Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật Hình sự

Tội không truy cứu trách nhiệm hình sự người có tội (Điều 369)

  • 10/11/202210/11/2022
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    10/11/2022
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Tội không truy cứu trách nhiệm hình sự người có tội là gì? Quy định tội không truy cứu trách nhiệm hình sự người có tội theo Điều 369 Bộ luật hình sự năm 2015?

      Người có tội là thuật ngữ được nhắc đến trong luật hình sự, việc truy cứu trách nhiệm hình sự đối với người có tội là trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền nhằm đấu tranh phòng chống tội phạm, bảo vệ các quan hệ xã hội. Việc không truy cứu trách nhiệm hình sự người có tội được coi là tội phạm theo quy định tại Điều 369 Bộ luật hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017.

      Cơ sở pháp lý:

      – Bộ luật hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017.

      – Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Tội không truy cứu trách nhiệm hình sự người có tội là gì?
      • 2 2. Tội không truy cứu trách nhiệm hình sự người có tội theo Điều 369 Bộ luật hình sự 2015:

        • 2.1 2.1. Dấu hiệu khách thể của tội phạm:
        • 2.2 2.2. Dấu hiệu khách quan của tội phạm:
        • 2.3 2.3. Dấu hiệu chủ quan của tội phạm:
        • 2.4 2.4. Dấu hiệu chủ thể của tội phạm:
      • 3 3. Hình phạt đối với tội không truy cứu trách nhiệm hình sự người có tội:

      1. Tội không truy cứu trách nhiệm hình sự người có tội là gì?

      Không truy cứu trách nhiệm hình sự là việc chủ thể có thẩm quyền không tiến hành các hoạt động buộc tội và áp dụng hình phạt đối với người thực hiện các hành vi cấu thành tội phạm theo Bộ luật hình sự.

      Tội không truy cứu trách nhiệm hình sự người có tội là hành vi nguy hiểm cho xã hội, do người có thẩm quyền không truy cứu trách nhiệm hình sự người mà mình biết rõ là có tội.

      2. Tội không truy cứu trách nhiệm hình sự người có tội theo Điều 369 Bộ luật hình sự 2015:

      Điều 369 Bộ luật hình sự 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017 quy định như sau:

      “1. Người nào có thẩm quyền mà không truy cứu trách nhiệm hình sự người mà mình biết rõ là có tội, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

      2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

      a) Không truy cứu trách nhiệm hình sự người thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng;

      b) Đối với 02 người đến 05 người;

      c) Người không bị truy cứu trách nhiệm hình sự bỏ trốn hoặc thực hiện hành vi cản trở điều tra, truy tố, xét xử hoặc tiếp tục thực hiện tội phạm ít nghiêm trọng hoặc tội phạm nghiêm trọng;

      d) Dẫn đến việc người không bị truy cứu trách nhiệm hình sự trả thù người tố giác, báo tin về tội phạm, người bị hại, nhân chứng;

      đ) Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

      3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 12 năm:

      a) Đối với 06 người trở lên;

      b) Không truy cứu trách nhiệm hình sự người phạm tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc tội khác là tội phạm đặc biệt nghiêm trọng;

      Xem thêm:  Đóng trễ tiền vay ngân hàng có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?

      c) Người không bị truy cứu trách nhiệm hình sự tiếp tục thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng;

      d) Làm người bị hại tự sát.

      4. Người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05 năm.”

      2.1. Dấu hiệu khách thể của tội phạm:

      Tội không truy cứu TNHS người có tội cũng có tính nguy hiểm cho xã hội tương tự như tội truy cứu TNHS người không có tội. Cả hai tội này đều xâm phạm hoạt động đúng đắn của điều tra, truy tổ và có ảnh hưởng xấu đến hiệu quả của đấu tranh chống và phòng tội phạm nói chung

      2.2. Dấu hiệu khách quan của tội phạm:

      Hành vi khách quan của tội phạm được quy định là hành vi không truy cứu trách nhiệm hình sự người có tội.

      Không truy cứu trách nhiệm hình sự người có tội là hành vi không khởi tô bị can đôi với người có tội; hành vi không phê chuẩn khởi tố bị can đối với người có tội; hành vi không đề nghị truy tố bị can đối với người có tội; hoặc hành vi không truy tổ bị can đổi với người có tội.

      Người có tội là người có hành vi thỏa mãn cấu thành tội phạm cụ thể trong bộ luật hình sự và hành vi đó còn thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự cũng như không có cơ sở pháp lí để miễn trách nhiệm hình sự cho chủ thể thực hiện.

      2.3. Dấu hiệu chủ quan của tội phạm:

      Lỗi của người phạm tội được quy định là lỗi cố ý trực tiếp. Người phạm tội biết rõ người mình không truy cứu trách nhiệm hình sự là người có tội và có đủ cơ sở pháp lí để truy cứu trách nhiệm hình sự họ. Trường hợp không biết rõ người mình không truy cứu trách nhiệm hình sự là người có tội không thuộc trường hợp phạm tội này.

      Trong thực tế, động cơ của người phạm tội có thể khác nhau, do thù tức, do tư lợi, do bị ép buộc v.v.. Nhưng động cơ không được quy định là dâu hiệu định tội. Tính chất của động cơ có thể được xem xét đến khi quyết định hình phạt.

      2.4. Dấu hiệu chủ thể của tội phạm:

      Chủ thể của tội này được quy định là chủ thế đặc biệt, là người có thẩm quyền truy cứu TNHS giống như chủ thể của tội truy cứu TNHS người không có tội. Cụ thể:

      Khi có đủ căn cứ để xác định một người hoặc pháp nhân đã thực hiện hành vi mà Bộ luật hình sự quy định là tội phạm thì Cơ quan điều tra ra quyết định khởi tố bị can. Trường hợp phát hiện có người đã thực hiện hành vi mà Bộ luật hình sự quy định là tội phạm chưa bị khởi tố thì Viện kiểm sát yêu cầu Cơ quan điều tra ra quyết định khởi tố bị can hoặc trực tiếp ra quyết định khởi tố bị can nếu đã yêu cầu nhưng Cơ quan điều tra không thực hiện. Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi ra quyết định khởi tố bị can, Viện kiểm sát phải gửi cho Cơ quan điều tra để tiến hành điều tra.

      Xem thêm:  Mượn xe bạn đi cắm không trả có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?

       Việc điều tra kết thúc khi Cơ quan điều tra ra bản kết luận điều tra đề nghị truy tố hoặc ra bản kết luận điều tra và quyết định đình chỉ điều tra. Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày ra bản kết luận điều tra, Cơ quan điều tra phải giao bản kết luận điều tra đề nghị truy tố hoặc bản kết luận điều tra kèm theo quyết định đình chỉ điều tra cùng hồ sơ vụ án cho Viện kiểm sát cùng cấp; giao bản kết luận điều tra đề nghị truy tố hoặc quyết định đình chỉ điều tra cho bị can hoặc người đại diện của bị can; gửi bản kết luận điều tra đề nghị truy tố hoặc quyết định đình chỉ điều tra cho người bào chữa; thông báo cho bị hại, đương sự và người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của họ.

      Như vậy chủ thể của tội này có thể là Thủ trưởng cơ quan điều tra, Viện trưởng Viện kiểm sát,…

      3. Hình phạt đối với tội không truy cứu trách nhiệm hình sự người có tội:

      – Khung hình phạt cơ bản:  bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

      – Khung hình phạt tăng nặng thứ nhất: bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm, khi có một trong các tình tiết tăng nặng sau:

      + Không truy cứu trách nhiệm hình sự người thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng ( là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội rất lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là từ trên 07 năm tù đến 15 năm tù);

      + Đối với 02 người đến 05 người;

      + Người không bị truy cứu trách nhiệm hình sự bỏ trốn hoặc thực hiện hành vi cản trở điều tra, truy tố, xét xử hoặc tiếp tục thực hiện tội phạm ít nghiêm trọng (là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội không lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là phạt tiền, phạt cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù đến 03 năm) hoặc tội phạm nghiêm trọng (là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là từ trên 03 năm tù đến 07 năm tù);

      + Dẫn đến việc người không bị truy cứu trách nhiệm hình sự trả thù người tố giác, báo tin về tội phạm, người bị hại, nhân chứng;

      + Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội: làm ảnh hưởng đến tình trạng, trạng thái bình yên của xã hội.

      Xem thêm:  Hành vi nhắn tin quấy rối có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?

      – Khung hình phạt tăng nặng thứ hai: bị phạt tù từ 07 năm đến 12 năm, khi có một trong các tình tiết tăng nặng sau:

      + Đối với 06 người trở lên;

      + Không truy cứu trách nhiệm hình sự người phạm tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc tội khác là tội phạm đặc biệt nghiêm trọng (là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội đặc biệt lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là từ trên 15 năm tù đến 20 năm tù, tù chung thân hoặc tử hình.);

      + Người không bị truy cứu trách nhiệm hình sự tiếp tục thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng;

      + Làm người bị hại tự sát.

      Như vậy, mức hình phạt cao nhất mà người phạm tội không truy cứu trách nhiệm hình sự với người có tội có thể bị áp dụng là 12 năm tù.

      Trước đây tại điều 294 Bộ luật hình sự năm 1999 quy định về tội không truy cứu trách nhiệm hình sự người có tội như sau:

      “1. Người nào có thẩm quyền mà không truy cứu trách nhiệm hình sự người mà mình biết rõ là có tội, thì bị phạt tù từ sáu tháng đến ba năm.

      2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm:

      a)  Không truy cứu trách nhiệm hình sự người phạm tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc các tội khác là tội đặc biệt nghiêm trọng;

      b) Gây hậu quả nghiêm trọng.

      3. Phạm tội gây hậu quả rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng, thì bị phạt tù từ năm năm đến mười hai năm.

      4. Người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ một năm đến năm năm.”

      Điều 369 Bộ luật hình sự năm 2015 không có sự thay đổi trong mức hình phạt. Điểm tiến bộ nhất trong điều 369 là không còn quy định về tình tiết tăng nặng “gây hậu quả nghiêm trong”, “gây hậu quả rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng” mà thay vào đó là các hậu quả thực tế và cụ thể, đáp ứng được yêu cầu trong cải cách tư pháp cũng như đáp ứng được yêu cầu trong việc áp dụng pháp luật.

      Trong tương quan giữa Tội truy cứu trách nhiệm hình sự người không có tội và tội không truy cứu trách nhiệm hình sự người có tội có nhiều điểm tương đồng trong khách thể, chủ thể thực hiện tội phạm, một số tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự. Việc xảy ra hai loại tội phạm này trong xã hội cho thấy nhiều sai sót, lỗ hỏng trong hệ thống tư pháp, dẫn đến sự mất niềm tin của người dân vào hệ thống cơ quan bảo vệ quyền lợi của nhà nước, quyền lợi ích hợp pháp của người dân.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Tội không truy cứu trách nhiệm hình sự người có tội (Điều 369) thuộc chủ đề Truy cứu trách nhiệm hình sự, thư mục Hình sự. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Các trường hợp không truy cứu trách nhiệm hình sự mới nhất

      Quy định pháp luật về truy cứu trách nhiệm hình sự? Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự? Các trường hợp không truy cứu trách nhiệm hình sự mới nhất?

      ảnh chủ đề

      Tội truy cứu trách nhiệm hình sự người không có tội theo Bộ luật hình sự

      Tội truy cứu trách nhiệm hình sự người không có tội là gì? Tội truy cứu trách nhiệm hình sự người không có tội trong Tiếng anh là gì? Quy định của Bộ luật hình sự về tội truy cứu trách nhiệm hình sự người không có tội?

      ảnh chủ đề

      Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự theo Bộ luật hình sự mới nhất

      Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định Bộ luật hình sự mới nhất. Cách tính thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định Bộ luật hình sự.

      ảnh chủ đề

      Gây thương tật bao nhiêu % sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự?

      Gây thương tật bao nhiêu % sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự? Tỷ lệ thương tật là bao nhiêu phần trăm thì phải chịu trách nhiệm hình sự? Trách nhiệm hình sự khi cố ý gây thương tích?

      ảnh chủ đề

      Đánh người gây thương tật 15% có bị truy cứu trách nhiệm hình sự

      Người trong tình trạng say rượu đánh người gây thương tật 15% có bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

      ảnh chủ đề

      Người say rượu có phải chịu trách nhiệm hình sự không?

      Sử dụng rượu bia sẽ khiến cho con người mất đi một phần hoặc toàn bộ nhận thức đối với hành vi của mình. Người sử dụng rượu bia có thể gây ra nhiều hậu quả khôn lường. Vậy những người say rượu có phải chịu trách nhiệm hình sự hay không?

      ảnh chủ đề

      Thế nào là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự?

      Chỉ người nào phạm một tội đã được Bộ luật hình sự quy định thì mới phải chịu trách nhiệm hình sự. Vậy thế nào là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự?

      ảnh chủ đề

      Dùng súng tự chế bắn người khác bị xử phạt nhiêu năm tù?

      Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện nay, công dân dùng súng bắn người là hành vi vi phạm pháp luật. Vậy dùng súng tự chế bắn người khác bị xử phạt nhiêu năm tù?

      ảnh chủ đề

      Không truy cứu TNHS do hết thời hiệu theo luật Việt Nam và nước ngoài

      khi mục đích của việc truy cứu trách nhiệm hình sự chủ thể phạm tội cũng như áp dụng hình phạt và các biện pháp cưỡng chế hình sự khác đã đạt được, việc tiếp tục truy cứu trách nhiệm hình sự đối với chủ thể phạm tội đã không còn cần thiết nên Nhà nước không truy cứu trách nhiệm hình sự đối với chủ thể phạm tội nữa.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Các loại vi phạm pháp luật? Trách nhiệm pháp lý thế nào?
      • Thời hạn giải quyết đơn tố giác, tin báo tội phạm là bao nhiêu lâu?
      • Lấy lời khai người dưới 18 tuổi cần có người giám hộ không?
      • Người dân được đốt pháo hoa trong dịp Tết nguyên đán không?
      • Điều tra viên có quyền được dùng bức cung, nhục hình không?
      • Mức xử phạt đối với hành vi hành hung bác sĩ, nhân viên y tế?
      • Sử dụng tiền giả bị phạt thế nào? Mua tiền giả có bị bắt không?
      • Hai anh em ruột lấy nhau được không? Bị xử lý như thế nào?
      • Chiến thuật bắt người tại chỗ ở trong điều tra vụ án hình sự
      • Trường hợp lái xe gây tai nạn chết người mà không phải đi tù?
      • Cá độ bóng đá vui bằng hình thức ăn nhậu có bị xử phạt không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Các trường hợp không truy cứu trách nhiệm hình sự mới nhất

      Quy định pháp luật về truy cứu trách nhiệm hình sự? Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự? Các trường hợp không truy cứu trách nhiệm hình sự mới nhất?

      ảnh chủ đề

      Tội truy cứu trách nhiệm hình sự người không có tội theo Bộ luật hình sự

      Tội truy cứu trách nhiệm hình sự người không có tội là gì? Tội truy cứu trách nhiệm hình sự người không có tội trong Tiếng anh là gì? Quy định của Bộ luật hình sự về tội truy cứu trách nhiệm hình sự người không có tội?

      ảnh chủ đề

      Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự theo Bộ luật hình sự mới nhất

      Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định Bộ luật hình sự mới nhất. Cách tính thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định Bộ luật hình sự.

      ảnh chủ đề

      Gây thương tật bao nhiêu % sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự?

      Gây thương tật bao nhiêu % sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự? Tỷ lệ thương tật là bao nhiêu phần trăm thì phải chịu trách nhiệm hình sự? Trách nhiệm hình sự khi cố ý gây thương tích?

      ảnh chủ đề

      Đánh người gây thương tật 15% có bị truy cứu trách nhiệm hình sự

      Người trong tình trạng say rượu đánh người gây thương tật 15% có bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

      ảnh chủ đề

      Người say rượu có phải chịu trách nhiệm hình sự không?

      Sử dụng rượu bia sẽ khiến cho con người mất đi một phần hoặc toàn bộ nhận thức đối với hành vi của mình. Người sử dụng rượu bia có thể gây ra nhiều hậu quả khôn lường. Vậy những người say rượu có phải chịu trách nhiệm hình sự hay không?

      ảnh chủ đề

      Thế nào là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự?

      Chỉ người nào phạm một tội đã được Bộ luật hình sự quy định thì mới phải chịu trách nhiệm hình sự. Vậy thế nào là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự?

      ảnh chủ đề

      Dùng súng tự chế bắn người khác bị xử phạt nhiêu năm tù?

      Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện nay, công dân dùng súng bắn người là hành vi vi phạm pháp luật. Vậy dùng súng tự chế bắn người khác bị xử phạt nhiêu năm tù?

      ảnh chủ đề

      Không truy cứu TNHS do hết thời hiệu theo luật Việt Nam và nước ngoài

      khi mục đích của việc truy cứu trách nhiệm hình sự chủ thể phạm tội cũng như áp dụng hình phạt và các biện pháp cưỡng chế hình sự khác đã đạt được, việc tiếp tục truy cứu trách nhiệm hình sự đối với chủ thể phạm tội đã không còn cần thiết nên Nhà nước không truy cứu trách nhiệm hình sự đối với chủ thể phạm tội nữa.

      Xem thêm

      Tags:

      Truy cứu trách nhiệm hình sự


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Các trường hợp không truy cứu trách nhiệm hình sự mới nhất

      Quy định pháp luật về truy cứu trách nhiệm hình sự? Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự? Các trường hợp không truy cứu trách nhiệm hình sự mới nhất?

      ảnh chủ đề

      Tội truy cứu trách nhiệm hình sự người không có tội theo Bộ luật hình sự

      Tội truy cứu trách nhiệm hình sự người không có tội là gì? Tội truy cứu trách nhiệm hình sự người không có tội trong Tiếng anh là gì? Quy định của Bộ luật hình sự về tội truy cứu trách nhiệm hình sự người không có tội?

      ảnh chủ đề

      Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự theo Bộ luật hình sự mới nhất

      Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định Bộ luật hình sự mới nhất. Cách tính thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định Bộ luật hình sự.

      ảnh chủ đề

      Gây thương tật bao nhiêu % sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự?

      Gây thương tật bao nhiêu % sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự? Tỷ lệ thương tật là bao nhiêu phần trăm thì phải chịu trách nhiệm hình sự? Trách nhiệm hình sự khi cố ý gây thương tích?

      ảnh chủ đề

      Đánh người gây thương tật 15% có bị truy cứu trách nhiệm hình sự

      Người trong tình trạng say rượu đánh người gây thương tật 15% có bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

      ảnh chủ đề

      Người say rượu có phải chịu trách nhiệm hình sự không?

      Sử dụng rượu bia sẽ khiến cho con người mất đi một phần hoặc toàn bộ nhận thức đối với hành vi của mình. Người sử dụng rượu bia có thể gây ra nhiều hậu quả khôn lường. Vậy những người say rượu có phải chịu trách nhiệm hình sự hay không?

      ảnh chủ đề

      Thế nào là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự?

      Chỉ người nào phạm một tội đã được Bộ luật hình sự quy định thì mới phải chịu trách nhiệm hình sự. Vậy thế nào là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự?

      ảnh chủ đề

      Dùng súng tự chế bắn người khác bị xử phạt nhiêu năm tù?

      Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện nay, công dân dùng súng bắn người là hành vi vi phạm pháp luật. Vậy dùng súng tự chế bắn người khác bị xử phạt nhiêu năm tù?

      ảnh chủ đề

      Không truy cứu TNHS do hết thời hiệu theo luật Việt Nam và nước ngoài

      khi mục đích của việc truy cứu trách nhiệm hình sự chủ thể phạm tội cũng như áp dụng hình phạt và các biện pháp cưỡng chế hình sự khác đã đạt được, việc tiếp tục truy cứu trách nhiệm hình sự đối với chủ thể phạm tội đã không còn cần thiết nên Nhà nước không truy cứu trách nhiệm hình sự đối với chủ thể phạm tội nữa.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ