Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật Hình sự

Tội buôn người là gì? Buôn người Campuchia bị xử lý thế nào?

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Vấn nạn buôn bán người vẫn còn tồn tại và công tác trong việc phòng, chống buôn người được pháp luật Việt Nam quy định rất chặt chẽ. Vậy tội buôn người là gì? Buôn người Campuchia bị xử lý thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Tội buôn người là gì?
      • 2 2. Quy định về tội buôn người theo quy định tại Bộ luật Hình sự:
      • 3 3. Buôn người Campuchia bị xử lý thế nào?
      • 4 4. Chính sách của Nhà nước về phòng, chống mua bán người:

      1. Tội buôn người là gì?

      Trong Nghị định thư về việc ngăn ngừa, phòng chống và trừng trị việc buôn bán người, đặc biệt là phụ nữ và trẻ em, bổ sung công ước về chống tội phạm có tổ chức xuyên quốc gia của liên hợp quốc quy định về khái niệm buôn bán người như sau:

      Buôn bán người được hiểu là việc mua bán, vận chuyển, chuyển giao, chứa chấp và nhận người nhằm mục đích bóc lột bằng cách sử dụng hay đe dọa sử dụng vũ lực hay bằng các hình thức ép buộc, bắt cóc, gian lận, lừa gạt, hay lạm dụng quyền lực hoặc vị thế dễ bị tổn thương hay bằng việc đưa hay nhận tiền hay lợi nhuận để đạt được sự đồng ý của một người đang kiểm soát những người khác. Hành vi bóc lột sẽ bao gồm, ít nhất, việc bóc lột mại dâm những người khác hay những hình thức bóc lột tình dục khác, các hình thức lao động hay phục vụ cưỡng bức, nô lệ hay những hình thức tương tự nô lệ, khổ sai hoặc lấy các bộ phận cơ thể

      Trong đó, bóc lột tình dục là việc ép buộc người khác bán dâm, làm đối tượng để sản xuất ấn phẩm khiêu dâm, trình diễn khiêu dâm hoặc làm nô lệ tình dục. Cưỡng bức lao động là việc dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc các thủ đoạn khác nhằm buộc người khác lao động trái ý muốn của họ.

      Có thể thấy, việc mua bán người hành tội ác rất man rợ được pháp luật quy định chế tài xử lý rất nghiêm minh. Hành vi buôn người (mua bán người) là việc giao dịch trao đổi mua bán, vận chuyển, chứa chấp hoặc nhận người với mục đích nhằm thu lợi nhuận bất chính từ việc bóc lột tình dục nạn nhân, cưỡng bức lao động nạn nhân, lấy bộ phận cơ thể để buôn bán nội tạng,…

      2. Quy định về tội buôn người theo quy định tại Bộ luật Hình sự:

      Theo quy định tại Điều 150 Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi, bổ sung 2017, tội phạm buôn người có thể bị xử phạt tù từ 05 năm đến 15 năm; ngoài ra, còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt quản chế, cấm cư trú từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản. Cụ thể:

      – Người nào dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực, lừa gạt hoặc thủ đoạn khác thực hiện một trong các hành vi sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm:

      + Chuyển giao hoặc tiếp nhận người để giao, nhận tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác

      + Chuyển giao hoặc tiếp nhận người để bóc lột tình dục, cưỡng bức lao động, lấy bộ phận cơ thể của nạn nhân hoặc vì mục đích vô nhân đạo khác

      Xem thêm:  Hành vi xúc phạm về danh dự, nhân phẩm người khác thông qua mạng xã hội xử lý thế nào?

      + Tuyển mộ, vận chuyển, chứa chấp người khác để thực hiện hành vi quy định tại điểm a hoặc điểm b khoản 1 Điều 150 Bộ luật Hình sự 2015

      – Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 08 năm đến 15 năm:

      + Có tổ chức

      + Vì động cơ đê hèn

      + Gây thương tích, gây tổn hại cho sức khỏe hoặc gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%, nếu không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 3 Điều 150 Bộ luật Hình sự năm 2015

      + Đưa nạn nhân ra khỏi biên giới của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

      + Đối với từ 02 người đến 05 người

      + Phạm tội 02 lần trở lên

      – Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm:

      + Có tính chất chuyên nghiệp

      + Đã lấy bộ phận cơ thể của nạn nhân

      + Gây thương tích, gây tổn hại cho sức khỏe hoặc gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên

      + Làm nạn nhân chết hoặc tự sát

      + Đối với 06 người trở lên

      + Tái phạm nguy hiểm

      Các yếu tố cấu thành tội mua bán người:

       Về mặt khách quan của tội phạm:

      – Hành vi khách quan:

      + Hành vi trao đổi mua bán người: hành vi này thể hiện dưới hình thức có dùng tiền, tài sản hoặc các phương tiện thanh toán khác để đổi lấy người (nhằm đem bán) hoặc ngược lại để thu lợi bất chính

      + Người bị hại phải là người đạt từ đủ mười sáu tuổi trở lên. Trường hợp người bị hại dưới mười sáu tuổi thì cấu thành tội mua bán người dưới 16 tuổi

      Về khách thể:

      Hành vi phạm tội nêu trên xâm phạm đến quyền được bảo vệ thân thể, nhân phẩm của con người

      Về mặt chủ quan:

      – Lỗi: người phạm tội thực hiện với lỗi cố ý, tức là người phạm tội nhận thức rõ hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội, thấy trước hậu quả của hành vi đó và mong muốn hậu quả xảy ra; hoặc người phạm tội không thấy trước hành vi của mình có thể gây ra hậu quả nguy hại cho xã hội, mặc dù phải thấy trước và có thể thấy trước hậu quả đó

      – Động cơ, mục đích phạm tội: vì vụ lợi (để thu lợi bất chính)

      Về mặt chủ thể:

      Chủ thể của tội phạm này là bất kỳ người nào có năng lực trách nhiệm hình sự.

      Tại Điều 12 Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017 quy định tuổi chịu trách nhiệm hình sự như sau:

      – Người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm, trừ những tội phạm mà Bộ luật này có quy định khác

      Xem thêm:  Hành vi xúc phạm về danh dự, nhân phẩm người khác thông qua mạng xã hội xử lý thế nào?

      – Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng

      * Trong trường hợp mua bán người mà độ tuổi dưới 16 tuổi thì sẽ bị truy cứu về Tội mua bán người dưới 16 tuổi quy định tại Điều 151 Bộ luật hình sự năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017. Cụ thể là:

      – Phạt tù từ 07 năm đến 12 năm:

      + Hành vi chuyển giao hoặc tiếp nhận người dưới 16 tuổi để giao, nhận tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác trừ trường hợp vì mục đích nhân đạo

      + Chuyển giao hoặc tiếp nhận người dưới 16 tuổi để bóc lột tình dục, cưỡng bức lao động, lấy bộ phận cơ thể hoặc vì mục đích vô nhân đạo khác

      + Tuyển mộ, vận chuyển, chứa chấp người dưới 16 tuổi để thực hiện hành vi trên

      – Phạt tù từ 12 năm đến 20 năm:

      + Lợi dụng hoạt động cho nhận con nuôi để phạm tội

      + Lợi dụng chức vụ, quyền hạn

      + Đối với từ 02 người đến 05 người

      + Đối với người mà mình có trách nhiệm chăm sóc, nuôi dưỡng

      + Phạm tội 02 lần trở lên

      + Vì động cơ đê hèn

      + Đưa nạn nhân ra khỏi biên giới của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

      + Nếu gây ra hậu quả làm cho người đó bị rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân từ 11% đến 45%

      + Gây thương tích hoặc gây tổn hại sức khỏe nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 31% trở lên

      – Phạt tù từ 18 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân:

      + Có tính chất chuyên nghiệp

      + Có tổ chức

      + Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân 46% trở lên

      + Làm nạn nhân chết hoặc tự sát

      + Đã lấy bộ phận cơ thể của nạn nhân

      + Đối với 06 người trở lên

      + Tái phạm nguy hiểm

      – Ngoài ra, người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng; cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm, phạt quản chế từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản

      3. Buôn người Campuchia bị xử lý thế nào?

      Vừa rồi, mạng xã hội dấy lên vụ việc 42 người Việt tháo chạy khỏi một casino ở Campuchia, bơi qua sông Bình Di về Việt Nam, Công an tỉnh An Giang cũng đã mở rộng điều tra và bước đầu xác định có 04 đường dây mua bán người liên quan

      Tìm hiểu sâu xa, những người trốn chạy về Việt Nam có khai nhận thông qua không gian mạng và người quen, họ bị dụ dỗ sang Campuchia làm việc với lời hứa hẹn “việc nhẹ, lương cao”. Tức là những đường dây mua bán người, những “tú bà”, “tú ông” lợi dụng sự nhẹ dạ cả tin, không có học thức để lừa lọc người dân với mục đích đưa sang biên giới để mang sang Campuchia bóc lột sức lao động hay bóc lột tình dục. Và khi được đi đến casino, người dân mới nhận ra công việc họ làm không như những gì được cam kết. Họ bị phía casino ép lên mạng lừa đảo người khác nạp tiền, đánh bài qua mạng. Sau đó, nếu không làm họ sẽ bị đánh đập, tra tấn bằng những biện pháp dã man đến khi làm việc thì thôi. Và đương nhiên lương lậu không có, hoặc nếu có thì rất thấp, không như mức lương đã được thỏa thuận từ trước. Chính vì lý do đó, họ đã lên kế hoạch bàn bạc tìm cách tháo chạy bằng được để về nước.

      Xem thêm:  Hành vi xúc phạm về danh dự, nhân phẩm người khác thông qua mạng xã hội xử lý thế nào?

      Công an Việt Nam đã và đang vào cuộc điều tra, xem xét có dấu hiệu của hành vi mua bán người, làm rõ và phát hiện ra 4 đường dây mua bán người móc nối ở nhiều tỉnh thành trong nước và đưa người xuất cảnh trái phép.

      Và sự việc trên xem xét nếu đủ dấu hiệu của hành vi sẽ bị truy cứu trách nhiệm về tội mua bán người quy định tại Điều 150 Bộ luật hình sự năm 2015, sửa đổi năm 2017 theo mức xử phạt như trên mục 2 đã phân tích. Cụ thể:

      – Khung 1: xử phạt từ 5 năm đến 10 năm

      – Khung 2: xử phạt từ 8 năm đến 15 năm

      – Khung 3: xử phạt từ 12 năm đến 20 năm

      – Ngoài ra người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt quản chế, cấm cư trú từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản

      4. Chính sách của Nhà nước về phòng, chống mua bán người:

      Hiện nay pháp luật quy định chính sách về phòng, chống mua bán người tại Điều 5 Luật phòng, chống mua bán người năm 2011 như sau:

      – Phòng, chống mua bán người là nội dung của chương trình phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và được kết hợp với việc thực hiện các chương trình khác về phát triển kinh tế – xã hội

      – Nhà nước khuyến khích tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo quy định, đồng thời hỗ trợ nguồn lực cho cơ sở bảo trợ xã hội công lập thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ nạn nhân

      – Tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân được hưởng các chính sách ưu đãi theo quy định của pháp luật về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao môi trường

      – Khen thưởng cơ quan, tổ chức, cá nhân có thành tích trong công tác phòng, chống mua bán người; bảo đảm chế độ, chính sách đối với người tham gia phòng, chống mua bán người bị thiệt hại về tính mạng, sức khỏe hoặc tài sản theo quy định của pháp luật.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Tội buôn người là gì? Buôn người Campuchia bị xử lý thế nào? thuộc chủ đề xử lý hình sự, thư mục Hình sự. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Hành vi xúc phạm về danh dự, nhân phẩm người khác thông qua mạng xã hội xử lý thế nào?

      Hành vi xúc phạm về danh dự, nhân phẩm người khác thông qua mạng xã hội xử lý thế nào? Truy cứu trách nhiệm hình sự tội làm nhục người khác.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Các loại vi phạm pháp luật? Trách nhiệm pháp lý thế nào?
      • Thời hạn giải quyết đơn tố giác, tin báo tội phạm là bao nhiêu lâu?
      • Lấy lời khai người dưới 18 tuổi cần có người giám hộ không?
      • Người dân được đốt pháo hoa trong dịp Tết nguyên đán không?
      • Điều tra viên có quyền được dùng bức cung, nhục hình không?
      • Mức xử phạt đối với hành vi hành hung bác sĩ, nhân viên y tế?
      • Sử dụng tiền giả bị phạt thế nào? Mua tiền giả có bị bắt không?
      • Hai anh em ruột lấy nhau được không? Bị xử lý như thế nào?
      • Chiến thuật bắt người tại chỗ ở trong điều tra vụ án hình sự
      • Trường hợp lái xe gây tai nạn chết người mà không phải đi tù?
      • Cá độ bóng đá vui bằng hình thức ăn nhậu có bị xử phạt không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Hành vi xúc phạm về danh dự, nhân phẩm người khác thông qua mạng xã hội xử lý thế nào?

      Hành vi xúc phạm về danh dự, nhân phẩm người khác thông qua mạng xã hội xử lý thế nào? Truy cứu trách nhiệm hình sự tội làm nhục người khác.

      Xem thêm

      Tags:

      xử lý hình sự


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Hành vi xúc phạm về danh dự, nhân phẩm người khác thông qua mạng xã hội xử lý thế nào?

      Hành vi xúc phạm về danh dự, nhân phẩm người khác thông qua mạng xã hội xử lý thế nào? Truy cứu trách nhiệm hình sự tội làm nhục người khác.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ