vi nguy hiểm mình gây ra.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Trường hợp nào người đủ 15 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự? thuộc chủ đề Độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự, thư mục Hình sự. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Người dưới 18 tuổi phạm tội là gì? Khái niệm người dưới 18 tuổi phạm tội?

      Người dưới 18 tuổi phạm tội là người từ đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi tại thời điểm họ thực hiện hành vi phạm tội, có năng lực trách nhiệm hình sự chưa đầy đủ do hạn chế về đặc điểm tâm sinh lý, có lỗi trong việc thực hiện hành vi trái pháp luật hình sự. Người dưới 18 tuổi phạm tội là gì? Khái niệm người dưới 18 tuổi phạm tội?

      ảnh chủ đề

      Tuổi chịu trách nhiệm hình sự và tuổi chịu trách nhiệm hành chính

      Độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự và độ tuổi chịu trách nhiệm hành chính mới nhất năm 2021. Quy định về độ tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự, độ tuổi phải chịu trách nhiệm hành chính mới nhất.

      ảnh chủ đề

      Tuổi chịu trách nhiệm hình sự là gì? Độ tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự?

      Tội phạm là hành vi gây nguy hiểm cho cộng đồng và thực hiện một cách có lỗi (được hiểu là lỗi vô ý hoặc lỗi cố ý) đang có hành vi xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức ví dụ như: tính độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc Việt Nam. Cùng bài viết tìm hiểu tuổi chịu trách nhiệm hình sự.

      ảnh chủ đề

      Hành vi vô ý gây thiệt hại nghiêm trọng đến tài sản người khác

      Vô ý gây thiệt hại về tài sản của người khác giá trị 55 triệu đồng bị xử lý như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Hành vi bán tài sản công ty để tư lợi cá nhân

      Hành vi bán tài sản công ty để tư lợi cá nhân. Lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản thì bị truy cứu trách nhiệm như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Truy cứu trách nhiệm hình sự khi phạm tội tại Lào

      Hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản của công dân Lào số tiền 10 ngàn USD có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?

      ảnh chủ đề

      Trách nhiệm hình sự đối với hành vi trộm cắp xe máy

      Trách nhiệm hình sự đối với hành vi trộm cắp xe máy. Trộm cắp xe máy thì sẽ chịu án bao nhiêu năm tù?

      ảnh chủ đề

      Về tội khủng bố

      Về tội khủng bố theo hướng dẫn của Thông tư 06/2012/TTLT/BCA-BQP-BTP-NHNNVN-VKSNTC-TANDTC như sau.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Các loại vi phạm pháp luật? Trách nhiệm pháp lý thế nào?
      • Thời hạn giải quyết đơn tố giác, tin báo tội phạm là bao nhiêu lâu?
      • Lấy lời khai người dưới 18 tuổi cần có người giám hộ không?
      • Người dân được đốt pháo hoa trong dịp Tết nguyên đán không?
      • Điều tra viên có quyền được dùng bức cung, nhục hình không?
      • Mức xử phạt đối với hành vi hành hung bác sĩ, nhân viên y tế?
      • Sử dụng tiền giả bị phạt thế nào? Mua tiền giả có bị bắt không?
      • Hai anh em ruột lấy nhau được không? Bị xử lý như thế nào?
      • Chiến thuật bắt người tại chỗ ở trong điều tra vụ án hình sự
      • Trường hợp lái xe gây tai nạn chết người mà không phải đi tù?
      • Cá độ bóng đá vui bằng hình thức ăn nhậu có bị xử phạt không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Người dưới 18 tuổi phạm tội là gì? Khái niệm người dưới 18 tuổi phạm tội?

      Người dưới 18 tuổi phạm tội là người từ đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi tại thời điểm họ thực hiện hành vi phạm tội, có năng lực trách nhiệm hình sự chưa đầy đủ do hạn chế về đặc điểm tâm sinh lý, có lỗi trong việc thực hiện hành vi trái pháp luật hình sự. Người dưới 18 tuổi phạm tội là gì? Khái niệm người dưới 18 tuổi phạm tội?

      ảnh chủ đề

      Tuổi chịu trách nhiệm hình sự và tuổi chịu trách nhiệm hành chính

      Độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự và độ tuổi chịu trách nhiệm hành chính mới nhất năm 2021. Quy định về độ tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự, độ tuổi phải chịu trách nhiệm hành chính mới nhất.

      ảnh chủ đề

      Tuổi chịu trách nhiệm hình sự là gì? Độ tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự?

      Tội phạm là hành vi gây nguy hiểm cho cộng đồng và thực hiện một cách có lỗi (được hiểu là lỗi vô ý hoặc lỗi cố ý) đang có hành vi xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức ví dụ như: tính độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc Việt Nam. Cùng bài viết tìm hiểu tuổi chịu trách nhiệm hình sự.

      ảnh chủ đề

      Hành vi vô ý gây thiệt hại nghiêm trọng đến tài sản người khác

      Vô ý gây thiệt hại về tài sản của người khác giá trị 55 triệu đồng bị xử lý như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Hành vi bán tài sản công ty để tư lợi cá nhân

      Hành vi bán tài sản công ty để tư lợi cá nhân. Lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản thì bị truy cứu trách nhiệm như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Truy cứu trách nhiệm hình sự khi phạm tội tại Lào

      Hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản của công dân Lào số tiền 10 ngàn USD có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?

      ảnh chủ đề

      Trách nhiệm hình sự đối với hành vi trộm cắp xe máy

      Trách nhiệm hình sự đối với hành vi trộm cắp xe máy. Trộm cắp xe máy thì sẽ chịu án bao nhiêu năm tù?

      ảnh chủ đề

      Về tội khủng bố

      Về tội khủng bố theo hướng dẫn của Thông tư 06/2012/TTLT/BCA-BQP-BTP-NHNNVN-VKSNTC-TANDTC như sau.

      Xem thêm

      Tags:

      Độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Người dưới 18 tuổi phạm tội là gì? Khái niệm người dưới 18 tuổi phạm tội?

      Người dưới 18 tuổi phạm tội là người từ đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi tại thời điểm họ thực hiện hành vi phạm tội, có năng lực trách nhiệm hình sự chưa đầy đủ do hạn chế về đặc điểm tâm sinh lý, có lỗi trong việc thực hiện hành vi trái pháp luật hình sự. Người dưới 18 tuổi phạm tội là gì? Khái niệm người dưới 18 tuổi phạm tội?

      ảnh chủ đề

      Tuổi chịu trách nhiệm hình sự và tuổi chịu trách nhiệm hành chính

      Độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự và độ tuổi chịu trách nhiệm hành chính mới nhất năm 2021. Quy định về độ tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự, độ tuổi phải chịu trách nhiệm hành chính mới nhất.

      ảnh chủ đề

      Tuổi chịu trách nhiệm hình sự là gì? Độ tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự?

      Tội phạm là hành vi gây nguy hiểm cho cộng đồng và thực hiện một cách có lỗi (được hiểu là lỗi vô ý hoặc lỗi cố ý) đang có hành vi xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức ví dụ như: tính độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc Việt Nam. Cùng bài viết tìm hiểu tuổi chịu trách nhiệm hình sự.

      ảnh chủ đề

      Hành vi vô ý gây thiệt hại nghiêm trọng đến tài sản người khác

      Vô ý gây thiệt hại về tài sản của người khác giá trị 55 triệu đồng bị xử lý như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Hành vi bán tài sản công ty để tư lợi cá nhân

      Hành vi bán tài sản công ty để tư lợi cá nhân. Lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản thì bị truy cứu trách nhiệm như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Truy cứu trách nhiệm hình sự khi phạm tội tại Lào

      Hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản của công dân Lào số tiền 10 ngàn USD có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?

      ảnh chủ đề

      Trách nhiệm hình sự đối với hành vi trộm cắp xe máy

      Trách nhiệm hình sự đối với hành vi trộm cắp xe máy. Trộm cắp xe máy thì sẽ chịu án bao nhiêu năm tù?

      ảnh chủ đề

      Về tội khủng bố

      Về tội khủng bố theo hướng dẫn của Thông tư 06/2012/TTLT/BCA-BQP-BTP-NHNNVN-VKSNTC-TANDTC như sau.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ