Trong chương trình bảng tính, người ta viết C3:D5 có nghĩa là? Đây là câu hỏi được quan tâm khá nhiều trong môn Tin học. Hãy cùng theo dõi câu qua trả lời qua bài viết dưới đây của chúng minh nhé.
Mục lục bài viết
1. Trong chương trình bảng tính, người ta viết C3:D5 có nghĩa là?
Trong chương trình bảng tính, người ta viết C3:D5 có nghĩa là?
Khối: là tập hợp các ô liền kề nhau tạo thành hình chữ nhật. Các khối có thể là 1 ô, 1 hàng, 1 cột và mỗi khối có địa chỉ riêng. Ký hiệu: “ô trên cùng bên trái: ô dưới cùng bên phải”. Trong chương trình bảng tính người ta viết C3:D5 nghĩa là ô trên cùng bên trái là C3, ô dưới cùng bên phải là D5.
2. Tìm hiểu về trang tinh trong Excel:
2.1. Bảng tính Excel:
Nói một cách đơn giản, bảng tính là một tệp excel. Nó bao gồm một hoặc nhiều trang tính.
Một số thao tác cơ bản bạn có thể thực hiện trên các trang tính trong bảng tính bao gồm:
Thêm trang tính vào bảng tính bằng ngữ cảnh hoặc biểu tượng Trang tính mới (+) bên cạnh tên trang tính hiện có.
Xóa hoặc ẩn các trang riêng lẻ trong bảng tính.
Đổi tên từng trang tính và thay đổi màu tab trang tính để giúp xác định từng trang tính dễ dàng hơn.
Chọn tên sheet ở cuối màn hình để đổi sang sheet khác.
Trong Excel, bạn có thể sử dụng các phím tắt sau để chuyển đổi giữa các trang tính:
Ctrl+PgUp (lên trang): di chuyển sang trang bên phải
Ctrl+PgDn (xuống trang): di chuyển sang trang tính bên trái
Trong Google Trang tính, bạn có thể sử dụng các phím tắt sau để chuyển đổi giữa các trang tính:
Ctrl+Shift+PgUp: di chuyển sang trang bên phải
Ctrl+Shift+PgDn: di chuyển sang trang bên trai
2.2. Phân biệt trang tính và bảng tính trong Excel:
Bảng tính Excel giống như một cuốn sách và các trang tính Excel là các trang trong cuốn sách đó.
Trang tính là nơi thực hiện các phép tính, chỉnh sửa dữ liệu,… và bảng tính sẽ chứa các trang tính.
Bạn có thể tạo nhiều trang trong một bảng nhưng không thể tạo bảng trong bảng khác.
2.3. Các kiểu dữ liệu trong Excel:
Khi tìm hiểu những điều cơ bản về Excel, bạn sẽ nhanh chóng nhận ra rằng việc hiểu các loại dữ liệu trong Excel không chỉ giúp công việc của bạn dễ dàng hơn mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tính chính xác của dữ liệu Excel của bạn. Excel cung cấp nhiều kiểu dữ liệu khác nhau để bạn có thể làm việc với nó.
Kiểu dữ liệu chuỗi trong Excel chứa các khung văn bản ký tự bao gồm chữ cái A – Z, số và ký tự đặc biệt. Ngay cả khi chỉ có một ký tự trong chuỗi, Excel vẫn coi đó là kiểu dữ liệu chuỗi, giúp bạn giữ nguyên định dạng ban đầu của dữ liệu.
Kiểu dữ liệu số bao gồm số nguyên và số phân số, dương hoặc âm. Đây là loại dữ liệu rất phổ biến khi bạn cần thực hiện các phép tính toán học.
Kiểu dữ liệu thời gian cho phép bạn làm việc theo ngày, tháng, năm và thời gian trong ngày. Excel tự động nhận dạng và chuyển đổi định dạng thời gian khi bạn nhập, giúp bạn dễ dàng sắp xếp và tính toán thời gian.
Kiểu dữ liệu Boolean trả về hai giá trị: True (đúng) và Sai (false), thường được sử dụng trong các phép so sánh và điều kiện được phép.
Cuối cùng, kiểu dữ liệu công thức là loại thao tác dữ liệu giúp bạn tận dụng tối đa khả năng tính toán của Excel. Bao gồm các toán tử như cộng, trừ, nhân, chia hoặc sử dụng các công thức và hàm Excel tích hợp sẵn như SUM, AVERAGE, VLOOKUP, v.v.
3. Bài tập vận dụng:
Câu 1. Để chèn thêm một cột trống ta chọn đáp án nào dưới đây:
A.Trong dải lệnh Home → Insert → Cell
B.Trong dải lệnh Home → Insert → Row
C.Trong dải lệnhHome → Insert → Column
D.Trong dải lệnhHome → Format
Đáp án đúng là: A
Để chèn thêm một cột trống ta thực hiện lệnh: Trong dải lệnh Home → Insert → Cell
Câu 2.Để xóa toàn bộ cột/hàng, sau khi đã chọn cột/hàng cần xóa ta chọn đáp án nào dưới đây:
A.Trong dải lệnh Home → Insert → Cel
B.Trong dải lệnh Home → Delete
C.Trong dải lệnhHome → Insert → Column
D.Trong dải lệnh Home → Format
Đáp án đúng là: B
Để xóa toàn bộ cột/hàng, sau khi đã chọn cột/hàng cần xóa trong dải lệnh Home nháy chuột chọn Delete
Câu 3. Để xóa dữ liệu ta thao tác nào dưới đây:
A.Nhấn phím Delete hoặc phím Backspace.
B.Trong dải lệnh Home → Insert → Cell.
C.Chọn ô có dữ liệu muốn xóa → Nhấn phím Delete hoặc phím Backspace.
D.Trong dải lệnh Home → Format.
Đáp án đúng là: C
Để xóa dữ liệu ta thao tác: Chọn ô có dữ liệu muốn xóa→ Nhấn phím Delete hoặc phím Backspace.
Câu 4. Chương trình bảng tính, ngoài chức năng tính toán còn có chức năng nào dưới đây:
A. Tạo biểu đồ.
B. Tạo trò chơi.
C. Tạo video
D. Tạo nhạc.
Câu 5. Trong chương trình bảng tính, khi mở một bảng tính mới thường có:
A. Hai trang tính trống.
B. Một trang tính trống.
C. Ba trang tính trống.
D. Bốn trang tính trống.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Một bảng tính là 1 tập tin gồm có nhiều trang tính, một bảng tính mới sẽ gồm có ba trang tính trống (sheet1, sheet2, sheet3) .
Câu 6. Các thành phần chính trên trang tính gồm có:
A. Hộp tên, khối, các ô tính.
B. Hộp tên, khối, các hàng.
C. Hộp tên, thanh công thức, các cột.
D. Hộp tên, khối, thanh công thức.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Các thành phần chính trên trang tính gồm có:
– Hộp tên: ô bên trái thanh công thức, hiển thị địa chỉ ô được trỏ tới
– Khối: là nhóm các ô liền kề nhau tạo thành hình chữ nhật. Các khối có thể là 1 ô, 1 hàng, 1 cột và mỗi khối có địa chỉ riêng.
– Công thức: cho biết nội dung của tài liệu đang được chọn. Ngoài những nội dung còn lại, nội dung của tài liệu đó có thể nhập và chỉnh sửa được.
Câu 7. Trên trang tính, hộp tên hiển thị D6 cho ta biết điều gì:
A. Địa chỉ của ô tại cột 6 hàng D.
B. Địa chỉ của ô tại cột D hàng 6.
C. Địa chỉ của ô tại hàng D đến hàng 6.
D. Địa chỉ của ô tại cột D từ hàng 1 đến hàng 6.
Câu 8. Để chuyển xuống ô kề bên dưới trong cùng cột đó ta nhấn phím nào sau đây:
A.Tab
B.Backspace
C.Enter
D.End
Câu 9. Để chuyển sang ô kề bên phải trong cùng hàng đó ta nhấn phím nào dưới đây:
A.Tab
B.Backspace
C.Enter
D.End
Đáp án đúng là: A
Để chuyển sang ô kề bên phải trong cùng hàng đó ta nhấn phímTab
Câu 10. Trên trang tính, để chọn cột C ta thực hiện thao tác nào sau đây nhanh nhất?
A. Nháy chuột lên ô C1 và kéo đến hết cột C.
B. Nháy chuột cột B và kéo qua cột C.
C. Nháy chuột lên tên hàng C.
D. Nháy chuột tên cột C.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Trên trang tính, để chọn cột C thao tác nhanh nhất là nháy chuột tên cột C .
Câu 11. Địa chỉ của một ô là:
A. Giao của hàng và cột.
B. Cặp tên hàng và cột.
C. Tập hợp nhiều ô liền nhau.
D. Ý kiến khác.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Địa chỉ của một ô là cặp tên hàng và cột ví dụ D5.
Câu 12. Trong chương trình bảng tính, khối ô A3:C4 là gồm các ô:
A. A3 và C4.
B. A3, A4, C3 và C4.
C. A3, A4, B3, B4, C3 và C4.
D. A3 và A4, C3, C4.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Trong chương trình bảng tính, khối ô A3 : C4 là gồm những ô mở màn từ ô A3 đến ô C4 đơn cử là A3, A4, B3, B4, C3 và C4 .
Câu 13.Trong chương trình bảng tính, thanh công thức cho biết điều gì:
A. Địa chỉ của ô được chọn
B. Khối ô được chọn.
C. Hàng hoặc cột được chọn.
D. Dữ liệu hoặc công thức của ô được chọn.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Trong chương trình bảng tính, thanh công thức cho biết nội dung (dữ liệu hoặc công thức) của ô được chọn.
Câu 14. Nếu muốn chọn đồng thời nhiều khối khác nhau, em chọn khối đầu tiên, nhấn giữ phím nào:
A.Alt
B.Tab
C.Shift
D.Ctrl
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Nếu muốn chọn đồng thời nhiều khối khác nhau, em chọn khối đầu tiên, nhấn giữ phím Ctrl.
Câu 15. Thao tác nhập dữ liệu vào một ô trang trang tính:
A. Chọn ô, nhập dữ liệu từ bàn phím, gõ Ente
B. Chọn ô, gõ dấu =, nhập dữ liệu từ bàn phím, gõ Enter
C. Nhập dữ liệu từ bàn phím, gõ Ente
D. Tất cả các thao tác trên.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Thao tác nhập dữ liệu vào một ô trang trang tính là chọn ô, nhập dữ liệu từ bàn phím, gõ Enter.
Câu 16. Trên trang tính, một nhóm các ô liền kề nhau tạo thành hình chữ nhật gọi là:
A. Ô liên kết.
B. Các ô cùng hàng.
C. Khối ô.
D. Các ô cùng cột.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Khối ô là một nhóm những ô liền kề nhau tạo thành hình chữ nhật. Khối hoàn toàn có thể là 1 ô, 1 hàng, 1 cột và mỗi khối có địa chỉ của riêng mình.
Câu 17. Trong chương trình bảng tính, ký hiệu khối ô từ ô D2 đến ô F6, ta viết:
A. D2:F6
B. F6:D2
C. D2..F6
D. F6..D2
Đáp án đúng là: A
Trong chương trình bảng tính, ký hiệu khối ô là: ″ ô trên cùng bên trái : ô dưới cùng bên phải ″. Vậy ký hiệu khối ô từ ô D2 đến ô F6, ta viết là D2 : F6 .