Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Kiến thức pháp luật
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản – Biểu mẫu
    • Văn bản luật
    • Văn bản dưới luật
    • Công Văn
    • Biểu mẫu
  • Kinh tế tài chính
    • Kinh tế học
    • Kế toán tài chính
    • Quản trị nhân sự
    • Thị trường chứng khoán
    • Tiền điện tử (Tiền số)
  • Thông tin hữu ích
    • Triết học Mác Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Giáo dục phổ thông
    • Chuyên gia tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
    • Đặt câu hỏi
    • Đặt lịch hẹn
    • Yêu cầu báo giá
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • Bài viết
    liên quan
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Trình tự, thủ tục, hồ sơ xin cấp thẻ căn cước công dân lần đầu năm 2022

Tư vấn pháp luật

Trình tự, thủ tục, hồ sơ xin cấp thẻ căn cước công dân lần đầu năm 2022

  • 02/04/202202/04/2022
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    02/04/2022
    Tư vấn pháp luật
    0

    Trình tự, thủ tục, hồ sơ xin cấp thẻ căn cước công dân lần đầu mới nhất năm 2022. Hồ sơ cần thiết, các bước cần tiến hành để xin cấp thẻ CCCD lần đầu theo quy định mới nhất 2022.

    Tóm tắt câu hỏi:

    Chào luật sư. Tôi đang ở thành phố Hồ Chí Minh nhưng có sổ hộ khẩu Đồng Tháp ở quê gửi lên. Tôi muốn làm thẻ căn cước công dân thì cần giấy tờ gì? Cảm ơn Luật sư! 

    trinh-tu-thu-tuc-cap-the-can-cuoc-cong-dan

    Tư vấn luật về trình tự, thủ tục cấp thẻ căn cước công dân: 1900.6568

    Luật sư tư vấn:

    Thẻ Căn cước công dân là giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam có giá trị chứng minh về căn cước công dân của người được cấp thẻ để thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam. Việc làm thẻ Căn cước công dân hiện nay vẫn chưa bắt buộc, tuy nhiên so với giấy chứng minh nhân dân thì thẻ Căn cước công dân có nhiều tiện lợi hơn.  Quy định về cấp thẻ căn cước công dân được quy định cụ thể tại Luật Căn cước công dân 2014

    Mục lục bài viết

    • 1 1. Các giấy tờ cần chuẩn bị để xin cấp thẻ căn cước:
    • 2 2. Thủ tục xin cấp thẻ căn cước công dân lần đầu:
    • 3 3. Nơi làm thủ tục xin cấp thẻ CCCD lần đầu:
    • 4 4. Lệ phí xin cấp CCCD lần đầu:
    • 5 5. Có sổ tạm trú KT3 có được cấp thẻ căn cước công dân không?
    • 6 6. Thời hạn xin cấp thẻ căn cước công dân:
    • 7 7. Thẩm quyền cấp thẻ căn cước công dân:

    1. Các giấy tờ cần chuẩn bị để xin cấp thẻ căn cước:

    Bạn làm trực tiếp tại nơi bạn đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi bạn có sổ KT3:

    – Bản gốc sổ hộ khẩu và kèm theo 02 bản photo.

    – Chứng minh thư nhân dân cũ (nếu có): Bởi nếu bạn đã có CMTND, khi xin cấp CCCD, cơ quan Công an sẽ xác nhận số CMTND cũ và CCCD mới là của cùng một người.

    – Bản khai theo mẫu (có xác nhận của UBND phường nơi bạn thường trú hoặc tạm trú).

    Xem thêm: Thẻ căn cước công dân gắn chíp là gì? Những điều cần biết?

    2. Thủ tục xin cấp thẻ căn cước công dân lần đầu:

    * Thủ tục làm thẻ căn cước công dân theo quy định của Khoản 1 Điều 22 Luật Căn cước công dân 2014 quy định như sau:

    – Người làm thẻ căn cước công dân phải Điền vào tờ khai theo mẫu quy định

    – Người được giao nhiệm vụ thu thập, cập nhật thông tin, tài liệu quy định tại khoản 2 Điều 13 của Luật này kiểm tra, đối chiếu thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định chính xác người cần cấp thẻ Căn cước công dân; trường hợp công dân chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những thông tin cần ghi trong tờ khai theo mẫu quy định.”

    Bước 1: Các bạn cầm toàn bộ hồ sơ đã chuẩn bị tới Phòng hành chính của Công an cấp quận/huyện nơi bạn đang thường trú hoặc KT3.

    Bước 2: Công an sẽ tiến hành đối chiếu, kiểm tra thông tin trong tờ khai so với sổ hộ khẩu và phần mềm quản lý dữ liệu công dân.

    Bước 3: Công an sẽ tiến hành chụp ảnh, lăn vân tay, ghi đặc điểm nhận dạng của bạn.

    Bước 3: Nhận giấy hẹn và đợi lấy kết quả. Trường hợp hồ sơ, thủ tục chưa hợp lệ thì sẽ được hướng dẫn lại đúng quy định để cấp thẻ cho công dân.

    Bước 4: Đến lấy thẻ Căn cước công dân như trong giấy hẹn trước đó. Sau khi bạn nhận thẻ Căn cước công dân, công an sẽ tiến hành cắt góc phía bên phải giấy Chứng minh nhân dân và từ đây giá trị của giấy Chứng minh nhân dân hết hiệu lực.

    Xem thêm: Mẫu tờ khai xin cấp thẻ căn cước công dân (Mẫu CC01) mới nhất năm 2022

    Đối với người đang ở trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân thì xuất trình giấy chứng minh do Quân đội nhân dân hoặc Công an nhân dân cấp kèm theo giấy giới thiệu của thủ trưởng đơn vị;

    – Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân chụp ảnh, thu thập vân tay của người đến làm thủ tục;

    – Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho người đến làm thủ tục;

    Như vậy, theo quy định, khi đăng ký làm thẻ, bạn không phải xuất trình sổ hộ khẩu và xác nhận của công an địa phương. 

    3. Nơi làm thủ tục xin cấp thẻ CCCD lần đầu:

    – Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an;

    – Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

    – Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương;

    – Cơ quan quản lý căn cước công dân có thẩm quyền tổ chức làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân trong trường hợp cần thiết.

    Xem thêm: Hướng dẫn cách ghi nơi cấp Căn cước công dân trong hồ sơ

    4. Lệ phí xin cấp CCCD lần đầu:

    Sau khi nhận được giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân, bạn đến cơ quan ghi trong giấy hẹn để nhận thẻ. Bạn có thể đến địa điểm khác theo yêu cầu song phải trả phí dịch vụ chuyển phát thẻ.

    Mức phí khi chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang thẻ Căn cước công dân là 30.000 đồng.

    Đổi thẻ Căn cước công dân khi thẻ bị hư, thay đổi thông tin trên thẻ Căn cước công dân là 50.000 đồng.

    Cấp lại thẻ Căn cước công dân khi bị mất, trở lại quốc tịch Việt Nam là 70.000 đồng.

    5. Có sổ tạm trú KT3 có được cấp thẻ căn cước công dân không?

    Tóm tắt câu hỏi:

    Chào luật sư! Luật sư cho tôi hỏi là hiện tại tôi có KT3 ở trong thành phố Hồ Chí Minh và chứng minh nhân dân (chứng minh nhân dân bị hư 1/2 ảnh và đã bị mờ hết số) thì muốn làm thẻ căn cước công dân tại thành phố Hồ Chí Minh thì có được không? Và thẻ căn cước công dân có làm được hộ chiếu không?Xin cảm ơn luật sư.

    Luật sư tư vấn:

    Căn cứ Điều 22 Luật căn cước công dân 2014 quy định trình tự, thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân như sau:

    Xem thêm: Phụ cấp lương là gì? Quy định về các khoản phụ cấp theo lương trong doanh nghiệp?

    – Điền vào tờ khai theo mẫu quy định;

    – Người được giao nhiệm vụ thu thập, cập nhật thông tin, tài liệu quy định tại khoản 2 Điều 13 của Luật căn cước công dân 2014 kiểm tra, đối chiếu thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định chính xác người cần cấp thẻ Căn cước công dân; trường hợp công dân chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những thông tin cần ghi trong tờ khai theo mẫu quy định.

    + Đối với người đang ở trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân thì xuất trình giấy chứng minh do Quân đội nhân dân hoặc Công an nhân dân cấp kèm theo giấy giới thiệu của thủ trưởng đơn vị;

    – Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân chụp ảnh, thu thập vân tay của người đến làm thủ tục;

    – Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho người đến làm thủ tục;

    – Trả thẻ Căn cước công dân theo thời hạn và địa điểm trong giấy hẹn theo quy định tại Điều 26 của Luật căn cước công dân 2014; trường hợp công dân có yêu cầu trả thẻ tại địa điểm khác thì cơ quan quản lý căn cước công dân trả thẻ tại địa điểm theo yêu cầu của công dân và công dân phải trả phí dịch vụ chuyển phát.

    Nơi cấp thẻ căn cước công dân theo quy định tại Điều 26 Luật căn cước công dân 2014 gồm:

    Công dân có thể lựa chọn một trong các nơi sau đây để làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân:

    Xem thêm: Để lộ số chứng minh thư, thẻ căn cước công dân có ảnh hưởng gì không?

    “1. Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an;

    2. Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

    3. Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương;

    4. Cơ quan quản lý căn cước công dân có thẩm quyền tổ chức làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân trong trường hợp cần thiết.”

    Như vậy, theo quy định, khi cấp thẻ căn cước công dân, không cần phải mang theo sổ hộ khẩu gia đình do đó, không cần bạn phải có hộ khẩu thường trú tại thành phố Hồ Chí Minh bạn vẫn cấp được thẻ căn cước công dân tại thành phố Hồ Chí Minh.

    Điều 20 Luật căn cước công dân 2014 quy định giá trị sử dụng của thẻ Căn cước công dân

    Theo đó, theo quy định trên thì thẻ Căn cước công dân là giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam, có giá trị chứng minh về căn cước công dân của người được cấp thẻ để thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam. Bạn có thể sử dụng thẻ căn cước công dân để làm hộ chiếu.

    Ngoài ra tại những nước Việt Nam và nước ngoài ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép công dân nước ký kết được sử dụng thẻ Căn cước công dân thay cho việc sử dụng hộ chiếu trên lãnh thổ của nhau thì bạn có thể sử dụng thẻ căn cước công dân thay cho hộ chiếu.

    Xem thêm: Độ tuổi được cấp thẻ căn cước công dân? Bao nhiêu tuổi được làm CCCD?

    6. Thời hạn xin cấp thẻ căn cước công dân:

    Tóm tắt câu hỏi:

    Đi đăng kí đổi chứng minh nhân dân ngay 15/8 hẹn ngày 12/9 đến lấy, nhưng khi đến lấy công an lại tiếp tục hẹn đến cuối năm mới có. Sao khi xin cấp thẻ căn cước công dân mà phải đợi đến 4 tháng mà còn chưa biết có thể được không nữa?

    Luật sư tư vấn:

    Theo bạn trình bày thì được hiểu bạn xin cấp đổi chứng minh nhân dân sang thẻ căn cước công dân.

    Căn cứ Điều 23 Luật căn cước công dân 2014 quy định như sau:

    “Điều 23. Các trường hợp đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân:

    1. Thẻ Căn cước công dân được đổi trong các trường hợp sau đây:

    a) Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật này;

    Xem thêm: Quy định về thẻ căn cước công dân? Ý nghĩa 12 số trên thẻ CCCD?

    b) Thẻ bị hư hỏng không sử dụng được;

    c) Thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng;

    d) Xác định lại giới tính, quê quán;

    đ) Có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân;

    e) Khi công dân có yêu cầu.

    2. Thẻ Căn cước công dân được cấp lại trong các trường hợp sau đây:

    a) Bị mất thẻ Căn cước công dân;

    b) Được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam.”

    Xem thêm: Công dân đi làm thẻ căn cước công dân mặc áo gì? Màu gì?

    Trình tự, thủ tục đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân được thực hiện từ Điều 4 đến Điều 12 theo Thông tư 11/2016/TT-BCA như sau:

    – Bước 1: Cán bộ tiếp công dân tiếp nhận hồ sơ của công dân, đối chiếu thông tin trong hồ sơ với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân.

    – Bước 2: Sau khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp, đổi thẻ căn cước công dân, cán bộ chịu trách nhiệm thu thập thông tin theo Điều 5 Thông tư 11/2016/TT-BCA.

    – Bước 3: Hồ sơ đề nghị cấp, đổi cần tra cứu tàng tư căn cước công dân:

    + Tại công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

    + Tại Phòng cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội;

    + Tại Trung tâm căn cước công dân quốc gia: Giám đốc Trung tâm căn cước công dân quốc gia chuyển hồ sơ cần tra cứu đến Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội nơi cần tra cứu.

    – Bước 4: Xử lý, duyệt hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân

    Xem thêm: Trình tự, thủ tục, hồ sơ xin cấp lại thẻ căn cước công dân bị mất mới nhất năm 2022

    – Bước 5: Xử lý dữ liệu điện tử đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.

    – Bước 6: Xử lý dữ liệu điện tử đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân tại Trung tâm Căn cước công dân quốc gia

    – Bước 7: Phê duyệt cấp, đổi, cấp lại và in hoàn chỉnh thẻ Căn cước công dân

    – Bước 8: Trả thẻ Căn cước công dân và kết quả giải quyết cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

    Căn cứ Điều 12 Thông tư 11/2016/TT-BCA thì thời hạn xử lý hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân như sau:

    – Công an cấp huyện hoàn thành việc xử lý, duyệt hồ sơ và chuyển dữ liệu điện tử đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân lên Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội trong thời hạn như sau:

    + Đối với thành phố, thị xã thì trong thời hạn 1,5 ngày làm việc đối với trường hợp cấp, đổi thẻ Căn cước công dân và 05 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại thẻ Căn cước công dân, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

    + Đối với các huyện miền núi, vùng cao, biên giới, hải đảo: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

    + Đối với các khu vực còn lại: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

    – Tại Công an cấp tỉnh:

    + Đối với dữ liệu điện tử do Công an cấp huyện chuyển lên thì ngay trong ngày đối với trường hợp cấp, đổi và 02 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại, kể từ khi nhận đủ dữ liệu điện tử, Công an cấp tỉnh phải hoàn thành việc xử lý và chuyển dữ liệu điện tử lên Trung tâm căn cước công dân quốc gia.

    + Đối với hồ sơ do Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội tiếp nhận thì trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, phải hoàn thành việc xử lý và chuyển dữ liệu điện tử lên Trung tâm căn cước công dân quốc gia.

    – Tại Cục Cảnh sát đăng ký, quản lý cư trú và dữ liệu quốc gia về dân cư:

    + Đối với dữ liệu điện tử do Công an cấp tỉnh chuyển lên thì trong thời hạn 02 ngày làm việc đối với trường hợp cấp, đổi và 05 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại, kể từ khi nhận đủ dữ liệu điện tử, Cục Cảnh sát đăng ký, quản lý cư trú và dữ liệu quốc gia về dân cư phải hoàn thành việc xử lý, phê duyệt, in hoàn chỉnh thẻ Căn cước công dân.

    + Đối với hồ sơ do Trung tâm căn cước công dân quốc gia tiếp nhận thì trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ, phải hoàn thành việc xử lý, phê duyệt, in hoàn chỉnh thẻ Căn cước công dân.

    – Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi in hoàn chỉnh thẻ Căn cước công dân, thẻ Căn cước công dân phải được chuyển phát về đến nơi làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

    Như vậy, bạn có thể đối chiếu trường hợp của mình để biết thời hạn cấp, đổi thẻ căn cước công dân là bao nhiêu ngày. Trường hợp quá thời gian quy định thì bạn hoàn toàn có quyền làm đơn yêu cầu gửi đến cơ quan công an cấp huyện để yêu cầu họ giải trình lý do trường hợp của bạn.  

    7. Thẩm quyền cấp thẻ căn cước công dân:

    Tóm tắt câu hỏi:

    Tôi có hộ khẩu ở Đồng Tháp, muốn làm thẻ căn cước công dân ở TP HCM có được không ạ? và cần những thủ tục như thế nào ạ? Xin cảm ơn.

    Luật sư tư vấn:

    Dựa theo thông tin bạn cung cấp, bạn có hộ khẩu ở Đồng Tháp. Hiện tại bạn muốn làm thẻ căn cước công dân ở thành phố Hồ Chí Minh. Để giải quyết vấn đề của bạn, cần xem xét các phương diện sau:

    Trước hết, căn cước công dân theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật Căn cước công dân năm 2014 được xác định là thông tin cơ bản về lai lịch, nhân dạng của công dân theo quy định của Luật căn cước công dân.

    Về vấn đề nơi cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân thì tại Điều 26 Luật căn cước công dân. Căn cứ theo quy định tại Điều 26 Luật Căn cước công dân năm 2014 thì công dân có thể tự lựa chọn một trong các cơ quan quản lý về căn cước công dân của Bộ Công an, của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, hoặc Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương… để thực hiện việc cấp thẻ Căn cước công dân. Tuy nhiên, hiện nay do Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu căn cước công dân chưa được đầy đủ thông tin về công dân, chưa được hoàn thiện, nên pháp luật có quy định cụ thể về việc phân cấp cấp căn cước công dân tại Điều 16 Thông tư 07/2016/TT-BCA , cụ thể:

    “Điều 16. Phân cấp giải quyết cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân

    Khi Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân chưa đi vào vận hành hoặc chưa thu thập đầy đủ thông tin về công dân thì thực hiện phân cấp giải quyết cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân như sau:

    1. Cơ quan quản lý căn cước công dân Công an cấp huyện và đơn vị hành chính tương đương tiếp nhận hồ sơ giải quyết các trường hợp cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân có nơi đăng ký thường trú tại địa phương đó.

    2. Cơ quan quản lý căn cước công dân Công an cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân có nơi đăng ký thường trú trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đó; các trường hợp đổi thẻ Căn cước công dân theo quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 23 Luật căn cước công dân và cấp lại thẻ Căn cước công dân đối với công dân có nơi đăng ký thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.

    3. Cơ quan quản lý căn cước công dân Bộ Công an tiếp nhận hồ sơ đổi thẻ Căn cước công dân khi công dân có yêu cầu và các trường hợp đặc biệt khác do thủ trưởng cơ quan quản lý căn cước công dân Bộ Công an quyết định.”

    Trong đó, quy định tại điểm a, b, khoản 1 Điều 23 Luật căn cước công dân năm 2014 quy định về một số trường hợp đổi Thẻ căn cước công dân, gồm:

    – Trường hợp thẻ căn cước công dân bị hư hỏng không sử dụng được;

    – Trường hợp đổi thẻ Căn cước công dân khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi, đủ 60 tuổi.

    Xem xét trong trường hợp cụ thể của bạn, theo thông tin, bạn đang muốn làm thẻ căn cước công dân ở thành phố Hồ Chí Minh – nơi khác với nơi bạn đang có hộ khẩu thường trú, nhưng bạn không nói rõ, bạn đã từng cấp chứng minh nhân dân trước đó hay chưa, và đây là trường hợp cấp Căn cước công dân lần đầu, hay cấp đổi từ Chứng minh nhân dân sang căn cước công dân. Do vậy, trong trường hợp này, khi giải quyết vấn đề của bạn sẽ có hai trường hợp xảy ra:

    Trường hợp 1: Đây là lần đầu bạn cấp mới Thẻ căn cước công dân và trước đó bạn cũng chưa được cấp Chứng minh nhân dân ở nơi thường trú.

    Trong trường hợp này, nếu căn cứ theo quy định tại Điều 26 Luật căn cước công dân năm 2014, khoản 1, khoản 2 Điều 16 Thông tư 07/2016/TT-BCA được trích dẫn ở trên thì trường hợp của bạn cấp thẻ Căn cước công dân lần đầu và chưa từng được cấp chứng minh nhân dân, bạn phải làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân tại Cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an cấp huyện hoặc Công an cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi bạn có hộ khẩu thường trú.

    Trường hợp này, khi bạn có hộ khẩu ở Đồng Tháp thì khi cấp mới thẻ Căn cước công dân, bạn phải liên hệ với cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an cấp huyện hoặc Công an cấp tỉnh tại Đồng Tháp – nơi bạn đăng ký thường trú. Bạn sẽ không thể làm thẻ Căn cước công dân ở nơi khác nơi đăng ký thường trú được, nghĩa là không thể làm thẻ Căn cước công dân ở thành phố Hồ Chí Minh trong trường hợp này.

    Trường hợp 2: Bạn đã được cấp Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân, nay cấp đổi hoặc cấp lại thẻ căn cước công dân.

    Trường hợp bạn đã từng được cấp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ Căn cước công dân, nay muốn cấp đổi, hoặc cấp lại sang thẻ Căn cước công dân thì trường hợp này, căn cứ theo quy định tại Điều 26 Luật căn cước công dân năm 2014, Điều 16 Thông tư 07/2016/TT-BCA thì bạn có thể thực hiện việc cấp đổi này tại Cơ quan quản lý căn cước công dân Công an huyện, hoặc Công an Tỉnh nơi bạn đang có hộ khẩu thường trú. Trường hợp bạn không thể về nơi có hộ khẩu thường trú để cấp đổi, cấp lại Thẻ Căn cước công dân thì bạn có thể làm tại Cơ quan quản lý căn cước công dân Công an cấp tỉnh nơi khác với nơi bạn có hộ khẩu thường trú hoặc làm tại Cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an.

    Do vậy, trường hợp bạn cấp đổi hoặc cấp lại sang thẻ Căn cước công dân khi đã từng được cấp Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân thì bạn vẫn có thể làm Thẻ Căn cước công dân tại Cơ quan quản lý Căn cước công dân của Công an thành phố Hồ Chí Minh mặc dù có hộ khẩu thường trú tại Đồng Tháp.

    Như vậy, tùy vào từng trường hợp, phụ thuộc vào việc bạn đã từng được cấp Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân trước đó hay chưa mà bạn có thể làm căn cước công dân tại thành phố Hồ Chí Minh – nơi khác với nơi đăng ký thường trú của bạn (Đồng Tháp) hay không. Trường hợp này, do thông tin bạn cung cấp không nêu rõ nên bạn cần căn cứ vào tình hình thực tế để có sự xác định cụ thể.

    Từ đó, tùy vào từng trường hợp mà thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân sẽ có sự khác biệt. Cụ thể:

    * Trường hợp thực hiện thủ tục cấp mới thẻ Căn cước công dân.

    Căn cứ theo quy định tại Điều 12 Thông tư 07/2016/TT-BCA, trình tự thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân được thực hiện như sau:

    – Công dân điền vào Tờ khai căn cước công dân.

    ho-so-xin-cap-the-can-cuoc-cong-dan.

     Luật sư tư vấn pháp luật hành chính qua tổng đài: 1900.6568

    – Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân sẽ tiến hành việc kiểm tra đối chiếu thông tin về công dân trong Tờ khai căn cước công dân với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được kết nối với Cơ sở dữ liệu căn cước công dân để xác định thông tin về công dân.

    Trường hợp Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân chưa đi vào vận hành thì yêu cầu công dân xuất trình Sổ hộ khẩu.

    – Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân chụp ảnh, thu thập vân tay, đặc điểm của người đến làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân để in trên Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân.

    – Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân cấp giấy hẹn trả thẻ, và thực hiện việc trả thẻ Căn cước công dân theo thời gian và địa điểm trong giấy hẹn.

    * Trường hợp thực hiện thủ tục cấp đổi từ Chứng minh nhân dân sang thẻ Căn cước công dân hoặc cấp lại thẻ Căn cước công dân

    Căn cứ theo quy định tại Điều 12, Điều 13 Thông tư 07/2016/TT-BCA thì trình tự, thủ tục thực hiện việc cấp đổi từ Chứng minh nhân dân sang căn cước công dân, hoặc cấp đổi lại thẻ Căn cước công dân do hư hỏng, sai sót hoặc cấp lại thẻ Căn cước công dân thì vẫn thực hiện theo các thủ tục được quy định tại Điều 12 Thông tư 07/2016/TT-BCA như với trường hợp cấp mới. Tuy nhiên, tùy từng trường hợp có những điểm khác biệt, cụ thể:

    – Trường hợp công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang thẻ Căn cước công dân thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ thu, nộp, xử lý Chứng minh nhân dân theo quy định.

    – Trường hợp đổi thẻ Căn cước công dân do thay đổi thông tin ghi trên thẻ Căn cước công dân mà thông tin đó chưa có hoặc chưa được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì công dân nộp bản sao văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc thay đổi các thông tin này để kiểm tra và cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu.

    – Thu lại thẻ Căn cước công dân đã sử dụng trong trường hợp công dân làm thủ tục đổi thẻ Căn cước công dân;

    Hiện nay, do thông tin dữ liệu về cư trú, Cơ sở dữ liệu về căn cước công dân chưa được hoàn thiện nên khi đi làm thủ tục ở nơi khác với nơi khác nơi đăng ký thường trú thì bạn cần xuất trình Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú.

    Bài viết được thực hiện bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
    luat-su-Nguyen-Van-Duong-cong-ty-Luat-TNHH-Duong-Gia

    Chức vụ: Giám đốc điều hành

    Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

    Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 09 năm

    Tổng số bài viết: 9.535 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây
    5 / 5 ( 2 bình chọn )

    Tags:

    Căn cước công dân

    Cấp thẻ

    Cấp thẻ căn cước công dân

    Thẻ căn cước công dân

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    Bài viết cùng chủ đề

    Hướng dẫn cách ghi nơi cấp Căn cước công dân trong hồ sơ

    Quy định về Cách ghi nơi cấp căn cước công dân? Hướng dẫn cách ghi nơi cấp Căn cước công dân trong hồ sơ? Một số lưu ý làm thẻ căn cước công dân gắn chip?

    Công dân đi làm thẻ căn cước công dân mặc áo gì? Màu gì?

    Thẻ căn cước công dân (citizen identification) là gì?  Điều kiện làm thẻ căn cước công dân? Công dân đi làm thẻ căn cước công dân mặc áo gì? Màu gì?

    Thẻ ABTC là gì? Các đối tượng được cấp thẻ ABTC

    Thẻ ABTC là gì? Các đối tượng được cấp thẻ ABTC? Thủ tục cấp thẻ ABTC cho doanh nhân Việt Nam tại cục quản lý xuất nhập cảnh? Lưu ý khi sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân  APEC (ABTC)?

    Công văn số 4676/TCHQ-GSQL về việc cấp thẻ nhân viên đại lý Hải quan do Tổng cục Hải quan ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn số 4676/TCHQ-GSQL về việc cấp thẻ nhân viên đại lý Hải quan do Tổng cục Hải quan ban hành

    Công văn số 2544/BHXH-CST về việc hướng dẫn cấp thẻ bảo hiểm y tế và cấp sổ bảo hiểm xã hội do Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn số 2544/BHXH-CST về việc hướng dẫn cấp thẻ bảo hiểm y tế và cấp sổ bảo hiểm xã hội do Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành

    Công văn 118/BXD-QLN hướng dẫn việc thu hồi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đã cấp theo Nghị định số 60/CP ngày 05/7/1994 của Chính phủ do Bộ Xây dựng ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 118/BXD-QLN hướng dẫn việc thu hồi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đã cấp theo Nghị định số 60/CP ngày 05/7/1994 của Chính phủ do Bộ Xây dựng ban hành

    Công văn 5349/BHXH-CST về cấp thẻ bảo hiểm y tế cho thân nhân sỹ quan, hạ sỹ quan, chiến sỹ Công an nhân dân năm 2011 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 5349/BHXH-CST về cấp thẻ bảo hiểm y tế cho thân nhân sỹ quan, hạ sỹ quan, chiến sỹ Công an nhân dân năm 2011 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

    Công văn 3841/BHXH-CST về cấp thẻ bảo hiểm y tế cho thân nhân quân nhân từ đủ 80 tuổi trở lên do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 3841/BHXH-CST về cấp thẻ bảo hiểm y tế cho thân nhân quân nhân từ đủ 80 tuổi trở lên do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

    Công văn 2074/BHXH-CSYT năm 2014 cấp thẻ bảo hiểm y tế cho nhân dân sinh sống tại huyện đảo, xã đảo theo Quyết định 317/QĐ-TTg do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 2074/BHXH-CSYT năm 2014 cấp thẻ bảo hiểm y tế cho nhân dân sinh sống tại huyện đảo, xã đảo theo Quyết định 317/QĐ-TTg do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

    Công văn 4346/BHXH-ST năm 2014 về cấp thẻ bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 4346/BHXH-ST năm 2014 về cấp thẻ bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

    Xem thêm

    Bài viết mới nhất

    Thông tin địa chỉ và số điện thoại Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang

    Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND tỉnh An Giang? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang mới nhất.

    Thông tin địa chỉ và số điện thoại Công an tỉnh An Giang

    Công an tỉnh An Giang ở đâu? Địa chỉ liên hệ công an tỉnh An Giang? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của công an An Giang mới nhất.

    Mẫu đơn khiếu nại yêu cầu giải quyết tranh chấp về đất đai mới nhất 2022

    Mẫu đơn khiếu nại về đất đai? Mẫu đơn khiếu nại tranh chấp đất đai? Thẩm quyền và trình tự giải quyết các tranh chấp về đất đai? Tranh chấp về đất đai có phải hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã?

    Mẫu đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai mới nhất năm 2022

    Mẫu đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai tại địa phương là gì? Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đại tại địa phương để làm gì? Mẫu đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai tại địa phương 2022? Hướng dẫn, lưu ý đối với đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai tại địa phương.

    Tham ô là gì? Tham ô tài sản khác tham nhũng tài sản như thế nào?

    Tham ô là gì? Tham nhũng là gì? Tham ô tài sản khác tham nhũng tài sản như thế nào? Khung hình phạt đối với tội tham ô, tham nhũng mới nhất? Hình thức xử lý hành vi tham ô, tham nhũng?

    Mẫu báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư mới nhất năm 2022

    Mẫu báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư là gì? Mẫu báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư 2022? Một số quy định của pháp luật về thực hiện dự án đầu tư?

    Trợ cấp thôi việc là gì? Phân biệt trợ cấp thôi việc và trợ cấp mất việc làm?

    Trợ cấp thôi việc là gì? Phân biệt trợ cấp thôi việc và trợ cấp mất việc làm? Trường hợp nào không được hưởng trợ cấp thôi việc khi chấm dứt hợp đồng?

    Công tác phí là gì? Quy định về chế độ công tác phí cho người đi công tác?

    Công tác phí là gì? Quy định về chế độ công tác phí cho người đi công tác? Mức phụ cấp lưu trú theo Thông tư số 40/2017/TT-BTC? Quy định về phụ cấp lưu trú khi đi công tác, chế độ công tác phí cho người đi công tác mới nhất.

    Miễn nhiệm là gì? Quy định thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm của cán bộ?

    Miễn nhiệm là gì? Quy định thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm, từ chức của cán bộ? Chế độ, chính sách đối với công chức từ chức, miễn nhiệm? Thẩm quyền, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm đối với công chức?

    Văn bản quy phạm pháp luật là gì? Thẩm quyền ban hành văn bản pháp luật?

    Khái niệm văn bản quy phạm pháp luật là gì? Thẩm quyền ban hành văn bản pháp luật của các cơ quan, người có thẩm quyền?

    Có được sử dụng đăng ký xe photo công chứng khi tham gia giao thông không?

    Sử dụng giấy đăng ký xe photo công chứng khi tham gia giao thông có vi phạm không? Xe mua trả góp, ngân hàng giữ giấy tờ gốc. Sử dụng đăng ký xe photo công chứng đi đường có sao không?

    Sổ đỏ không thể hiện đường đi có thể bổ sung vào sổ đỏ không?

    Có thể bổ sung lối đi vào sổ đỏ không? Thủ tục bổ sung lối đi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

    Đất trồng cây lâu năm là gì? Có được phép xây nhà ở trên đất trồng cây lâu năm không?

    Đất trồng cây lâu năm là gì? Có được phép xây nhà ở trên đất trồng cây lâu năm không? Mức xử phạt đối với hành vi xây nhà trên đất trồng cây lâu năm? Làm thế nào để có thể xây nhà ở trên đất trồng cây lâu năm được một cách hợp pháp?

    Tội cưỡng dâm theo quy định của Bộ luật hình sự năm 2015

    Cưỡng dâm là hành vi của một người dùng mọi thủ đoạn khiến người lệ thuộc mình hoặc người đang ở trong tình trạng quẫn bách phải miễn cưỡng giao cấu với mình.

    Hiếp dâm là gì? Phân biệt hiếp dâm, cưỡng dâm, dâm ô và giao cấu?

    Hiếp dâm là gì? Phân biệt hiếp dâm, cưỡng dâm, dâm ô và giao cấu? Sự khác biệt giữa hành vi hiếp dâm, hành vi cưỡng dâm, hành vi dâm ô và hành vi giao cấu?

    Cưỡng dâm là gì? Tội cưỡng dâm theo quy định Bộ luật hình sự?

    Cưỡng dâm là gì? Tội cưỡng dâm theo quy định Bộ luật hình sự? Phân biệt cưỡng dâm và hiếp dâm? Phân tích các yếu tố cấu thành tội cưỡng dâm người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi?

    Tội cưỡng dâm người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi theo Bộ luật hình sự

    Tội cưỡng dâm người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi là gì? Quy định của Bộ luật Hình sự về Tội cưỡng dâm người từ đủ 13 đến dưới 16 tuổi?

    Tội hiếp dâm người dưới 16 tuổi theo Điều 142 Bộ luật hình sự 2015

    Tố cáo hành vi hiếp dâm trẻ em dưới 16 tuổi? Trách nhiệm hình sự đối với hành vi hiếp dâm trẻ em? Tội hiếp dâm người dưới 16 tuổi theo Điều 142 Bộ luật hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017?

    Tội hành hạ người khác theo quy định Bộ luật hình sự năm 2015

    Hiểu thế nào về tội hành hạ người khác theo quy định tại Điều 110 Bộ luật hình sự? Trách nhiệm pháp lý đối với người vi phạm?

    Tội vô ý gây thương tích, gây tổn hại sức khỏe do vi phạm quy tắc nghề nghiệp

    Tội vô ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác do vi phạm quy tắc nghề nghiệp hoặc quy tắc hành chính được quy định tại Điều 109 Bộ luật hình sự.

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Dịch vụ nổi bật
    dich-vu-thanh-lap-cong-ty-nhanh-thanh-lap-doanh-nghiep-uy-tin Dịch vụ đăng ký kinh doanh, thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp uy tín
    dich-vu-dang-ky-su-dung-ma-ma-vach-gs1-cho-san-pham-hang-hoa Dịch vụ đăng ký sử dụng mã số mã vạch GS1 cho sản phẩm hàng hoá
    tu-van-phap-luat-truc-tuyen-mien-phi-qua-tong-dai-dien-thoai Tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại
    dich-vu-dang-ky-bao-ho-ban-quyen-tac-gia-tac-pham-nhanh-va-uy-tin Dịch vụ đăng ký bảo hộ bản quyền tác giả, tác phẩm nhanh và uy tín
    Tư vấn soạn thảo hợp đồng, giải quyết các tranh chấp hợp đồng

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Đà Nẵng:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng TPHCM:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Tin liên quan
    • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG TPHCM
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá