Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Toán học

Tổng hợp các dạng bài toán tìm x lớp 4 và cách giải đúng

  • 28/08/202428/08/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    28/08/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Dạng Toán tìm X lớp 4 được biên soạn, chỉnh lý và tổng hợp giúp các học sinh luyện tập các dạng bài tính nhanh, tìm x với các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số đến 100000. Hi vọng tài liệu này giúp các em học sinh tự củng cố kiến thức, luyện tập và nâng cao cách giải bài tập Toán lớp 4, cũng như giúp các thầy cô có thêm tư liệu ra đề luyện tập cho học sinh.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Dạng toán tìm x cơ bản:
      • 2 2. Vế trái là 1 biểu thức, có 2 phép tính. Vế phải là một số:
      • 3 3. Vế trái là 1 biểu thức, có 2 phép tính. Vế phải là biểu thức:
      • 4 4. Vế trái là 1 biểu thức chứa ngoặc đơn, có 2 phép tính. Vế phải là 1 số:
      • 5 5. Vế trái là một biểu thức chứa ngoặc đơn, có 2 phép tính. Vế phải là tổng, hiệu, tích, thương của hai số:

      1. Dạng toán tìm x cơ bản:

      Dạng toán tìm x cơ bản lớp 4 là những bài toán có dạng như sau:

      – Cho một phép tính có ba số hạng, biết hai số hạng và kết quả, tìm số hạng còn lại. Ví dụ: x + 5 = 9, tìm x.

      – Cho một phép tính có hai số hạng và kết quả, biết một số hạng và kết quả, tìm số hạng còn lại. Ví dụ: 7 – x = 3, tìm x.

      – Cho một phép tính có hai số hạng và kết quả, biết hai số hạng, tìm kết quả. Ví dụ: x – 4 = ?, biết x = 6.

      Để giải các dạng toán này, ta có thể sử dụng các phương pháp sau:

      – Đặt phương trình và giải phương trình. Ví dụ: x + 5 = 9, ta đặt phương trình x + 5 – 9 = 0 và giải ra x = 4.

      – Đảo ngược phép tính đã cho. Ví dụ: 7 – x = 3, ta đảo ngược thành x = 7 – 3 và tính ra x = 4.

      – Thực hiện phép tính đã cho. Ví dụ: x – 4 = ?, biết x = 6, ta thực hiện phép tính 6 – 4 và ra kết quả là 2.

      Các dạng toán tìm x cơ bản lớp 4 giúp các em rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh và chính xác, cũng như làm quen với khái niệm biến số và phương trình.

      * Bài tập:

      a. X + 678 = 7818

      Lời giải:

      Để giải bài tập X + 678 = 7818, ta cần làm như sau:

      – Trừ cả hai vế của phương trình cho 678, ta được: X + 678 – 678 = 7818 – 678

      – Rút gọn phương trình, ta được: X = 7140

      – Kiểm tra kết quả bằng cách thay X = 7140 vào phương trình ban đầu, ta được: 7140 + 678 = 7818

      – Vì hai vế của phương trình bằng nhau, nên kết quả là đúng.

      Vậy X = 7140 là nghiệm của phương trình.

      b. 4029 + X = 7684

      Lời giải:

      Để giải phương trình 4029 + X = 7684, ta cần di chuyển số 4029 từ phía trái của dấu bằng sang phía bên phải.

      X = 7684 – 4029

      X = 3655

      Vậy giá trị của X là 3655.

      c. X : 50 = 218

      Lời giải:

      Ta sử dụng phép nhân hai vế của phương trình để loại bỏ mẫu số 50. Khi đó, ta được:

      X : 50 = 218

      X : 50 x 50 = 218 x 50

      X = 10900

      Vậy, giá trị của X là 10900. Đây là một phương pháp đơn giản và hiệu quả để giải các bài tập liên quan đến phép chia. Ta cần nhớ rằng khi nhân hai vế của phương trình với cùng một số khác không, thì giá trị của nghiệm không thay đổi.

      d. 4080 : X = 24

      Lời giải:

      Để giải phương trình 4080 : X = 24, ta cần tìm giá trị của X sao cho tỉ lệ giữa 4080 và X là 24.

      Xem thêm:  Tổng hợp các dạng bài toán tìm x lớp 5 và cách giải chuẩn

      Để tìm giá trị của X, ta có các bước như sau:

      4080 : X = 24

      Để loại bỏ dấu chia, ta có:

      4080 = 24.X

      Để tìm giá trị của X, ta chia cả hai vế cho 24:

      4080 / 24 = X

      Kết quả là:

      X = 170

      Vậy giá trị của X là 170.

      2. Vế trái là 1 biểu thức, có 2 phép tính. Vế phải là một số:

      Ví dụ: 2x + 3 = 11

      Để giải dạng toán này, ta cần thực hiện các bước sau:

      – Bước 1: Đưa các số hạng có chứa x về một vế, đưa các số hạng không chứa x về vế kia. Ta được:

      2x = 11 – 3

      – Bước 2: Thực hiện các phép tính trên hai vế. Ta được:

      2x = 8

      – Bước 3: Chia hai vế cho hệ số của x. Ta được:

      x = 8 / 2

      – Bước 4: Thực hiện phép chia trên hai vế. Ta được:

      x = 4

      – Bước 5: Kiểm tra kết quả bằng cách thay x vào biểu thức ban đầu. Ta được:

      2x + 3 = 11

      2(4) + 3 = 11

      8 + 3 = 11

      11 = 11

      Vậy kết quả là đúng.

      * Bài tập:

      a. 2748 + X – 8593 = 10495

      Lời giải:

      – Đưa các số hạng cùng loại về một bên của dấu bằng, ta được: 2748 – 8593 + X = 10495

      – Rút gọn biểu thức, ta được: X = 10495 + 8593 – 2748

      – Tính toán, ta được: X = 16340

      Vậy, giá trị của X là 16340.

      b. 85 x X : 19 = 4505

      Lời giải:

      Ta biến đổi phương trình như sau:

      85 x X : 19 = 4505

      => X : 19 = 4505 : 85

      => X = (4505 x 19) : 85

      => X = 1009

      Vậy giá trị của x là 1009. Ta có thể kiểm tra lại kết quả bằng cách thay x vào phương trình ban đầu và xem có bằng 4505 hay không.

      c. X x 8 : 9 = 8440

      Lời giải:

      Ta làm như sau:

      – Nhân cả hai vế của phương trình với 9, ta được: X x 8 = 8440 x 9

      – Chia cả hai vế của phương trình cho 8, ta được: X = (8440 x 9) : 8

      – Tính giá trị của biểu thức bên phải, ta được: X = (8440 x 9) : 8 = 9485

      Vậy giá trị của X là 9485.

      d. 8349 + X – 5993 = 95902

      Lời giải:

      – Đưa các số hạng cùng loại về một bên của dấu bằng, ta được: X = 95902 – 8349 + 5993

      – Thực hiện các phép tính trừ và cộng, ta được: X = 88546

      – Kiểm tra lại kết quả bằng cách thay X vào phép tính ban đầu, ta được: 8349 + 88546 – 5993 = 95902

      Vậy giá trị của X là 88546.

      3. Vế trái là 1 biểu thức, có 2 phép tính. Vế phải là biểu thức:

      Để giải dạng toán này, ta cần biết cách sử dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và các quy tắc đẳng thức.

      Ví dụ:

      x + 3 – 5 = 2x – 4

      Để giải bài toán này, ta cần thực hiện các bước sau:

      – Bước 1: Đơn giản hóa vế trái và vế phải của phương trình bằng cách tính giá trị của các biểu thức trong ngoặc đơn hoặc thực hiện các phép tính có thứ tự ưu tiên cao nhất. Trong trường hợp này, ta có:

      x – 2 = 2x – 4

      – Bước 2: Chuyển các số hạng có chứa x về một vế, và các số hạng không chứa x về vế kia của phương trình bằng cách cộng hoặc trừ cả hai vế cho một số hạng nào đó. Trong trường hợp này, ta có:

      Xem thêm:  Tổng hợp các dạng bài toán tìm x lớp 5 và cách giải chuẩn

      x – 2 – x = 2x – 4 – x

      -2 = x – 4

      – Bước 3: Tính giá trị của x bằng cách chia cả hai vế cho hệ số của x. Trong trường hợp này, ta có:

      -2 / 1 = (x – 4) / 1

      -2 = x – 4

      – Bước 4: Kiểm tra kết quả bằng cách thay giá trị của x vào phương trình ban đầu và kiểm tra xem hai vế có bằng nhau hay không. Trong trường hợp này, ta có:

      x + 3 – 5 = 2x – 4

      (-2) + 3 – 5 = 2(-2) – 4

      -4 = -4

      Vậy kết quả là x = -2.

      * Bài tập:

      a. X + 847 x 2 = 1953 – 74

      Đầu tiên, ta cần phải thực hiện các phép nhân và phép trừ trước khi giải phương trình. Ta có:

      X + 847 x 2 = 1953 – 74

      X + 1694 = 1879

      Sau đó, ta cần chuyển các số hạng không chứa X về một bên của dấu bằng, và các số hạng chứa X về bên kia của dấu bằng. Ta có:

      X + 1694 – 1694 = 1879 – 1694

      X = 185

      Vậy, ta đã tìm được giá trị của X là 185. Để kiểm tra kết quả, ta có thể thay X bằng 185 vào phương trình ban đầu và xem có thỏa mãn hay không. Ta có:

      185 + 847 x 2 =? 1953 – 74

      185 + 1694 =? 1879

      1879 =? 1879

      Ta thấy hai vế của phương trình bằng nhau, nên kết quả là đúng.

      b. X – 7015 : 5 = 374 x 7

      Để giải bài tập X – 7015 : 5 = 374 x 7, ta cần thực hiện các bước sau:

      – Thực hiện phép chia 7015 : 5, ta được kết quả là 1403.

      – Đưa số hạng 1403 qua bên phải của dấu bằng, ta được phương trình mới là X = 374 x 7 + 1403.

      – Thực hiện phép nhân 374 x 7, ta được kết quả là 2618.

      – Thực hiện phép cộng 2618 + 1403, ta được kết quả là 4021.

      – Viết lại đáp án của bài toán là X = 4021.

      Vậy, giá trị của X trong bài toán là 4021.

      4. Vế trái là 1 biểu thức chứa ngoặc đơn, có 2 phép tính. Vế phải là 1 số:

      Để giải dạng toán tìm x lớp 4 có dạng vế trái là 1 biểu thức chứa ngoặc đơn, có 2 phép tính, vế phải là 1 số, ta làm theo các bước sau:

      – Bước 1: Thực hiện phép tính trong ngoặc đơn trước, rồi thay vào biểu thức ban đầu.

      – Bước 2: Thực hiện phép tính còn lại trong biểu thức, rồi đưa các số có chứa x về một bên, các số không chứa x về bên kia.

      – Bước 3: Chia cả hai vế cho hệ số của x để tìm được giá trị của x.

      * Bài tập:

      a. (1747 + X) : 5 = 2840

      Ta làm như sau:

      – Nhân cả hai vế của phương trình với 5, ta được: 1747 + X = 2840 x 5

      – Trừ cả hai vế của phương trình cho 1747, ta được: X = 2840 x 5 – 1747

      – Tính toán vế phải của phương trình, ta được: X = 14153

      Xem thêm:  Tổng hợp các dạng bài toán tìm x lớp 5 và cách giải chuẩn

      Vậy giá trị của X là 14153. Bạn có thể kiểm tra lại kết quả bằng cách thay X bằng 14153 vào phương trình ban đầu và xem có bằng 2840 hay không.

      b. (4627 + X) – 9290 = 2420

      Lời giải:

      Để giải bài tập này, ta cần tìm giá trị của X sao cho phương trình trên đúng. Ta làm như sau:

      – Bước 1: Cộng 9290 cho cả hai vế của phương trình, ta được:

      (4627 + X) – 9290 + 9290 = 2420 + 9290

      (4627 + X) = 11710

      – Bước 2: Trừ 4627 cho cả hai vế của phương trình, ta được:

      (4627 + X) – 4627 = 11710 – 4627

      X = 7083

      Vậy giá trị của X là 7083.

      Ta có thể kiểm tra lại bằng cách thay X vào phương trình ban đầu và xem có đúng không:

      (4627 + 7083) – 9290 = 2420

      11710 – 9290 = 2420

      2420 = 2420

      Phương trình đúng, nên kết quả là chính xác.

      5. Vế trái là một biểu thức chứa ngoặc đơn, có 2 phép tính. Vế phải là tổng, hiệu, tích, thương của hai số:

      Vế trái là một biểu thức chứa ngoặc đơn, có 2 phép tính. Vế phải là tổng, hiệu, tích, thương của hai số. Trong đó, vế trái là một biểu thức chứa ngoặc đơn, có 2 phép tính. Vế phải là tổng, hiệu, tích, thương của hai số. Một trong các số trong ngoặc đơn là x, còn lại là các số cho trước. Để giải dạng toán này, ta cần thực hiện các bước sau:

      – Bước 1: Tính giá trị của vế phải.

      – Bước 2: Thực hiện phép tính bên ngoài ngoặc đơn của vế trái.

      – Bước 3: Tìm x bằng cách đặt phương trình và giải phương trình.

      Ví dụ:

      (5 + x) – 3 = 7 + 4

      – Bước 1: Tính giá trị của vế phải: 7 + 4 = 11

      – Bước 2: Thực hiện phép tính bên ngoài ngoặc đơn của vế trái: (5 + x) – 3 = 5 + x – 3

      – Bước 3: Tìm x bằng cách đặt phương trình và giải phương trình:

      5 + x – 3 = 11

      x = 11 – 5 + 3

      x = 9

      * Bài tập:

      a. (9028 + X) x 13 = 85930 + 85930

      Lời giải:

      – Đưa các số hạng có chứa X về một phía, còn lại về phía kia. Ta được:

      (9028 + X) x 13 = 85930 + 85930

      (9028 + X) x 13 – 85930 = 85930

      – Thực hiện các phép tính số học để đơn giản hóa phương trình. Ta được:

      117364 + 13X – 85930 = 85930

      13X + 31434 = 85930

      – Chia cả hai vế cho hệ số của X, tức là 13. Ta được:

      X + 2418 = 6610

      – Trừ cả hai vế cho số hạng tự do, tức là 2418. Ta được:

      X = 6610 – 2418

      X = 4192

      – Kiểm tra kết quả bằng cách thay X vào phương trình ban đầu. Ta được:

      (9028 + 4192) x 13 =? 85930 + 85930

      13220 x 13 =? 171860

      171860 =? 171860

      Kết quả đúng.

      Vậy X = 4192 là nghiệm của phương trình.

      b. (X – 7346) : 9 = 8590 x 2

      Lời giải:

      (X – 7346) : 9 = 8590 x 2

      => X – 7346 = 8590 x 2 x 9

      => X – 7346 = 154620

      => X = 154620 + 7346

      => X = 161966

      Vậy đáp án là X = 161966.

       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Tổng hợp các dạng bài toán tìm x lớp 4 và cách giải đúng thuộc chủ đề Toán tìm x, thư mục Toán học. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Tổng hợp các dạng bài toán tìm x lớp 5 và cách giải chuẩn

      Bài toán tìm x là dạng bài tập mà các em học sinh lớp 5 thường xuyên gặp. Để giải được dạng bài tập này thì cần phải nắm vững các công thức tìm x và quy tắc tìm x để áp dụng một cách hiệu quả nhất. Những công thức tìm x này sẽ được giới thiệu chi tiết trong nội dung bài viết dưới đây.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Hình chữ nhật là gì? Tính chất và dấu hiệu nhận biết thế nào?
      • Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9, 4, 8, 25, 125, 11 và cách giải
      • Bài tập về toán cao cấp 1 có hướng dẫn lời giải chi tiết nhất
      • Hỗn số là gì? Cách tính hỗn số? Cách chuyển ra phân số?
      • Các dạng toán tổng tỉ? Phương pháp giải toán tổng tỉ lớp 4?
      • Hợp số là gì? Hợp số là những số nào? Lấy ví dụ về hợp số?
      • Bài Toán đếm hình lớp 1: Tổng hợp bộ đề kèm lời giải chi tiết
      • Công thức tính chu vi hình thoi, cách tính diện tích hình thoi
      • Công thức tính chu vi hình chữ nhật, diện tích hình chữ nhật
      • Công thức tính diện tích, chu vi, thể tích các hình cơ bản
      • Cách tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
      • Cách giải các dạng bài tập về số hữu tỉ lớp 7 hay nhất
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Tổng hợp các dạng bài toán tìm x lớp 5 và cách giải chuẩn

      Bài toán tìm x là dạng bài tập mà các em học sinh lớp 5 thường xuyên gặp. Để giải được dạng bài tập này thì cần phải nắm vững các công thức tìm x và quy tắc tìm x để áp dụng một cách hiệu quả nhất. Những công thức tìm x này sẽ được giới thiệu chi tiết trong nội dung bài viết dưới đây.

      Xem thêm

      Tags:

      Toán tìm x


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Tổng hợp các dạng bài toán tìm x lớp 5 và cách giải chuẩn

      Bài toán tìm x là dạng bài tập mà các em học sinh lớp 5 thường xuyên gặp. Để giải được dạng bài tập này thì cần phải nắm vững các công thức tìm x và quy tắc tìm x để áp dụng một cách hiệu quả nhất. Những công thức tìm x này sẽ được giới thiệu chi tiết trong nội dung bài viết dưới đây.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ