Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật Đất đai và Nhà ở

Trình tự thủ tục, thời hạn, hồ sơ xin miễn giảm tiền thuê đất

  • 14/08/202314/08/2023
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    14/08/2023
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Giảm tiền thuê đất là một trong những chế định của pháp luật nhằm hỗ trợ một phần nào đó cho những người thuê đất do nhà nước thuê đất có thu tiền. Vậy những trường hợp miễn giảm tiền thuê đất được quy định như thế nào? Hồ sơ, thủ tục, thời hạn xin miễn giảm tiền thuê đất bao gồm những gì?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Hồ sơ xin miễn giảm tiền thuê đất:
      • 2 2. Trình tự thủ tục xin miễn giảm tiền thuê đất:
      • 3 3. Xác định tiền thuê đất trong trường hợp xin miễn giảm tiền thuê đất:
      • 4 4. Thời hạn xin miễn giảm tiền thuê đất.

      1. Hồ sơ xin miễn giảm tiền thuê đất:

      – Thứ nhất, về miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước( gọi chung là tiền thuê đất). Theo đó, hồ sơ miễn giảm tiền thuê đất bao gồm những giấy tờ, tài liệu sau:

      (1) Đơn đề nghị miễn, giảm tiền thuê đất ( lưu ý: ghi rõ: diện tích đất thuê, thời hạn thuê đất; lý do miễn, giảm và thời hạn miễn, giảm tiền thuê đất).

      (2) Tờ khai tiền thuê đất theo quy định.

      – Quyết định cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền; Hợp đồng thuê đất (và Hợp đồng hoặc văn bản nhận giao khoán đất giữa doanh nghiệp, hợp tác xã sản xuất nông nghiệp với hộ nông trường viên, xã viên

      (3) Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

      (4) Giấy chứng nhận đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp trong trường hợp dự án đầu tư phải được cơ quan nhà nước quản lý đầu tư ghi vào Giấy chứng nhận đầu tư hoặc dự án thuộc diện không phải đăng ký đầu tư nhưng nhà đầu tư có yêu cầu xác nhận ưu đãi đầu tư.

      * Lưu ý:  

      + Dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt (trừ trường hợp miễn, giảm tiền thuê đất mà đối tượng xét miễn, giảm không phải là dự án đầu tư thì trong hồ sơ không cần có dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt).

      + Đối với những trường hợp được miễn tiền thuê đất trong thời hạn tạm ngừng xây dựng, tạm ngừng hoạt động là những dự án gặp khó khăn phải tạm ngừng xây dựng, tạm ngừng hoạt động thì phải cần thêm những loại giấy tờ xác nhận, chứng minh như sau:  chủ đầu tư, cơ quan cấp giấy phép đầu tư/ cấp giấy đăng ký kinh doanh về việc tạm ngừng xây dựng, tạm ngừng hoạt động thì người nộp thuế sẽ phải gửi cho cơ quan thuế những loại giấy tờ:  Văn bản đề nghị miễn, giảm tiền thuê đất ( trong văn bản phải nêu rõ lý do và thời gian phải tạm ngừng xây dựng, tạm ngừng hoạt động), giấy xác nhận của cơ quan nhà nước quản lý đầu tư về việc phải tạm ngừng xây dựng, giãn tiến độ thực hiện dự án đầu tư làm thay đổi tiến độ thực hiện dự án đầu tư đã cam kết hoặc cam kết của chủ đầu tư đối với các dự án có vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng, ( ngoài ra đối với những dự án đang tạm ngừng xây dựng phải có bản chụp Phụ lục hợp đồng xây dựng hoặc Biên bản về việc tạm ngừng xây dựng được lập giữa Bên giao thầu và Bên nhận thầu, trong đó xác định việc tạm dừng thực hiện hợp đồng xây dựng).

      + Đối với những trường hợp đang trong thời gian xây dựng theo dự án và đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt mà lại thuộc diện được miễn tiền thuê đất thì thủ tục hồ sơ để xin miễn giảm tiền thuê đất sẽ được chia làm hai giai đoạn khác nhau: trong giai đoạn đang tiến hành xây dựng, sau khi hạng mục công trình được hoàn thành.

      Giai đoạn 1: Trong giai đoạn đang tiến hành xây dựng: người thuê đất phải chuẩn bị và nộp những loại giấy tờ sau:  Giấy phép xây dựng do cơ quan có thẩm quyền cấp ( lưu ý: trừ trường hợp thực hiện dự án trong khu đô thị mới, khu công nghiệp, cụm công nghiệp thuộc diện không phải cấp Giấy phép xây dựng), biên bản bàn giao đất trên thực địa, hợp đồng xây dựng( đối với những trường hợp đơn vị tự làm mà không có hợp đồng xây dựng thì phải nêu rõ trong đơn xin miễn tiền thuê đất). 

      Giai đoạn 2: Giai đoạn sau khi hạng mục công trình được hoàn thành: người thuê đất phải chuẩn bị và nộp những giấy tờ sau: biên bản nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình hoàn thành, đưa vào khai thác, sử dụng được lập giữa chủ đầu tư xây dựng công trình và nhà thầu thi công xây dựng công trình( các chứng từ chứng minh việc đơn vị tự xây dựng trong trường hợp đơn vị tự thực hiện hoạt động xây dựng cơ bản).

      + Đối với những với những cơ sở sản xuất kinh doanh mới của tổ chức kinh tế thực hiện di dời theo quy hoạch, di dời do ô nhiễm môi trường mà thuộc diện được miễn, giảm tiền thuê đấy theo diện ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật, theo đó, người nộp thuế phải chuẩn bị những loại giấy tờ sau: quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc di dời cơ sở sản xuất kinh doanh theo quy hoạch hoặc do ô nhiễm môi trường, quyết định cho thuê đất, hợp đồng thuê đất hoặc biên bản bàn giao đất trên thực địa tại nơi cơ sở sản xuất kinh doanh mới, giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (bản sao có xác nhận công chứng hoặc chứng thực), giấy phép đầu tư.

      + Đối với những trường hợp Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về những trường hợp được miễn, giảm tiền thuê đất. Đối với những trường hợp này, thì người thuộc diện được miến, giảm tiền thuê đất phải chuẩn bị những loại giấy tờ sau: quyết định của Thủ tướng Chính phủ (Bản sao có xác nhận công chứng hoặc chứng thực).

      + Đối với những trường hợp là dự án xây dựng trụ sở làm việc, đất thuê thuộc dự án xây dựng trụ sở làm việc của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại thuộc diện được miễn, giảm tiền thuê đất, thì trong trường hợp này những người thuê đất phải chuẩn bị những loại giấy tờ như: Giấy xác nhận của Bộ Ngoại giao Việt Nam hoặc cơ quan ngoại vụ địa phương được Bộ Ngoại giao ủy quyền, hiệp định, hoặc thỏa thuận, hoặc cam kết của Chính phủ Việt Nam với tổ chức quốc tế về việc miễn, giảm tiền thuê đất.

      – Thứ hai, miễn, giảm tiền thuê đất đối với cá nhân: Người nộp thuế tiếp tục thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất theo quyết định miễn, giảm tiền thuê đất trước đó thì hồ sơ đề nghị miễn, giảm, bao gồm những loại giấy tờ, tài liệu sau: 

      (1) Đơn đề nghị miễn, giảm tiền thuê đất, ghi rõ: diện tích đất thuê, thời hạn thuê đất; lý do miễn, giảm và thời hạn miễn, giảm tiền thuê đất (trong đó nêu rõ đề nghị tiếp tục được miễn, giảm theo quyết định miễn, giảm số, ngày, tháng, năm của cơ quan thuế); lý do thay đổi miễn, giảm (nếu có).

      (2) Tờ khai tiền thuê đất theo quy định.

      2. Trình tự thủ tục xin miễn giảm tiền thuê đất:

      Được quy định tại Điều 15 Thông tư 77/2014/TT-BTC, cụ thể thủ tục như sau:

      Bước 1: nộp hồ sơ. Trong thời hạn tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định cho thuê đất, người thuê đất nộp hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền thuê đất tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

      Bước 2: căn cứ hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất, cơ quan thuế ban hành quyết định miễn, giảm tiền thuê đất cho thời gian được miễn, giảm.

      Đối với trường hợp miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản; căn cứ vào hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất, cơ quan thuế phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra, thẩm định, xác định thời gian xây dựng cơ bản và ban hành Quyết định miễn tiền thuê đất đối với từng dự án đầu tư nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất.

      Thẩm quyền quyết định miễn, giảm tiền thuê đất được quy định tại Khoản 1 Điều 21 Nghị định 46/2014/NĐ-CP:

      • Cục trưởng Cục thuế ban hành quyết định số tiền thuê đất, thuê mặt nước được miễn, giảm đối với tổ chức kinh tế; tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê đất.
      • Chi cục trưởng Chi cục thuê ban hành quyết định số tiền thuê đất, thuê mặt nước được miễn, giảm đối với hộ gia đình, cá nhân thuê đất.

      Bước 3: trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan thuế ra quyết định miễn, giảm tiền thuê đất hoặc thông báo cho người thuê đất biết lý do không thuộc diện được miễn, giảm.

      3. Xác định tiền thuê đất trong trường hợp xin miễn giảm tiền thuê đất:

      – Thứ ba, về việc xác định tiền thuê đất trong trường hợp được miễn, giảm tiền thuê đất.

      + Đối với  trường hợp nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước hàng năm( Đối với trường hợp được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước ( Dự án sử dụng đất xây dựng nhà ở cho công nhân của các khu công nghiệp theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, chủ đầu tư không được tính chi phí về tiền thuê đất vào giá cho thuê nhà, đất sản xuất nông nghiệp đối với đồng bào dân tộc thiểu số; đất thực hiện dự án trồng rừng phòng hộ, trồng rừng lấn biển, Công trình khai thác, xử lý nước, đường ống và công trình trên mạng lưới đường ống cấp nước và các công trình hỗ trợ quản lý,…).

      Theo quy định của pháp luật, theo đó, số tiền thuê đất, thuê mặt nước hàng năm phải nộp tại thời điểm bắt đầu phải nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước sau khi đã hết thời gian được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước được xác định như sau:

      Tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp 01 năm = Đơn giá thuê đất, thuê mặt nước 01 năm tại thời điểm bắt đầu phải nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước x Diện tích phải nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước. 

      Trường hợp nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước một lần cho cả thời gian thuê

      Tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp = đơn giá thuê đất thu một lần của thời hạn thuê sau khi đã trừ đi thời gian được miễn theo quy định (X) x. Diện tích phải nộp tiền đất thuê đất, thuê mặt nước.

      Đơn giá thuê đất thu một lần của thời hạn thuê sau khi đã trừ đi thời gian được miễn theo quy định (X)= Y/N x (N-n).

      Trong đó:

      – Y: Đơn giá thuê đất thu một lần cho cả thời gian thuê

      – N: Số năm thuê đất

      – n: Số năm được miễn tiền thuê đất.

      + Đối với trường hợp được giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với những trường hợp như: trường hợp hợp tác xã thuê đất để sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh, trường hợp thuê đất, thuê mặt nước để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối mà bị thiên tai, hỏa hoạn làm thiệt hại dưới 40% sản lượng được xét giảm tiền thuê tương ứng….) theo quy định của pháp luật thì tiền thuê đất, thuê mặt nước trong vòng một năm được tính bằng công thức sau:

      Tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp 01 năm = Đơn giá thuê đất, thuê mặt nước x Diện tích phải nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước – Số tiền thuê đất, thuê mặt nước được giảm theo quy định.

      Trường hợp nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước một lần cho cả thời gian thuê

      Tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp = Đơn giá thuê đất, thuê mặt nước thu một lần của thời hạn thuê x Diện tích phải nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước – Số tiền thuê đất, thuê mặt nước được giảm theo quy định

      – Về đơn giá: đơn giá thuê đất, thuê mặt nước được xác định theo chính sách và giá đất tại thời điểm bắt đầu phải nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước. Chu kỳ ổn định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước được tính từ thời điểm phải nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước.

      4. Thời hạn xin miễn giảm tiền thuê đất.

      Căn cứ vào hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất của các cơ quan, tổ chức, đơn vị đã nộp đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền, theo đó, cơ quan thuế sẽ xem xét, kiểm tra và ban hành quyết định miễn, giảm tiền thuê đất cho thời gian được miễn, giảm theo thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đối với những trường hợp đã đủ điều kiện để được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định của pháp luật. Đối với những trường hợp không đủ điều kiện cũng như không thuộc diện được miễn, giảm tiền thuê đất , sau khi cơ quan thuế xem xét, kiểm tra, đối chiếu sẽ trả lại hồ sơ và nêu rõ lý do, thông báo cho người nộp thuế lý do không thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế biết.

      – Pháp luật quy định, cơ quan Thuế tiến hành kiểm tra thực tế đối với  trường hợp người nộp thuế không giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu theo thông báo của cơ quan Thuế và cũng không khai bổ sung hồ sơ thuế hoặc giải trình, khai bổ sung hồ sơ thuế nhưng người nộp thuế lại không chứng minh được số thuế đã khai là đúng.

      – Về thời hạn ra quyết định miễn thuế, giảm thuế trong trường hợp nêu trên là 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

      – Cơ sở pháp lý:

      + Luật đất đai 2013.

      + Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.

      + Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Hủy hoại đất là gì? Mức xử phạt đối với hành vi hủy hoại đất?
      • Đất nuôi trồng thủy sản là gì? Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản?
      • Trích đo địa chính là gì? Quy định mới về trích đo địa chính?
      • Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất chưa có sổ đỏ
      • DRM, CHN, BHK, NHK là đất gì? Loại đất trồng cây hàng năm?
      • LUC, LUK, LUN là đất gì? Quy định về sử dụng đất trồng lúa?
      • Cách tính tiền thuê đất khi trả tiền một lần cả thời gian thuê
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ