Tổng hợp mức xử phạt lỗi chở hàng quá trọng tải mới nhất. Thời gian tước giấy phép lái xe đối với người điều khiển xe chở quá tải trọng hàng hóa cho phép.
Tổng hợp mức xử phạt lỗi chở hàng quá trọng tải mới nhất. Thời gian tước giấy phép lái xe đối với người điều khiển xe chở quá tải trọng hàng hóa cho phép.
Văn bản: | |
Ngày ban hành: | 26/05/2016 |
Ngày hiệu lực: | 2016/01/08 |
Điều 28 Luật giao thông đường bộ 2008 quy định về tải trọng và khổ giới hạn của đường bộ như sau:
– Người điều khiển phương tiện phải tuân thủ các quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ và chịu sự kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền
– Trường hợp đặc biệt, xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn của đường bộ, xe bánh xích gây hư hại mặt đường có thể được lưu hành trên đường nhưng phải được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền cấp giấy phép và phải thực hiện các biện pháp bắt buộc để bảo vệ đường bộ, bảo đảm an toàn giao thông.
– Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ và công bố về tải trọng, khổ giới hạn của quốc lộ; quy định việc cấp giấy phép lưu hành cho xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn của đường bộ, xe bánh xích gây hư hại mặt đường
>>> Luật sư tư vấn các mức phạt hành chính đối với hành vi chở hàng quá tải: 1900.6568
Theo đó, mọi hành vi chở hàng quá tải trọng của người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô đều là hành vi vi phạm và sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định tại Điều 24
Trong đó mức xử phạt hành chính đối với hành vi chở quá tải hàng hóa tương ứng với mỗi tỉ lệ quy định như sau:
Tỉ lệ quá tải hàng hóa | Mức xử phạt | |||
Người điều khiển | Chủ xe | |||
Mức tiền phạt | Thời gian tước giấy phép lái xe | Cá nhân | Tổ chức | |
Trên 10% đến 30%; Trên 20% đến 30% đối với xe xi téc chở chất lỏng | 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng | không | 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng | 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng |
Trên 30% đến 50% | 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng | 01 tháng đến 03 tháng | 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng | 12.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng |
Trên 50% đến 100% | 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng | 01 tháng đến 03 tháng | 14.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng | 28.000.000 đồng đến 32.000.000 đồng |
Trên 100% đến 150% | 7.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng | 02 tháng đến 04 tháng | 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng | 32.000.000 đồng đến 36.000.000 đồng |
Trên 150% | 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng | 03 tháng đến 05 tháng | 18.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng | 36.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng |
Đồng thời người điều khiển phương tiện giao thông còn bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe.