Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật Giao thông

Tốc độ tối đa của xe máy trong khu dân cư là bao nhiêu?

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Để đảm bảo an toàn giao thông thì trong quá trình tham gia giao thông đường bộ, tùy từng loại phương tiện và loại đường khác nhau, pháp luật có quy định về tốc độ di chuyển tối đa cho phép, mọi hành vi vi phạm đều sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật. Vậy tốc độ tối đa của xe máy trong khu dân cư hiện nay được xác định là bao nhiêu?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Tốc độ tối đa của xe máy trong khu dân cư là bao nhiêu?
      • 2 2. Chạy quá tốc độ trong khu đông dân cư phạt như thế nào?
      • 3 3. Xác định khu đông dân cư như thế nào?

      1. Tốc độ tối đa của xe máy trong khu dân cư là bao nhiêu?

      Tốc độ tối đa của phương tiện như ô tô, xe máy tại các khu vực đông dân cư đã được pháp luật quy định cụ thể. Người điều khiển cần phải nắm rõ quy định về tốc độ tối đa cho phép ở các khu vực đông dân cư để tuân thủ đúng quy định của pháp luật, không có hành vi vượt quá tốc độ dẫn đến trường hợp xử phạt không mong muốn. Căn cứ theo quy định tại Thông tư 31/2019/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải, có quy định về tốc độ tối đa của xe máy trong khu dân cư. Cụ thể như sau:

      Loại xe

      Tốc độ tối đa (km/h)

      Đường đôi, đường 1 chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên

      Đường 2 chiều, đường 1 chiều có 1 làn xe cơ giới trở lên

      Xe máy chuyên dùng, phương tiện xe gắn máy, bao gồ, cả xe máy điện và các loại xe tương tự

      40

      40

      Các phương tiện xe cơ giới khác

      60

      50

      Theo đó thì có thể nói, xe gắn máy trong khu dân cư được chạy với tốc độ tối đa là 40km/h. Với quy định như vậy, nhiều người lầm tưởng rằng xe máy đi trong khu vực dân cư chỉ được chạy với tốc độ tối đa là 40km/h. Tuy nhiên, đây là cách hiểu sai xuất phát từ khái niệm xe gắn máy và xe máy. Căn cứ theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia Việt Nam QCVN 41:2019/BGTVT Báo hiệu đường bộ, có quy định về xe cơ giới. Theo đó xe cơ giới là khái niệm để chỉ các loại phương tiện xe ô tô, máy kéo, rơ-móc, sơ mi rơ-móc được kéo bởi xe ô tô, xe máy hai bánh, xe máy ba bánh, xe gắn máy, trong đó bao gồm cả xe máy điện và các loại xe tương tự khác. Theo đó, xe máy và xe gắn máy là hai loại xe hoàn toàn khác nhau.

      Cụ thể hơn, tiếp tục quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia Việt Nam QCVN 41:2019/BGTVT Báo hiệu đường bộ, có đưa ra định nghĩa về từng loại phương tiện. Cụ thể như sau:

      Xem thêm:  Chạy quá tốc độ từ 20 km/h trở lên ô tô, xe máy phạt bao nhiêu?

      – Xe mô tô, hay còn được gọi là xe máy, đây là loại phương tiện xe cơ giới bằng hai bánh hoặc phương tiện xe cơ giới ba bánh và các loại xe tương tự, xe mô tô di chuyển bằng động cơ có dung tích xi lanh từ 50cm mét khối trở lên, xe mô tô có trọng tài không vượt quá 400kg;

      – Xe gắn máy chỉ là khái niệm để nói về các phương tiện chạy bằng động cơ, có hai bánh/có ba bánh, vận tốc thiết kế lớn nhất của xe gắn máy không vượt quá 50km/h. Nếu dẫn động là động cơ nhiệt thì dung tích làm việc hoặc dung tích tương đương của xe gắn máy chỉ dưới 50cm mét khối.

      Như vậy, tốc độ tối đa của xe máy trong khu đông dân cư như sau:

      – Tối đa là 60km/h đối với đường đôi, hoặc đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên;

      – Tối đa là 50km/h đối với làn đường hai chiều, hoặc đường một chiều có một làn xe cơ giới.

      2. Chạy quá tốc độ trong khu đông dân cư phạt như thế nào?

      Việc xử phạt đối với phương tiện giao thông chạy quá tốc độ tối đa hiện nay đang được thực hiện theo quy định tại Điều 5 của Nghị định 100/2019/NĐ-CP xử phạt vi phạm giao thông đường bộ và đường sắt, cụ thể như sau:

      Phương tiện Mức xử phạt
      Xe máy

      – Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng đối với các đối tượng có hành vi điều khiển phương tiện chạy quá tốc độ từ 5km/h đến 10km/h;

      – Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với các đối tượng có hành vi điều khiển phương tiện chạy quá tốc độ quy định từ 10km/h đến 20km/h;

      – Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với các đối tượng có hành vi điều khiển phương tiện chạy quá tốc độ quy định trên 20km/h;

      – Ngoài ra thì người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm vượt quá tốc độ còn có thể bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung đó là tước quyền sử dụng giấy phép lái xe trong khoảng thời gian từ 02 tháng đến 04 tháng.

      Xe ô tô

      – Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với các đối tượng có hành vi điều khiển phương tiện chạy quá tốc độ quy định từ 5km/h đến dưới 10km/h;

      – Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với các đối tượng có hành vi điều khiển phương tiện chạy quá tốc độ quy định từ 10km/h đến 20km/h, đồng thời người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn có thể bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung đó là tước quyền sử dụng giấy phép lái xe trong khoảng thời gian từ 01 tháng đến 03 tháng;

      – Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với các đối tượng có hành vi điều khiển phương tiện chạy quá tốc độ quy định trên 20km/h đến 35km/h, đồng thời người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn có thể bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung đó là tước quyền sử dụng giấy phép lái xe trong khoảng thời gian từ 02 tháng đến 04 tháng;

      – Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với các đối tượng có hành vi điều khiển phương tiện chạy quá tốc độ quy định trên 35km/h, và người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm trong trường hợp này còn có thể bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung đó là tước quyền sử dụng giấy phép lái xe trong khoảng thời gian từ 02 tháng đến 04 tháng.

      Máy kéo, xe máy chuyên dùng

      – Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với các đối tượng có hành vi điều khiển phương tiện chạy quá tốc độ quy định từ 5km/h đến 10km/h;

      – Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với các đối tượng có hành vi điều khiển phương tiện chạy quá tốc độ quy định từ 10km/h đến 20km/h, ngoài ra người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn có thể bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung đó là tước quyền sử dụng giấy phép lái xe khi điều khiển phương tiện máy kéo, tước chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ khi điều khiển phương tiện là xe máy chuyên dùng trong khoảng thời gian từ 01 tháng đến 03 tháng;

      – Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển phương tiện chạy quá tốc độ quy định trên 20km/h. Đồng thời người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn có thể bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung đó là tước quyền sử dụng giấy phép lái xe khi điều khiển phương tiện máy kéo, tước chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về an toàn giao thông đường bộ khi điều khiển phương tiện là xe máy chuyên dùng trong khoảng thời gian từ 02 tháng đến 04 tháng.

      Xem thêm:  Chạy xe quá tốc độ dưới 5km/h ô tô, xe máy bị phạt bao nhiêu?

      3. Xác định khu đông dân cư như thế nào?

      Căn cứ theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia Việt Nam QCVN 41:2019/BGTVT Báo hiệu đường bộ, có quy định về đường qua khu đông dân cư. Theo đó, đường qua khu đông dân cư được xác định là đoạn đường bộ nằm trong khu vực nội thành phố, nội thị xã, nội thị trấn … và những đoạn đường có dân cư sinh sống dọc theo bên đường, có các hoạt động có thể ảnh hưởng đến an toàn giao thông đường bộ và được xác định bằng biển báo là đường đi qua khu vực đông dân cư (khi cần thiết có thể xác định riêng cho từng chiều đường nhất định). Vì vậy, để xác định khu đông dân cư thông thường sẽ xác định thông qua biển báo. Có thể kể đến các biển báo xác định khu đông dân cư như sau:

      – Biển báo số R 420, đây là biển báo hiệu bắt đầu khu đông dân cư, và biển báo R 421 là biển báo kết thúc khu đông dân cư;

      – Biển báo số R 420 có hiệu lực báo hiệu khu đông dân cư đối với tất cả các tuyến đường nằm trong khu đông dân cư đô thị kéo dài cho đến biển số R 421, tức là đã kết thúc khu đông dân cư.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: 

      – Nghị định 100/2019/NĐ-CP xử phạt vi phạm giao thông đường bộ và đường sắt;

      Xem thêm:  Chạy xe quá tốc độ dưới 5km/h ô tô, xe máy bị phạt bao nhiêu?

      – Nghị định 123/2021/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định xử phạt VPHC lĩnh vực giao thông;

      – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia Việt Nam QCVN 41:2019/BGTVT Báo hiệu đường bộ;

      – Thông tư 31/2019/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ;

      – Thông tư 06/2023/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến quản lý, khai thác, sử dụng, bảo trì và bảo vệ đường bộ.

      THAM KHẢO THÊM:

      • Tốc độ tối đa cho phép đối với xe máy và ô tô mới nhất 2023

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Tốc độ tối đa của xe máy trong khu dân cư là bao nhiêu? thuộc chủ đề chạy quá tôc độ, thư mục Giao thông. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Chạy quá tốc độ từ 20 km/h trở lên ô tô, xe máy phạt bao nhiêu?

      Một số vấn đề liên quan đến hành vi chạy quá tốc độ. Chạy quá tốc độ từ 20 km/h trở lên ô tô, xe máy phạt bao nhiêu?

      ảnh chủ đề

      Chạy xe quá tốc độ dưới 5km/h ô tô, xe máy bị phạt bao nhiêu?

      Thực trạng chạy quá tốc độ hiện nay. Chạy quá tốc độ từ 5 km/h trở lên với xe máy, ô tô phạt bao nhiêu?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Biển báo tốc độ tối thiểu là gì? Mức xử phạt nếu đi quá chậm?
      • Các loại biển báo tốc độ tối đa? Mức xử phạt khi vi phạm?
      • Ô tô, xe máy vượt đèn đỏ, đèn vàng phạt nguội bao nhiêu tiền?
      • Thay đèn Halogen bằng Led có phạm luật, bị xử phạt không?
      • Các biển báo cấm xe tải cần nhớ? Mức xử phạt khi vi phạm?
      • Biển báo vòng xuyến (Biển số R.303) và cách đi qua đúng luật
      • Quy định về lùi xe? Xử phạt khi lùi xe không đúng quy định?
      • Ý nghĩa biển báo giao nhau với đường không ưu tiên (W.207)
      • Tai nạn giao thông làm chết người bị phạt tù bao nhiêu năm?
      • Mua bảo hiểm bắt buộc ô tô, xe máy ở đâu? Phí, giá bao nhiêu?
      • Xe hợp đồng là gì? Quy định về xe chạy hợp đồng mới nhất?
      • Xe ưu tiên là gì? 5 loại xe ưu tiên? Thứ tự các xe ưu tiên?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Chạy quá tốc độ từ 20 km/h trở lên ô tô, xe máy phạt bao nhiêu?

      Một số vấn đề liên quan đến hành vi chạy quá tốc độ. Chạy quá tốc độ từ 20 km/h trở lên ô tô, xe máy phạt bao nhiêu?

      ảnh chủ đề

      Chạy xe quá tốc độ dưới 5km/h ô tô, xe máy bị phạt bao nhiêu?

      Thực trạng chạy quá tốc độ hiện nay. Chạy quá tốc độ từ 5 km/h trở lên với xe máy, ô tô phạt bao nhiêu?

      Xem thêm

      Tags:

      chạy quá tôc độ


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Chạy quá tốc độ từ 20 km/h trở lên ô tô, xe máy phạt bao nhiêu?

      Một số vấn đề liên quan đến hành vi chạy quá tốc độ. Chạy quá tốc độ từ 20 km/h trở lên ô tô, xe máy phạt bao nhiêu?

      ảnh chủ đề

      Chạy xe quá tốc độ dưới 5km/h ô tô, xe máy bị phạt bao nhiêu?

      Thực trạng chạy quá tốc độ hiện nay. Chạy quá tốc độ từ 5 km/h trở lên với xe máy, ô tô phạt bao nhiêu?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ