Đặc điểm của nhà chung cư. Tiêu chí phân hạng nhà chung cư. Đề nghị công nhận hạng nhà chung cư. Xếp hạng nhà chung cư.
Hiện nay, hình thức xây dựng nhà chung cư khá phổ biến, nhất là tại các đô thị. Vậy nhà chung cư là gì? Có tiêu chí nào để phân hạng nhà chung cư hay không? Nhà chung cư được phân thành những hạng nào?
Căn cứ pháp lý: Thông tư
Mục lục bài viết
1. Đặc điểm của nhà chung cư:
Nhà chung cư có những đặc điểm sau:
+ Nhà có từ 2 tầng trở lên
+ Có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung
+ Có hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, bao gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp.
Căn hộ chung cư nằm trong nhà chung cư hoặc nhà chung cư hỗn hợp, phục vụ mục đích để ở cho một gia đình, cá nhân hay tập thể.
2. Tiêu chí phân hạng nhà chung cư:
Việc phân hạng nhà chung cư sẽ được xác định trên cơ sở 04 nhóm tiêu chí sau đây:
+ Nhóm tiêu chí về quy hoạch – kiến trúc.
+ Nhóm tiêu chí về hệ thống, thiết bị kỹ thuật.
+ Nhóm tiêu chí về dịch vụ, hạ tầng xã hội.
+ Nhóm tiêu chí về chất lượng, quản lý, vận hành.
3. Đề nghị công nhận hạng nhà chung cư:
Nhà chung cư được phân thành nhiều hạng khác nhau để xác định giá trị của nhà chung cư khi thực hiện quản lý hoặc giao dịch trên thị trường . Việc phân hạng và công nhận hạng đối với chung cư khi có đề nghị của tổ chức, cá nhân sau
– Đối với nhà chung cư có một chủ sở hữu thì chủ sở hữu đề nghị công nhận hạng nhà chung cư
– Đối với nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu:
+ Trường hợp thuộc diện phải thành lập Ban quản trị nhà chung cư nhưng chưa thành lập Ban quản trị nhà chung cư thì chủ đầu tư đề nghị công nhận hạng nhà chung cư hoặc nếu đã thành lập Ban quản trị nhà chung cư thì Ban quản trị nhà chung cư sẽ tiến hành đề nghị công nhận hạng nhà chung cư
+ Trường hợp không thuộc diện phải thành lập Ban quản trị nhà hcung cư thì phải có văn bản thống nhất của trên 50% tổng số chủ sở hữu nhà chung cư đó đề nghị công nhận hạng nhà chung cư
4. Xếp hạng nhà chung cư:
Theo Thông tư
Tiêu chí phân loại | Hạng A | Hạng B | Hạng C | |
Quy hoạch kiến trúc | Vị trí | Có hệ thống giao thông thuận tiện, cách đường phố chính (cấp đô thị, cấp khu vực) dưới 0,5 km; có thể tiếp cận phương tiện giao thông công cộng đô thị (cách ga, bến đỗ, trạm dừng xe bus, tàu điện ngầm, tàu điện trên cao) trong phạm vi dưới 0,5 km. | Có hệ thống giao thông thuận tiện, cách đường phố chính (cấp đô thị, cấp khu vực) dưới 0,5 km; có thể tiếp cận phương tiện giao thông công cộng đô thị (cách ga, bến đỗ, trạm dừng xe bus, tàu điện ngầm, tàu điện trên cao) trong phạm vi dưới 1 km. | Nhà chung cư phân hạng C là nhà chung cư đáp ứng đầy đủ các yêu cầu để được phân hạng nhưng không đạt đủ tiêu chí để công nhận hạng A và hạng B như đã nêu ở trên. |
Mật độ xậy dựng | Mật độ xây dựng (diện tích chiếm đất công trình) không quá 45%. | Mật độ xây dựng (diện tích chiếm đất công trình) không quá 55%. | ||
Sảnh căn hộ | Sảnh chính khu căn hộ được bố trí độc lập với lối vào khu vực để xe, khu vực dịch vụ, thương mại và khu vực công cộng khác; có quầy lễ tân, có phòng hoặc khu vực bố trí bàn ghế tiếp khách. | Sảnh chính khu căn hộ được bố trí độc lập với lối vào khu vực để xe, khu vực dịch vụ, thương mại và khu vực công cộng khác. | ||
Hành lang | Hành lang căn hộ có chiều rộng tối thiểu 1,8 m. | Hành lang căn hộ có chiều rộng tối thiểu 1,5 m. | ||
Diện tích căn hộ | Bình quân diện tích sử dụng căn hộ trên số phòng ngủ tối thiểu là 35 m2. Tính theo công thức: TD1Ch/TsPn ≥ 35m2 | Bình quân diện tích sử dụng căn hộ trên số phòng ngủ tối thiểu 30 m2. Tính theo công thức: TDtCh/TsPn ≥ 30m2 | ||
Phòng vệ sinh | Bình quân tổng số phòng vệ sinh trên tổng số phòng ngủ của các căn hộ ≥ 0,7. Tính theo công thức: TsPwc/TsPn ≥ 0,7 | Bình quân tổng số phòng vệ sinh trên tổng số phòng ngủ của các căn hộ ≥0,5. Tính theo công thức: Tính theo công thức: TsPwc/TsPn ≥ 0,5 Trong đó TsPwc là tổng số phòng vệ sinh các căn hộ, TsPn là tổng số phòng ngủ các căn hộ | ||
Thang máy | Mỗi thang máy phục vụ tối đa không quá 40 căn hộ (tổng số căn hộ chia cho tổng số thang máy phục vụ căn hộ ≤40). | Mỗi thang máy phục vụ tối đa không quá 50 căn hộ (tổng số căn hộ chia cho tổng số thang máy phục vụ căn hộ ≤ 50). | ||
Chỗ để xe | Tối thiểu mỗi căn hộ có 01 chỗ để ô tô (có mái che). | Tối thiểu 02 căn hộ có 01 chỗ để ô tô (có mái che). | ||
Hệ thống thiết bị kỹ thuật | Cấp điện | Có máy phát điện dự phòng đủ công suất và hệ thống cấp điện đảm bảo cho sinh hoạt trong căn hộ và hoạt động của các thiết bị, chiếu sáng chung của tòa nhà khi mất điện lưới hoặc nguồn cấp điện bình thường khác của tòa nhà. | Có máy phát điện dự phòng đủ công suất và hệ thống cấp điện đảm bảo cho hoạt động của các thiết bị, chiếu sáng chung của tòa nhà khi mất điện lưới hoặc nguồn cấp điện bình thường khác của tòa nhà. | |
Cấp nước | Dung tích bể chứa nước sinh hoạt cho căn hộ trên tổng số căn hộ tối thiểu đạt 1.600 lít (đảm bảo cấp 200 lít/người/ngày-đêm trong 2 ngày). | Dung tích bể chứa nước sinh hoạt cho căn hộ trên tổng số căn hộ tối thiểu đạt 1.200 lít (đảm bảo cấp 150 lít/người/ngày-đêm trong 2 ngày). | ||
Thông tin, liên lạc | Có hệ thống cung cấp dịch vụ truyền hình cáp, điện thoi, internet tốc độ cao đến từng căn hộ. | Có hệ thống cung cấp dịch vụ truyền hình cáp, điện thoại, internet tốc độ cao đến từng căn hộ. | ||
Phòng cháy chữa cháy | Có hệ thống, thiết bị chữa cháy tự động khu vực công cộng và trong căn hộ. | Có hệ thống, thiết bị chữa cháy tự động khu vực công cộng. | ||
Dịch vụ, hạ tầng xã hội | Thương mại | Có trung tâm thương mại hoặc siêu thị trong bán kính 1 km | Có trung tâm thương mại hoặc siêu thị trong bán kính 1,5 km. | |
Thể thao | Có 2 trong các tiện ích phục vụ thể thao sau: phòng tập gym, bể bơi, sân tennis, sân thể thao khác… dành riêng, nằm trong công trình hoặc trong tổng thể quy hoạch hoặc trong bán kính 200 m. | Có 01 trong các tiện ích phục vụ thể thao sau: phòng tập gym, bể bơi, sân tennis, sân thể thao khác… dành riêng, nằm trong công trình hoặc trong tổng thể quy hoạch hoặc trong bán kính 500 m. | ||
Sân chơi | Có sân chơi trẻ em và cư dân dành riêng hoặc trong tổng thể quy hoạch hoặc trong bán kính 200 m. | Có sân chơi trẻ em và cư dân dành riêng hoặc trong tổng thể quy hoạch hoặc trong bán kính 500 m. | ||
Y tế | Có bệnh viện, phòng khám trong bán kính 0,5 km. | Có bệnh viện, phòng khám trong bán kính 1 km. | ||
Giáo dục | Có trường mầm non, tiểu học trong bán kính 0,5 km. | Có trường mầm non, tiểu học trong bán kính 1 km. | ||
Chất lượng, quản lý vận hành | Chất lượng | Thang máy, đèn chiếu sáng công cộng, máy bơm, máy phát điện, thiết bị báo cháy, chữa cháy và các thiết bị khác (nếu có) như điều hòa, cấp gas, cấp nước nóng còn trong thời hạn bảo hành của nhà sản xuất hoặc đơn vị cung cấp thiết bị; trường hợp hết thời hạn bảo hành thì không quá 10 năm kể từ thời điểm hết thời hạn bảo hành và phải được kiểm định đảm bảo chất lượng, vận hành tốt; công trình được hoàn thiện (ốp, lát, trát, sơn..) đạt chất lượng cao. | Thang máy, đèn chiếu sáng công cộng, máy bơm, máy phát điện, thiết bị báo cháy, chữa cháy và các thiết bị khác (nếu có) như điều hòa, cấp gas, cấp nước nóng còn trong thời hạn bảo hành của nhà sản xuất hoặc đơn vị cung cấp thiết bị; trường hợp hết thời hạn bảo hành thì không quá 10 năm kể từ thời điểm hết thời hạn bảo hành và phải được kiểm định đảm bảo chất lượng, vận hành tốt. | |
Quản lý, vận hành | Có đơn vị quản lý, vận hành chuyên nghiệp; thường xuyên quét dọn, lau rửa, hút bụi các khu vực công cộng, chăm sóc cây xanh, sân, vườn, đường nội bộ đảm bảo vệ sinh sạch đẹp. | Có đơn vị quản lý, vận hành chuyên nghiệp. | ||
Bảo vệ an ninh | Có hệ thống camera kiểm soát trong bãi đỗ xe, sảnh, hành lang, cầu thang; kiểm soát ra vào (bằng thẻ từ, vân tay, mã điện tử…). | Có hệ thống camera kiểm soát trong bãi đỗ xe, sảnh, hành lang, cầu thang.
|