Thuế môn bài đó là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh phải có trách nhiệm nộp hằng năm. Bên cạnh đó thì hiện nay pháp luật cũng quy định 10 trường hợp được miễn thuế môn bài. Bài viết dưới đây sẽ bàn về các trường hợp được miễn lệ phí môn bài.
Mục lục bài viết
1. Tổng hợp các trường hợp được miễn lệ phí môn bài:
Theo quy định hiện nay thì các trường hợp được miễn lệ phí môn bài (thuế môn bài) được quy định theo Điều 3
(1) Nhóm cá nhân, cá nhân, hộ gia đình hiện đang hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm được xác định từ 100 triệu đồng trở xuống.
(2) Cá nhân hoặc nhóm cá nhân, hộ gia đình hiện đang hoạt động sản xuất, kinh doanh nhưng không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
(3) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình thực hiện sản xuất muối.
(4) Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình thực hiện việc nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
(5) Điểm bưu điện văn hóa của xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
(6) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong đó bao gồm cả chi nhánh, địa điểm kinh doanh văn phòng đại diện mà hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.
(7) Quỹ tín dụng của nhân dân; văn phòng đại diện, chi nhánh, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
(8) Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh được xác định từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 đối với:
– Tổ chức thành lập mới hiện đã được cơ quan có thẩm quyền cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới.
– Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được xác định là lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
– Trong thời gian miễn lệ phí môn bài thì hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh sẽ được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.
(9) Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh thực hiện theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017 sẽ được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
– Trong thời gian miễn lệ phí môn bài thì doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được xác nhận là miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
– Chi nhánh, địa điểm kinh doanh văn phòng đại diện của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017) sẽ được thành lập trước ngày 25/02/2020 thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được xác định tính từ ngày 25/02/2020 đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
– Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày 25/02/2020 thực hiện miễn lệ phí môn bài căn cứ theo quy định tại Điều 16 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017.
(10) Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và các cơ sở giáo dục mầm non công lập.
2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế lệ phí môn bài:
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế lệ phí môn bài như sau:
– Người nộp lệ phí môn bài (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) mới thành lập (trong đó bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh sẽ tiến hành thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Đối với trường hợp trong năm có thay đổi về vốn thì người nộp lệ phí môn bài sẽ tiến hành nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.
– Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh sẽ không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế sẽ dựa vào căn cứ hồ sơ khai thuế, cơ sở dữ liệu quản lý thuế để xác định doanh thu làm căn cứ tính số tiền lệ phí môn bài phải nộp và thông báo cho người nộp lệ phí môn bài thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.
3. Mức nộp thuế môn bài mới nhất hiện nay:
Căn cứ theo quy định về mức nộp thuế môn bài được quy định cụ thể và chia ra làm 2 trường hợp như dưới đây:
* Mức nộp thuế môn bài 2024 đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa/dịch vụ:
STT | Đối tượng và căn cứ thu | Mức nộp thuế môn bài |
1 | Tổ chức có vốn điều lệ được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được xác định trên 10 tỷ đồng | 3.000.000 đồng/năm |
2 | Tổ chức có vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được xác định từ 10 tỷ đồng trở xuống | 2.000.000 triệu đồng/năm |
3 | Văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, chi nhánh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác | 1.000.000 triệu đồng/năm |
* Mức nộp thuế môn bài 2024 đối với cá nhân, hộ kinh doanh hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa/dịch vụ:
STT | Doanh thu | Mức nộp |
1 | Có doanh thu được xác định trên 500 triệu đồng/năm | 1.000.000 đồng/năm |
2 | Có doanh thu được xác định trên 300 đến 500 triệu đồng/năm | 500.000 đồng/năm |
3 | Có doanh thu được xác định trên 100 đến 300 triệu đồng/năm | 300.000 đồng/năm |
4. Quy định của pháp luật về thuế về luật lệ phí môn bài:
Căn cứ theo quy định tại Khoản 2, Điều 3 Luật phí và lệ phí 2015 quy định “Lệ phí được hiểu là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân sẽ phải có trách nhiệm nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được quy định trong Danh mục lệ phí ban hành kèm theo Luật này.
– Lệ phí môn bài đó là khoản tiền mà doanh nghiệp, hộ, cá nhân kinh doanh phải có trách nhiệm nộp định kỳ hàng năm hoặc khi mới ra sản xuất, kinh doanh. Mức nộp lệ phí môn bài hằng năm sẽ không lớn nhưng là nghĩa vụ bắt buộc, trừ trường hợp được miễn.
– Mức nộp lệ phí môn bài:
Căn cứ theo quy định hiện nay, mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau: vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được xác định trên 10 tỷ đồng là 3.000.000 đồng/năm; vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được xác định từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác là 1.000.000 đồng/năm.
Đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thì mức lệ phí môn bài như sau: doanh thu được xác định trên 500 triệu đồng/năm là 1.000.000 đồng/năm; doanh thu được xác định trên 300 đến 500 triệu đồng/năm là 500.000 đồng/năm; doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm là 300.000 đồng/năm.
– Thời hạn khai, nộp lệ phí môn bài:
Người nộp lệ phí môn bài (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh sẽ có trách nhiệm thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/1 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh. Đối với trường hợp trong năm có thay đổi về vốn thì người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất được xác định là ngày 30/1 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Luật phí và lệ phí 2015;
– Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của luật quản lý thuế;
– Nghị định 22/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 139/2016/nđ-cp ngày 04 tháng 10 năm 2016 của chính phủ quy định về lệ phí môn bài.
THAM KHẢO THÊM: