Khi thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, thì cá nhân phải có tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân, đây là hoạt động bắt buộc mà cá nhân phải thực hiện.
Mục lục bài viết
1. Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân là gì?
Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân là văn bản do cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân thực hiện để kê khai các thông tin và quyết toán thuế thu nhập cá nhân.
Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân được dùng để thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân, được dành cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công cho cá nhân.
2. Mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân và hướng dẫn soạn thảo:
Mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân là mẫu số 05/QTT-TNCN được ban hành kèm theo
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Dành cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế
từ tiền lương, tiền công cho cá nhân)
[01] Kỳ tính thuế: Năm………..
[02] Lần đầu: [03] Bổ sung lần thứ:
[04] Tên người nộp thuế:……
[05] Mã số thuế:
[06] Địa chỉ: ………
[07] Quận/huyện: ……. [08] Tỉnh/thành phố: ……..
[09] Điện thoại:…..[10] Fax:……[11] Email: …..
[12] Tên đại lý thuế (nếu có):….
[13] Mã số thuế:
[14] Địa chỉ: ……
[15] Quận/huyện: ……… [16] Tỉnh/thành phố: ……
[17] Điện thoại: …… [18] Fax: ….. [19] Email: …….
[20] Hợp đồng đại lý thuế: Số: ……Ngày:…..
I. NGHĨA VỤ KHẤU TRỪ THUẾ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRẢ THU NHẬP
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam (VNĐ)
STT | Chỉ tiêu | Mã chỉ tiêu | Đơn vị tính | Số người/ Số tiền |
1 | Tổng số người lao động: | [21] | Người | |
Trong đó: Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động | [22] | Người | ||
2 | Tổng số cá nhân đã khấu trừ thuế [23]=[24]+[25] | [23] | Người | |
2.1 | Cá nhân cư trú | [24] | Người | |
2.2 | Cá nhân không cư trú | [25] | Người | |
3 | Tổng số cá nhân thuộc diện được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần | [26] | Người | |
4 | Tổng số cá nhân giảm trừ gia cảnh | [27] | Người | |
5 | Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trả cho cá nhân [28]=[29]+[30] | [28] | VNĐ | |
5.1 | Cá nhân cư trú | [29] | VNĐ | |
5.2 | Cá nhân không cư trú | [30] | VNĐ | |
6 | Tổng TNCT trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế [31]=[32]+[33] | [31] | VNĐ | |
6.1 | Cá nhân cư trú | [32] | VNĐ | |
6.2 | Cá nhân không cư trú | [33] | VNĐ | |
7 | Tổng số thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đã khấu trừ [34]=[35]+[36] | [34] | VNĐ | |
7.1 | Cá nhân cư trú | [35] | VNĐ | |
7.2 | Cá nhân không cư trú | [36] | VNĐ | |
8 | Tổng số thuế được giảm do làm việc tại khu kinh tế [37]=[38]+[39] | [37] | VNĐ | |
8.1 | Cá nhân cư trú | [38] | VNĐ | |
8.2 | Cá nhân không cư trú | [39] | VNĐ | |
9 | Tổng TNCT từ tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động | [40] | VNĐ | |
10 | Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ trên tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động | [41] | VNĐ |
II. NGHĨA VỤ QUYẾT TOÁN THAY CHO CÁ NHÂN
STT | Chỉ tiêu | Mã chỉ tiêu | Đơn vị tính | Số người/ Số tiền |
1 | Tổng số cá nhân ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thay | [42] | Người | |
2 | Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ | [43] | VNĐ | |
3 | Tổng số thuế TNCN phải nộp | [44] | VNĐ | |
4 | Tổng số thuế TNCN còn phải nộp NSNN | [45] | VNĐ | |
5 | Tổng số thuế TNCN đã nộp thừa | [46] | VNĐ |
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên: ……
Chứng chỉ hành nghề số:…………
..,ngày ……tháng ……..năm …….
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
Soạn thảo tờ khai quyết toán thuế
[4] Họ và tên: Ghi rõ ràng, đầy đủ họ và tên của cá nhân cư trú nhận thu nhập từ tiền lương, tiền công có ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên, kể cả cá nhân nhận thu nhập chưa đến mức khấu trừ thuế hoặc cá nhân đã thôi việc tính đến thời điểm lập tờ khai.
[5] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của cá nhân theo Thông báo mã số thuế hoặc thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp cho cá nhân.
[6], [7], [8]: ghi địa chỉ của các cá nhân
Chỉ tiêu [21] Tổng số người lao động – Là tổng số người lao động của doanh nghiệp được tổng hợp từ phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN, phụ lục 05-2/BK-QTT-TNCN. Chỉ tiêu [22] Trong đó: Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động – Chỉ tiêu này được tổng hợp từ phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN. Chỉ tiêu [23] Tổng số cá nhân đã khấu trừ thuế được xác định bằng chỉ tiêu [24] + [25]
Chỉ tiêu [24] Cá nhân cư trú được tổng hợp từ phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN, phụ lục 05-2/BK-QTT-TNCN. Chỉ tiêu [25] Cá nhân không cư trú được tổng hợp từ phụ lục 05-2/BK-QTT-TNCN, những cá nhân tích vào ô cá nhân không cư trú trên Phụ lục.
Chỉ tiêu [26] Tổng số cá nhân thuộc diện được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần Chỉ tiêu này được tổng hợp từ phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN, phụ lục 05-2/BK-QTT-TNCN. Chỉ tiêu [27] Tổng số cá nhân giảm trừ gia cảnh: Được tổng hợp từ phụ lục 05-3/BK-QTT-TNCN. Chỉ tiêu [28] Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trả cho cá nhân được xác định bằng chỉ tiêu [29] + [30]
Chỉ tiêu [29] Cá nhân cư trú: Được tổng hợp từ chỉ tiêu số [25] phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN, và thu nhập chịu thuế của những cá nhân cư trú phụ lục 05-2/BK-QTT-TNCN. Nếu doanh nghiệp không có cá nhân không cư trú thì chỉ tiêu này được tổng hợp từ chỉ tiêu số [25] phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN và chỉ tiêu số [18] phụ lục 05-2/BK-QTT-TNCN
Chỉ tiêu [30] Cá nhân không cư trú: Được tổng hợp từ khoản thu nhập chịu thuế của những cá nhân không cư trú trên phụ lục 05-2/BK-QTT-TNCN Chỉ tiêu [31] Tổng TNCT trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế được xác định bằng chỉ tiêu [32] + [33]
Chỉ tiêu [32] Cá nhân cư trú: Là phần thu nhập chịu thuế của những cá nhân cư trú và thuộc diện khấu trừ thuế được tổng hợp trên phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN, phụ lục 05-2/BK-QTT-TNCN. Chỉ tiêu [33] Cá nhân không cư trú: Là phần thu nhập chịu thuế của những cá nhân không cư trú và phải khấu trừ thuế được tổng hợp trên phụ lục 05-2/BK-QTT-TNCN.
Chỉ tiêu [34] Tổng số thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đã khấu trừ được xác định bằng chỉ tiêu [35] + [36]. Chỉ tiêu [35] Cá nhân cư trú: Là phần thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ của những cá nhân cư trú và được tổng hợp từ chỉ tiêu số [34] phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN, và thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ của những cá nhân cư trú trên phụ lục 05-2/BK-QTT-TNCN. Nếu doanh nghiệp không có cá nhân không cư trú thì chỉ tiêu này được tổng hợp từ chỉ tiêu số [34] phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN và chỉ tiêu số [22] phụ lục 05-2/BK-QTT-TNCN
Chỉ tiêu [36] Cá nhân không cư trú: Là phần thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ của những cá nhân không cư trú và phải khấu trừ thuế được tổng hợp trên phụ lục 05-2/BK-QTT-TNCN. Chỉ tiêu [37] Tổng số thuế được giảm do làm việc tại khu kinh tế được xác định bằng chỉ tiêu [38] + [39]
Chỉ tiêu [38] Cá nhân cư trú: Là phần thuế thu nhập cá nhân được giảm do làm việc tại khu kinh tế của những cá nhân cư trú và được tổng hợp từ chỉ tiêu số [35] phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN, và thuế thu nhập cá nhân được giảm do làm việc tại khu kinh tế của những cá nhân cư trú trên phụ lục 05-2/BK-QTT-TNCN. Nếu doanh nghiệp không có cá nhân không cư trú thì chỉ tiêu này được tổng hợp từ chỉ tiêu số [35] phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN và chỉ tiêu số [24] phụ lục 05-2/BK-QTT-TNCN
Chỉ tiêu [39] Cá nhân không cư trú: Là phần thuế thu nhập cá nhân được giảm do làm việc tại khu kinh tế của những cá nhân không cư trú và phải khấu trừ thuế được tổng hợp trên phụ lục 05-2/BK-QTT-TNCN. Chỉ tiêu [40] Tổng TNCT từ tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh Chỉ tiêu nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động: Là khoản phí bảo hiểm mà người sử dụng lao động mua cho người lao động bảo hiểm nhân thọ (không bao gồm bảo hiểm hưu trí tự nguyện), bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam.
Chỉ tiêu [41] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ trên tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động: Là khoản thuế mà người sử dụng lao động có trách nhiệm khấu trừ thuế theo tỷ lệ 10% trên khoản tiền phí bảo hiểm đã mua hoặc đóng góp trước khi trả lương cho người lao động.
3. Quy định về hoạt động quyết toán thuế thu nhập cá nhân:
Tại Văn bản hợp nhất số 68/VBHN-BTC của Bộ Tài chính quy định như sau:
Khai thuế đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân.
– Tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế thu nhập cá nhân khai thuế theo tháng hoặc quý. Trường hợp trong tháng hoặc quý, tổ chức, cá nhân trả thu nhập không phát sinh khấu trừ thuế thu nhập cá nhân thì không phải khai thuế.
– Việc khai thuế theo tháng hoặc quý được xác định một lần kể từ tháng đầu tiên có phát sinh khấu trừ thuế và áp dụng cho cả năm tính thuế, cụ thể như sau:
+ Tổ chức, cá nhân trả thu nhập phát sinh số thuế khấu trừ trong tháng của ít nhất một loại tờ khai thuế thu nhập cá nhân từ 50 triệu đồng trở lên thì thực hiện khai thuế theo tháng, trừ trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện khai thuế giá trị gia tăng theo quý.
+ Tổ chức, cá nhân trả thu nhập không thuộc diện khai thuế theo tháng theo hướng dẫn nêu trên thì thực hiện khai thuế theo quý.
– Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế có trách nhiệm khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân và quyết toán thuế thu nhập cá nhân thay cho các cá nhân có ủy quyền.” (Khoản 1 Điều 26)
Như vậy, hoạt động khai thuế, quyết toán thuế thu nhập cá nhân được thực hiện khai thuế theo tháng hoặc quý. Việc khai thuế theo tháng hoặc quý được xác định một lần kể từ tháng đầu tiên có phát sinh khấu trừ thuế và áp dụng cho cả năm tính thuế. Đây là hoạt động vô cùng quan trọng thực hiện nghĩa vụ của cá nhân đối với nhà nước, cần thực hiện đúng theo trình tự và nghĩa vụ của mình.