Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật

Trường hợp không được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

  • 10/02/202110/02/2021
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    10/02/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Trường hợp không được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Đất sử dụng ổn định không phải do lấn chiếm, chuyển mục đích sử dụng trái phép.

      Tóm tắt câu hỏi:

      Dạ em xin chào anh/chị nhờ anh/chị tư vấn giúp e đất nhà em như trong hình em chụp đất sử dụng từ năm 1958 tới nay. Trên đất đó nhà e có trồng 1 số cây lâu năm. Năm 2012 nhà e đã làm sổ đỏ từ ô số 1 đến ô số 9 rồi. Còn 1 mảnh là từ ô không đánh dấu đến số 1 ạ. Và có ký hiệu là TLO 46/193. Bây giờ e muốn làm sổ đỏ, sang ủy ban họ bảo đất này ko làm được sổ đỏ, mà nếu em mua lại thì được ạ. Em ở nông thôn không am hiểu về luật nhà đất mong anh/chị giúp đỡ e ah.

      Luật sư tư vấn:

       Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, Trường hợp đang sử dụng đất ổn định mà không phải do lấn, chiếm, chuyển mục đích sử dụng đất trái phép thì loại đất được xác định theo hiện trạng đang sử dụng. Điều 20 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định việc sử dụng đất và xây dựng các công trình trên đất từ trước ngày 1/7/2004, nay được xác nhận là đất sử dụng ổn định, không có tranh chấp và phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của địa phương thì được công nhận quyền sử dụng đất. Trường hợp việc gia đình bạn sử dụng đất ổn định từ trước năm 1993, không có tranh chấp và phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của địa phương thì có quyền thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại Văn phòng đăng ký đất đai.

      Các trường hợp không được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

      Theo Điều 19, Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của  Luật Đất đai năm 2013.

      1. Tổ chức, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất để quản lý thuộc các trường hợp quy định tại Điều 8 của Luật Đất đai năm 2013.

      2. Người đang quản lý, sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn.

      3. Người thuê, thuê lại đất của người sử dụng đất, trừ trường hợp thuê, thuê lại đất của nhà đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

      4. Người nhận khoán đất trong các nông trường, lâm trường, doanh nghiệp nông, lâm nghiệp, ban quản lý rừng phòng hộ, ban quản lý rừng đặc dụng.

      5. Người đang sử dụng đất không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

      6. Người sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng đã có thông báo hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có  thẩm quyền.

      Truong-hop-khong-duoc-cap-giay-chung-nhan-quyen-su-dung-dat.

      Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài:1900.6568

      7. Tổ chức, Ủy ban nhân dân cấp xã được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích xây dựng công trình công cộng gồm đường giao thông, công trình dẫn nước, dẫn xăng, dầu, khí; đường dây truyền tải điện, truyền dẫn thông tin; khu vui chơi giải trí ngoài trời; nghĩa trang, nghĩa địa không nhằm mục đích kinh doanh.

      Bên cạnh đó, Nghị định cũng quy định một số trường hợp cá biệt nhưng được hoặc không được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 29 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, ; Cụ thể:

      Đối với một số trường hợp thửa đất sử dụng hình thành từ trước thời điểm quy định của địa phương có hiệu lực mà diện tích đất nhỏ hơn diện tích tối thiểu theo quy định của UBND cấp tỉnh nhưng có đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận thì người đang sử dụng sẽ được cấp giấy chứng nhận QSD đất.

      Trong trường hợp tự chia tách thửa đất đã đăng ký, đã được cấp giấy chứng nhận thành hai hoặc nhiều thừa đất mà trong đó có ít nhất một thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu thì sẽ không được cấp giấy chứng nhận cũng như không được công chứng, chứng thực.

      Trường hợp người sử dụng đất xin tách thửa thành thửa có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu đồng thời với việc xin được hợp thửa đó với thửa đất khác liền kề có diện tích bằng hoặc lớn hơn diện tích tối thiểu thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho thửa mới.

      Vì bạn không nêu rõ về thửa đất mà bạn chưa được cấp giấy chứng nhận nên Bạn có thể xem xét trường hợp của bạn có thuộc 1 trong những quy định trên hay không để có thể giải quyết thắc mắc của mình.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Những trường hợp không được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Hà Nội
      • 2 2. Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
      • 3 3. Đất lưu không có được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không?
      • 4 4. Điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất giao sai thẩm quyền
      • 5 5. Các trường hợp không cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

      1. Những trường hợp không được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Hà Nội

      Những trường hợp không được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Hà Nội được quy định tại Điều 11 Quyết định số 13/2013/QĐ-UBNDquy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài trên địa bàn thành phố Hà Nội như sau:

      “1. Đất do Nhà nước giao để quản lý quy định tại Điều 3 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP.

      2. Đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn quản lý, sử dụng.

      3. Người sử dụng đất do thuê, thuê lại của người khác mà không phải là đất thuê, thuê lại trong khu công nghiệp.

      4. Người đang sử dụng đất mà không đủ điều kiện để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 50 “Luật đất đai năm 2013”.

      5. Người nhận khoán đất trong các nông trường, lâm trường.

      6. Đất sử dụng làm sân, vườn, nơi vui chơi công cộng hoặc các công trình công cộng khác phục vụ chung cho nhiều nhà chung cư, nhà tập thể, nhà công vụ mà giao cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất quản lý.

      7. Đất để xây dựng công trình đường giao thông, cầu, cống, vỉa hè, bến phà; hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước, hệ thống công trình thủy lợi, đê, đập; quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm.

      8. Đất sử dụng vào mục đích công cộng giao cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn quản lý, trừ các trường hợp được pháp luật quy định.

      9. Đất thuộc khu vực phải thu hồi theo quy hoạch mà cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đã có thông báo thu hồi đất theo quy định.”

      2. Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

      1.Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp theo từng thửa đất. Trường hợp người sử dụng đất đang sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp tại cùng một xã, phường, thị trấn mà có yêu cầu thì được cấp một Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chung cho các thửa đất đó.

      Xem thêm:  Hỏi về việc sang tên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

      2. Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải ghi đầy đủ tên của những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận; trường hợp các chủ sử dụng, chủ sở hữu có yêu cầu thì cấp chung một Giấy chứng nhận và trao cho người đại diện.

      3. Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

      Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất không thuộc đối tượng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được miễn, được ghi nợ nghĩa vụ tài chính và trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ngay sau khi cơ quan có thẩm quyền cấp.

      4. Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng thì phải ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, trừ trường hợp vợ và chồng có thỏa thuận ghi tên một người

      Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc chồng thì được cấp đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng nếu có yêu cầu.

      5. Trường hợp có sự chênh lệch diện tích giữa số liệu đo đạc thực tế với số liệu ghi trên giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này hoặc Giấy chứng nhận đã cấp mà ranh giới thửa đất đang sử dụng không thay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất, không có tranh chấp với những người sử dụng đất liền kề thì khi cấp hoặc cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất diện tích đất được xác định theo số liệu đo đạc thực tế. Người sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất đối với phần diện tích chênh lệch nhiều hơn nếu có.

      Trường hợp đo đạc lại mà ranh giới thửa đất có thay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất và diện tích đất đo đạc thực tế nhiều hơn diện tích ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất thì phần diện tích chênh lệch nhiều hơn (nếu có) được xem xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại Điều 99 của Luật này.

      3. Đất lưu không có được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không?

      Tóm tắt câu hỏi:

      Em có mua mảnh đất 60 m2, chưa có sổ đỏ, nguồn gốc đất là đất cấp phát cho công nhân viên nhà máy nhưng vị trí đất lại nằm gần một đường ray cụt và sát đường ray đang hoạt động, trong đó có 45m2 là đất được cấp và 15m2 là đất lưu không của đường tàu. Việc mua bán này chỉ lập hợp đồng mua bán bằng giấy viết tay có thể hiện là em mua 60m2, nhưng thực tế người bán chỉ lấy số tiền tương ứng 45 m2 mà thôi. Sau đó nhập khẩu được về nơi đấy. Luật sư cho em hỏi về lâu dài em có thể xin cấp được sổ đỏ không?

      Luật sư tư vấn:

      Về vấn đề đất lưu không: Hiện nay chưa có văn bản pháp luật nào quy định cụ thể thế nào là đất lưu không và việc sử dụng đất lưu không. Có thể hiểu đơn thuần đất lưu không là hành lang an toàn giao thông, hành lang lưới điện, đê điều… Đó là phần đất có quy hoạch làm đất để phục vụ cho công trình công cộng, giao thông, thủy lợi, điện,.. mà Nhà nước chưa sử dụng đến. Diện tích đất đó người dân có thể tạm thời sử dụng nhưng khi nhà nước thu hồi thì không được đền bù. Như vậy, có thể thấy phần đất lưu không này không thuộc quyền sử dụng đương nhiên của bạn mà đây là phần đất công cộng. Bạn chỉ có quyền sử dụng khi nhà nước chưa có kế hoạch để sử dụng phần đất này. Do vậy, bạn sẽ không được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với diện tích đất lưu không 15m2.

      Về phần đất 45m2 bạn mua lại. Vì đây là đất được cấp phát và sử dụng hợp pháp nên bạn sẽ được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với phần đất này. Tuy nhiên, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng giữa bạn và người chủ cũ phải được công chứng chứng thực thì mới có hiệu lực pháp luật. Đây sẽ là căn cứ để bạn tiến hành thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

      1. Hồ sơ xin cấp giấ chứng nhận quyền sử dụng đất gồm có:

      – Đơn xin đăng ký cấp giấy chứng nhận QSDĐ hoặc có một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại Luật đất đai.

      – Thông báo công khai hồ sơ đăng ký đất của UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất.

      – Biên bản về việc kết thúc công khai hồ sơ đăng ký quyên sử dụng đất,kết quả xét duyệt đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất.

      – Tờ trình về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất. Giấy  cho đất.

      – Biên bản mô tả ranh giới (trích lục hoặc trích đo địa chính); CMND, Hộ khẩu (bản sao có chứng thực).

      Xem thêm:  Mua bán đất bằng giấy viết tay được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

      – Hồ sơ thuế: tờ khai thuế thu nhập, lệ phí trước bạ (theo mẫu quy định của Chi cục thuế).

      – Các giấy tờ khác: (nếu cần). Giấy đăng ký kết hôn trong trường hợp vợ, chồng không cùng chung hộ khẩu gia đình; Xác nhận tình trạng hôn nhân (trong trường hợp người độc thân). Giấy khai sinh hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh quan hệ nhân thân.

      2. Nơi nộp hồ sơ: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất

      3. Thời hạn giải quyết: 55 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính).

      4. Điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất giao sai thẩm quyền

      Tóm tắt câu hỏi:

      Năm 1988 đã nộp tiền sử dụng đất, hóa đơn thu tiền chỉ ghi số tiền, không ghi diện tích. đất là ;thùng đấu tự lấp để làm nhà, đất xã cấp là đất cấp trái thẩm quyền, ranh giới thửa đất không thay đổi, không tranh chấp, phù hợp quy hoạch, có trong bản đồ giải thửa{bản đồ lập theo 241}. Nay làm giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất yêu cầu phải chứng minh tiền nộp sử dụng đất ứng với diện tích đất là bao nhiêu nhưng tôi không có số liệu đó.

      Hỏi: có làm được giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất không? ?

      Luật sư tư vấn:

      Thep quy định tại Điều 23 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều luật đất đai như sau:

      “Điều 23. Việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đã được giao không đúng thẩm quyền:

      1. Đất giao không đúng thẩm quyền cho hộ gia đình, cá nhân quy định tại Điều này bao gồm các trường hợp người đứng đầu điểm dân cư giao đất hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã giao đất không đúng thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai qua các thời kỳ; tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng nhưng đã tự phân phối, bố trí cho cán bộ, công nhân viên, xã viên để sử dụng làm nhà ở và các mục đích khác.

      2. Trường hợp đất được giao không đúng thẩm quyền đã được sử dụng ổn định trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch thì người đang sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với diện tích đất đã được giao theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định này.

      3. Trường hợp đất được giao không đúng thẩm quyền đã được sử dụng ổn định từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014, không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại Khoản 2 Điều 20 của Nghị định này.

      Trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở hoặc công trình xây dựng khác thì diện tích còn lại không có nhà ở, công trình xây dựng được xác định là đất nông nghiệp theo hiện trạng đang sử dụng, nếu người sử dụng đất đề nghị được chuyển sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thì phải làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.

      4. Người sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

      5. Nhà nước không cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và thu hồi toàn bộ diện tích đất đã giao, cho thuê không đúng thẩm quyền kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 trở về sau.

      Trường hợp gia đình bạn là giao đất không đúng thẩm quyền và đất gia đình bạn đã sử dụng ổn định trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch thì gia đình bạn được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật theo quy định tại  Điểm a Khoản 1 và Khoản 2 Điều 8 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất như sau:

      1. Trường hợp sử dụng đất có nhà ở ổn định, khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận thì thu tiền sử dụng đất như sau:

      a) Trường hợp sử dụng đất có nhà ở từ trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 và có giấy tờ chứng minh về việc đã nộp tiền cho cơ quan, tổ chức để được sử dụng đất thì khi được cấp Giấy chứng nhận không phải nộp tiền sử dụng đất.

      …

      2. Diện tích đất còn lại không có nhà ở (nếu có) được xác định là đất nông nghiệp theo hiện trạng sử dụng khi cấp Giấy chứng nhận. Nếu người sử dụng đất đề nghị được chuyển sang sử dụng vào mục đích đất ở và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở thì phải nộp tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa thu tiền sử dụng đất theo giá đất ở với thu tiền sử dụng đất theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

      …

      Giấy tờ chứng minh về việc đã nộp tiền cho cơ quan, tổ chức để được sử dụng đất khi xác định tiền sử dụng đất quy định tại Điểm a, Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP; bao gồm:
      1. Biên lai, phiếu thu, hóa đơn thu tiền để được sử dụng đất, thu tiền đền bù theo Quyết định số 186/HĐBT ngày 31 tháng 5 năm 1990 của Hội đồng Bộ trưởng về đền bù thiệt hại đất nông nghiệp, đất có rừng khi chuyển sang sử dụng vào mục đích khác.
      2. Biên lai, phiếu thu, hóa đơn thu tiền theo Thông tư số 60/TC-TCT ngày 16 tháng 7 năm 1993 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ quản lý thu đối với việc bán nhà thuộc sở hữu nhà nước, việc cấp quyền sử dụng đất xây dựng nhà ở và công trình.
      3. Biên lai, phiếu thu, hóa đơn hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh đã nộp tiền để được sử dụng đất của Ủy ban nhân dân các cấp hoặc của cơ quan, tổ chức giao đất không đúng thẩm quyền.

      Như vậy, trong trường hợp này tuy diện tích đất sử dụng không được ghi trong hóa đơn nhưng bạn vẫn giữ được hóa đơn, giấy tờ chứng minh có nộp tiền sử dụng đất qua các năm thì bạn vẫn được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Về số liệu chứng minh quy đổi diện tích đất với giá tiền đã nộp, bạn có thể tìm tại cái quy định tại thời điểm đó để khớp với các năm từ bảng giá đất của địa phương qua các năm.

      5. Các trường hợp không cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

      Tóm tắt câu hỏi:

      Xem thêm:  Xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phần ao san lấp

      tôi được nhà nước cấp 600m đất nông nghiệp. sau đó tôi cho người khác thuê 15 năm. đến hạn tôi đòi thì người ta không trả và tôi được biết họ, không biết bằng cách nào mà họ lại làm được sổ đỏ tên của họ. xin hỏi luật sư làm cách nào để tôi đòi lại đất?

      Luật sư tư vấn:

      Tại Điều 19 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành luật đất đai quy định như sau :

      “Điều 19.Các trường hợp không cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất.

      1. Tổ chức, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất để quản lý thuộc các trường hợp quy định tại Điều 8 Luật đất đai

      2. Người đang quản lý, sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn.

      3. Người thuê, thuê lại đất của người sử dụng đất, trừ trường hợp thuê, thuê lại đất của nhà đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

      4. Người nhận khoán đất trong các nông trường, lâm trường, doanh nghiệp nông, lâm nghiệp, ban quản lý rừng phòng hộ, ban quản lý rừng đặc dụng.

      5. Người đang sử dụng đất không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

      6. Người sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng đã có thông báo hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

      7. Tổ chức, Ủy ban nhân dân cấp xã được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích xây dựng công trình công cộng gồm đường giao thông, công trình dẫn nước, dẫn xăng, dầu, khí; đường dây truyền tải điện, truyền dẫn thông tin; khu vui chơi giải trí ngoài trời; nghĩa trang, nghĩa địa không nhằm mục đích kinh doanh.”

      Như vậy tại khoản 3 Điều 19 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy định người thuê, thuê lại đất của người sử dụng đất trừ trường hợp thuê, thuê lại đất của nhà đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế thuộc các trường hợp không được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất. Do vậy việc người thuê lại đất của bạn được cấp sổ đỏ mang tên họ là không đúng với quy định của pháp luật. Trong trường hợp này, bạn có thể khiếu nại về quyết định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trái với quy định của pháp luật lên Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định tại Điều 203, Luật đất đai năm 2013 như sau:

      “Điều 203. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai

      Tranh chấp đất đai đã được hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà không thành thì được giải quyết như sau:

      1. Tranh chấp đất đai mà đương sự có Giấy chứng nhận hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này và tranh chấp về tài sản gắn liền với đất thì do Tòa án nhân dân giải quyết;

      2. Tranh chấp đất đai mà đương sự không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này thì đương sự chỉ được lựa chọn một trong hai hình thức giải quyết tranh chấp đất đai theo quy định sau đây:

      a) Nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền theo quy định tại khoản 3 Điều này;

      b) Khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự;

      3. Trường hợp đương sự lựa chọn giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền thì việc giải quyết tranh chấp đất đai được thực hiện như sau:

      a) Trường hợp tranh chấp giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết; nếu không đồng ý với quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính;

      b) Trường hợp tranh chấp mà một bên tranh chấp là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giải quyết; nếu không đồng ý với quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại đến Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính;

      4. Người có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai tại khoản 3 Điều này phải ra quyết định giải quyết tranh chấp. Quyết định giải quyết tranh chấp có hiệu lực thi hành phải được các bên tranh chấp nghiêm chỉnh chấp hành. Trường hợp các bên không chấp hành sẽ bị cưỡng chế thi hành.”

      Yêu cầu người thuê lại đất phải tiến hành trả lại đất khi đã hết thời hạn thuê theo như quy định tại Điều 706, 707 “Bộ luật dân sự 2015”.

      cac-truong-hop-khong-cap-giay-chung-nhan-quyen-su-dung-dat.

      Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài:1900.6568

      “Điều 706. Quyền của bên cho thuê quyền sử dụng đất

      Bên cho thuê quyền sử dụng đất có các quyền sau đây:

      1. Yêu cầu bên thuê quyền sử dụng đất trả đủ tiền thuê;

      2. Yêu cầu bên thuê quyền sử dụng đất chấm dứt ngay việc sử dụng đất không đúng mục đích, hủy hoại đất hoặc làm giảm sút giá trị sử dụng của đất; nếu bên thuê không chấm dứt ngay hành vi vi phạm thì bên cho thuê có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, yêu cầu bên thuê trả lại đất đang thuê và bồi thường thiệt hại;

      3. Yêu cầu bên thuê trả lại đất khi thời hạn cho thuê đã hết.

      Điều 707. Nghĩa vụ của bên thuê quyền sử dụng đất

      Bên thuê quyền sử dụng đất có các nghĩa vụ sau đây:

      1. Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới, đúng thời hạn cho thuê;

      2. Không được hủy hoại, làm giảm sút giá trị sử dụng của đất và phải thực hiện các yêu cầu khác như đã thoả thuận trong hợp đồng thuê quyền sử dụng đất;

      3. Trả đủ tiền thuê quyền sử dụng đất đúng thời hạn, đúng địa điểm và theo phương thức đã thoả thuận; nếu việc sử dụng đất không sinh lợi thì bên thuê vẫn phải trả đủ tiền thuê, trừ trường hợp có thoả thuận khác;

      4. Tuân theo các quy định về bảo vệ môi trường; không được làm tổn hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất xung quanh;

      5. Trả lại đất đúng tình trạng như khi nhận sau khi hết thời hạn thuê, trừ trường hợp có thoả thuận khác.”

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Trường hợp không được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thuộc chủ đề Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thư mục Pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Làm sổ hồng mất bao nhiêu tiền? Biểu phí cấp sổ hồng?

      Sổ hồng là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Vậy làm sổ hồng, người dân phải nộp những loại khoản phí nào? Biểu phí cấp xin cấp sổ hồng là bao nhiêu tiền? Các khoản thuế phí, lệ phí phải nộp khi làm sổ hồng là những khoản nào?

      ảnh chủ đề

      Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp

      Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và đất lâm nghiệp? Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp?

      ảnh chủ đề

      Đất rừng phòng hộ có được cấp sổ đỏ (GCNQSDĐ) không?

      Đất rừng phòng hộ là gì? Điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ( sổ đỏ) theo quy định pháp luật? Đất rừng phòng hộ có được cấp sổ đỏ (GCNQSDĐ) không?

      ảnh chủ đề

      Tờ bản đồ là gì? Cách kiểm tra thông tin tờ bản đồ trên sổ đỏ?

      Hiện nay, Nhà nước ta thực hiện việc quản lý đất đai của người dân bằng cách cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay gọi là sổ đỏ đối với nhà ở bình thường và sổ hồng đối với nhà chúng cư. Cùng tìm hiểu về tờ bản đồ là gì? Cách kiểm tra thông tin tờ bản đồ trên sổ đỏ?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn phản ánh việc cấp giấy chứng nhận không đúng quy định

      Phản ánh là việc cá nhân, tổ chức có ý kiến với cơ quan hành chính nhà nước về những vấn đề liên quan đến quy định hành chính, bao gồm: những vướng mắc cụ thể trong thực hiện;... Vậy phản ánh việc cấp giấy chứng nhận không đúng quy định là gì?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

      Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho người sử dụng đất. Khi người sở hữu đất thuộc các trường hợp được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng muốn được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải viết đơn để hoàn thành thủ tục theo quy định của pháp luật.

      ảnh chủ đề

      Các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất để xin cấp sổ đỏ?

      Các loại giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất để xin cấp sổ đỏ? Trình tự thủ tục, hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất? Các giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật đất đai 2013 gồm những gì?

      ảnh chủ đề

      Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì? Các loại sổ đỏ?

      Bất động sản là một trong những loại tài sản đặc biệt, có giá trị lớn. Theo đó, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy tờ rất quan trọng, các quy định có liên quan từ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chuyển nhượng, tặng cho… đều được pháp luật quy định rất chặt chẽ.

      ảnh chủ đề

      Trường hợp được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

      Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất. Tuy nhiên trên thực tế không phải trường hợp nào cũng được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Dưới đây là các trường hợp được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

      ảnh chủ đề

      Các điều kiện để được cấp sổ đỏ bao gồm các điều kiện gì?

      Sổ đỏ là một trong những giấy tờ cần có để được nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của cá nhân, tổ chức đồng thời là một thành phần không thể thiếu khi thực hiện giao dịch đất đai. Vậy điều kiện xin cấp sổ đỏ là gì? Các điều kiện cần có để được cấp sổ đỏ?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hạn ngạch thuế quan là gì? Quy định về hạn ngạch thuế quan?
      • Tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, toàn quốc
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Làm sổ hồng mất bao nhiêu tiền? Biểu phí cấp sổ hồng?

      Sổ hồng là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Vậy làm sổ hồng, người dân phải nộp những loại khoản phí nào? Biểu phí cấp xin cấp sổ hồng là bao nhiêu tiền? Các khoản thuế phí, lệ phí phải nộp khi làm sổ hồng là những khoản nào?

      ảnh chủ đề

      Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp

      Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và đất lâm nghiệp? Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp?

      ảnh chủ đề

      Đất rừng phòng hộ có được cấp sổ đỏ (GCNQSDĐ) không?

      Đất rừng phòng hộ là gì? Điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ( sổ đỏ) theo quy định pháp luật? Đất rừng phòng hộ có được cấp sổ đỏ (GCNQSDĐ) không?

      ảnh chủ đề

      Tờ bản đồ là gì? Cách kiểm tra thông tin tờ bản đồ trên sổ đỏ?

      Hiện nay, Nhà nước ta thực hiện việc quản lý đất đai của người dân bằng cách cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay gọi là sổ đỏ đối với nhà ở bình thường và sổ hồng đối với nhà chúng cư. Cùng tìm hiểu về tờ bản đồ là gì? Cách kiểm tra thông tin tờ bản đồ trên sổ đỏ?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn phản ánh việc cấp giấy chứng nhận không đúng quy định

      Phản ánh là việc cá nhân, tổ chức có ý kiến với cơ quan hành chính nhà nước về những vấn đề liên quan đến quy định hành chính, bao gồm: những vướng mắc cụ thể trong thực hiện;... Vậy phản ánh việc cấp giấy chứng nhận không đúng quy định là gì?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

      Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho người sử dụng đất. Khi người sở hữu đất thuộc các trường hợp được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng muốn được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải viết đơn để hoàn thành thủ tục theo quy định của pháp luật.

      ảnh chủ đề

      Các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất để xin cấp sổ đỏ?

      Các loại giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất để xin cấp sổ đỏ? Trình tự thủ tục, hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất? Các giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật đất đai 2013 gồm những gì?

      ảnh chủ đề

      Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì? Các loại sổ đỏ?

      Bất động sản là một trong những loại tài sản đặc biệt, có giá trị lớn. Theo đó, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy tờ rất quan trọng, các quy định có liên quan từ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chuyển nhượng, tặng cho… đều được pháp luật quy định rất chặt chẽ.

      ảnh chủ đề

      Trường hợp được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

      Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất. Tuy nhiên trên thực tế không phải trường hợp nào cũng được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Dưới đây là các trường hợp được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

      ảnh chủ đề

      Các điều kiện để được cấp sổ đỏ bao gồm các điều kiện gì?

      Sổ đỏ là một trong những giấy tờ cần có để được nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của cá nhân, tổ chức đồng thời là một thành phần không thể thiếu khi thực hiện giao dịch đất đai. Vậy điều kiện xin cấp sổ đỏ là gì? Các điều kiện cần có để được cấp sổ đỏ?

      Xem thêm

      Tags:

      Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

      Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

      Trường hợp không được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Làm sổ hồng mất bao nhiêu tiền? Biểu phí cấp sổ hồng?

      Sổ hồng là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Vậy làm sổ hồng, người dân phải nộp những loại khoản phí nào? Biểu phí cấp xin cấp sổ hồng là bao nhiêu tiền? Các khoản thuế phí, lệ phí phải nộp khi làm sổ hồng là những khoản nào?

      ảnh chủ đề

      Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp

      Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và đất lâm nghiệp? Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp?

      ảnh chủ đề

      Đất rừng phòng hộ có được cấp sổ đỏ (GCNQSDĐ) không?

      Đất rừng phòng hộ là gì? Điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ( sổ đỏ) theo quy định pháp luật? Đất rừng phòng hộ có được cấp sổ đỏ (GCNQSDĐ) không?

      ảnh chủ đề

      Tờ bản đồ là gì? Cách kiểm tra thông tin tờ bản đồ trên sổ đỏ?

      Hiện nay, Nhà nước ta thực hiện việc quản lý đất đai của người dân bằng cách cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay gọi là sổ đỏ đối với nhà ở bình thường và sổ hồng đối với nhà chúng cư. Cùng tìm hiểu về tờ bản đồ là gì? Cách kiểm tra thông tin tờ bản đồ trên sổ đỏ?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn phản ánh việc cấp giấy chứng nhận không đúng quy định

      Phản ánh là việc cá nhân, tổ chức có ý kiến với cơ quan hành chính nhà nước về những vấn đề liên quan đến quy định hành chính, bao gồm: những vướng mắc cụ thể trong thực hiện;... Vậy phản ánh việc cấp giấy chứng nhận không đúng quy định là gì?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

      Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho người sử dụng đất. Khi người sở hữu đất thuộc các trường hợp được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng muốn được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải viết đơn để hoàn thành thủ tục theo quy định của pháp luật.

      ảnh chủ đề

      Các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất để xin cấp sổ đỏ?

      Các loại giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất để xin cấp sổ đỏ? Trình tự thủ tục, hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất? Các giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật đất đai 2013 gồm những gì?

      ảnh chủ đề

      Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì? Các loại sổ đỏ?

      Bất động sản là một trong những loại tài sản đặc biệt, có giá trị lớn. Theo đó, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy tờ rất quan trọng, các quy định có liên quan từ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chuyển nhượng, tặng cho… đều được pháp luật quy định rất chặt chẽ.

      ảnh chủ đề

      Trường hợp được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

      Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất. Tuy nhiên trên thực tế không phải trường hợp nào cũng được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Dưới đây là các trường hợp được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

      ảnh chủ đề

      Các điều kiện để được cấp sổ đỏ bao gồm các điều kiện gì?

      Sổ đỏ là một trong những giấy tờ cần có để được nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của cá nhân, tổ chức đồng thời là một thành phần không thể thiếu khi thực hiện giao dịch đất đai. Vậy điều kiện xin cấp sổ đỏ là gì? Các điều kiện cần có để được cấp sổ đỏ?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ