Theo quy định của Nhà nước, doanh nghiệp khi thuê đất sẽ có những trường hợp được miễn, giảm tiền thuê đất, bài viết dưới đây sẽ làm rõ những trường hợp trên:
Mục lục bài viết
1. Các trường hợp doanh nghiệp được giảm tiền thuê đất:
Theo quy định tại Điều 20 Văn bản hợp nhất số 05/VBHN-BTC, các trường hợp sau doanh nghiệp được giảm tiền thuê đất:
– Được xét giảm tiền thuê tương ứng: doanh nghiệp thuê đất để nhằm sử dụng cho việc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối nhưng bị thiệt hại dưới 40% sản lượng do nguyên nhân từ thiên tai, hỏa hoạn.
Trường hợp bị thiệt hại từ 40% trở lên thì sẽ được miễn tiền thuê đất đối với năm bị thiệt hại đó.
– Giảm 50% tiền thuê đất trong thời gian ngừng sản xuất kinh doanh: áp dụng đối với doanh nghiệp thực hiện thuê đất nhằm sử dụng cho việc sản xuất kinh doanh nhưng không phải là sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối bị thiệt hại do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất khả kháng.
– Đối với những khu kinh tế, khu công nghệ cao sẽ được giảm tiền thuê đất dựa theo quy định của Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ.
– Đối với các dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn cũng sẽ được giảm tiền thuê đất nếu đáp ứng điều kiện và tuân theo quy định của Chính phủ.
– Giảm tiền thuê đất đối với những dự án đầu tư xây dựng trụ sở làm viện của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Với trường hợp này, quy định về giảm tiền thuê đất phải tuân theo điều ước đã cam kết hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
2. Các trường hợp doanh nghiệp được miễn tiền thuê đất:
Căn cứ Điều 19 Văn bản hợp nhất số 05/VBHN-BTC quy định về miễn tiền thuê đất như sau:
Thứ nhất, miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời hạn thuê áp dụng với các trường hợp:
– Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
– Những dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho công nhân của khu công nghiệp, khu chế xuất và được Nhà nước cho thuê đất hoặc cho thuê lại đất của nhà đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất để thực hiện theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
– Đất sản xuất nông nghiệp đối với đồng bào dân tộc thiểu số; đất thực hiện dự án trồng rừng phòng hộ, trồng rừng lấn biển.
– Dự án có sử dụng đất xây dựng ký túc xá sinh viên bằng tiền từ ngân sách nhà nước, đơn vị được giao quản lý sử dụng cho sinh viên ở không được tính chi phí về tiền thuê đất vào giá cho thuê nhà.
– Đất dùng với mục đích xây dựng các công trình sự nghiệp của các tổ chức sự nghiệp công.
– Đất xây dựng cơ sở nghiên cứu khoa học của doanh nghiệp khoa học và công nghệ nếu đáp ứng được các điều kiện liên quan, cụ thể gồm:
+ Đất xây dựng phòng thí nghiệm.
+ Đất xây dựng cơ sở ươm tạo công nghệ và ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
+ Đất xây dựng cơ sở thực nghiệm.
+ Đất xây dựng cơ sở sản xuất thử nghiệm.
– Đất sử dụng với mục đích xây dựng cơ sở, công trình cung cấp dịch vụ hàng không, ngoại trừ đất xây dựng cơ sở, công trình phục vụ kinh doanh dịch vụ hàng không.
– Hợp tác xã nông nghiệp sử dụng đất làm mặt bằng xây dựng trụ sở hợp tác xã, sân phơi, nhà kho.
– Hợp tác xã xây dựng các cơ sở dịch vụ trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
– Đất dùng với mục đích xây dựng trạm bảo dưỡng, sửa chữa, bãi đỗ xe nhằm phục vụ cho các hoạt động vận tải hành khách công cộng.
– Đất dùng cho mục đích xây dựng các công trình như:
+ Khai thác, xử lý nước, đường ống.
+ Công trình trên mạng lưới đường ống cấp nước và các công trình hỗ trợ quản lý, vận hành hệ thống cấp nước.
– Đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất.
Thứ hai, miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản theo dự án nhưng không quá 03 năm, tính từ ngày có quyết định cho thuê đất.
Với trường hợp người thuê đất sử dụng đất vào mục đích sản xuất nông nghiệp theo dự án được phê duyệt thì sẽ được miễn tiền thuê đất áp dụng đối với từng loại cây thực hiện theo quy trình kỹ thuật trồng và chăm sóc cây lâu năm đối với khoảng thời gian xây dựng cơ bản vườn cây.
Việc được miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản được thực hiện theo dự án gắn với việc Nhà nước cho thuê đất mới, chuyển từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang thuê đất, không bao gồm các trường hợp đầu tư xây dựng cải tạo, mở rộng cơ sở sản xuất kinh doanh và tái canh vườn cây trên diện tích đất đang được Nhà nước cho thuê.
Thứ ba, miễn tiền thuê đất sau thời gian được miễn tiền thuê đất của thời gian xây dựng cơ bản:
+ Đối với dự án thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư; đối với cơ sở sản xuất kinh doanh mới của tổ chức kinh tế thực hiện di dời theo quy hoạch, di dời do ô nhiễm môi trường: 03 năm.
+ Đối với dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn: thời gian miễn 07 năm.
+ Đối với dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; dự án đầu tư thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư; dự án thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn: 11 năm.
+ Đối với dự án thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; dự án thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn: 15 năm.
Thứ tư, miễn tiền thuê đất đối với những dự án đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao:
Thứ năm, miễn tiền thuê đất đối với những dự án xây dựng trụ sở làm việc của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên trên cơ sở điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Thứ sáu, miễn tiền thuê đất đối với những dự án được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 đang được hưởng ưu đãi miễn tiền sử dụng đất khi chuyển sang hình thức thuê đất thì tiếp tục được miễn.
Thứ bảy, miễn tiền thuê đất đối với những dự án có sử dụng đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh thuộc lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.
Thứ tám, miễn tiền thuê đất đối với nhà đầu tư được Nhà nước cho thuê đất để đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao sau thời gian xây dựng cơ bản được miễn, cụ thể:
– Đầu tư tại địa bàn cấp huyện không thuộc Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư: 11 năm.
– Đầu tư tại địa bàn cấp huyện thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn: 15 năm.
– Đầu tư tại địa bàn cấp huyện thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn: toàn bộ thời gian thuê đất.
3. Quy định về thời hạn cho thuê đất:
Về thời hạn cho thuê đất, pháp luật quy định thời hạn cho thuê đất sẽ căn cứ trên:
– Quyết định cho thuê đất, quyết định công nhận quyền sử dụng đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, quyết định cho phép chuyển từ giao đất sang cho thuê đất, quyết định gia hạn cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
– Hoặc căn cứ trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
(căn cứ Điều 10 Văn bản hợp nhất số 05/VBHN-BTC).
Bên cạnh đó, diện tích đất cho thuê chính là diện tích được ghi trên quyết định cho thuê đất.
Ngoài ra, diện tích đất cho thuê được xác định theo diện tích ghi trong hợp đồng thuê đất nếu như rơi vào trường hợp diện tích ghi trong hợp đồng thuê đất lớn hơn so với diện tích trong quyết định cho thuê đất.
CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT:
Văn bản hợp nhất số 05/VBHN-BTC quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
Nghị định số 10/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành