Thuế là một khoản thu cố định mang tính chất bắt buộc của Nhà nước đối với doanh nghiệp, tổ chức có hoạt động kinh doanh. Thuế suất là mức thuế cần nộp trên đơn vị xác định giá trị của mức thuế phải đóng đối với một đối tượng phải chịu thuế. Vậy thuế suất tuyệt đối là gì? Ưu điểm và nhược điểm?
Mục lục bài viết
1. Thuế suất tuyệt đối là gì?
Thuế suất hay còn gọi là mức thuế suất, là mức thuế mà các doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức phải nộp trên đơn vị xác định giá trị của mức thuế phải đóng. Thuế suất được thể hiện qua tỷ lệ % tùy vào điều kiện của những loại chủ thể hoặc điều kiện liên quan để đánh giá và mức thuế suất sẽ được áp dụng khác nhau. Hiện nay, ở Việt Nam sẽ thường gặp các loại thuế suất sau: thuế suất thuế thu nhập cá nhân; thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp; thuế suất thuế giá trị gia tăng; thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt; thuế suất thuế xuất nhập khẩu; thuế suất thuế bảo vệ môi trường; thuế suất tuyệt đối.
Khái niệm thuế suất tuyệt đối được quy định tại luật thuế bảo vệ môi trường, thuế tuyệt đối được hiểu là mức thuế được quy định bằng số tiền tính trên một đơn vị hàng hóa chịu thuế.
Theo khoản 4 Điều 4 Luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu quy định về phương pháp tính thuế tuyệt đối chính là việc ấn định số tiền thuế nhất định trên một đơn vị hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Như vậy, dựa theo quy định trên thì có thể hiểu thuế tuyệt đối là loại thuế được đưa ra để tránh gian lận thương mại về giá nhập vì bất kể hoá đơn đề bao nhiêu chăng nữa, cứ nộp thuế này coi như nhà nước đã tránh được việc thất thu thuế.
Căn cứ để tính thuế tuyệt đối được áp dụng như sau: dựa vào lượng hàng hóa thực tế xuất khẩu, nhập khẩu và mức thuế tuyệt đối quy định trên một đơn vị hàng hóa tại thời điểm tính thuế.
2. Ưu điểm và nhược điểm của thuế tuyệt đối:
Thứ nhất, ưu điểm của thuế tuyệt đối:
– Đảm bảo ổn định, xác định được số thuế thu vào ngân sách nhà nước.
– Giúp tạo sự rõ ràng, nhất quán trong việc thu thuế. Từ đó giúp cho người nộp thuế và cơ quan thu thuế sẽ biết được số thuế nộp và thu chính xác là bao nhiêu.
Thứ hai, nhược điểm của thuế tuyệt đối:
Không bắt kịp giá cả biến động khi giảm phát và lạm phát.
3. Các trường hợp áp dụng thuế suất tuyệt đối:
DANH MỤC HÀNG HOÁ VÀ MỨC THUẾ TUYỆT ĐỐI, THUẾ HỖN HỢP ĐỐI VỚI MẶT HÀNG XE Ô TÔ CHỞ NGƯỜI TỪ 15 CHỖ NGỒI TRỞ XUỐNG, ĐÃ QUA SỬ DỤNG
(Kèm theo Nghị định số 26/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ)
1. Mức thuế tuyệt đối:
Đối với xe ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống có dung tích xi lanh không quá 1.000cc:
Mô tả mặt hàng | Thuộc nhóm mã số trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi | Đơn vị tính | Mức thuế (USD) |
– Loại dung tích xi lanh không quá 1.000 cc | 87.03 | Chiếc | 10.000 |
2. Mức thuế hỗn hợp đối với xe ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống có dung tích xi lanh trên 1.000cc thuộc nhóm 87.03 và xe ô tô chở người từ 10 đến 15 chỗ ngồi thuộc nhóm 87.02 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được xác định như sau:
a) Đối với xe ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống có dung tích xi lanh trên 1.000cc:
Mô tả mặt hàng | Thuộc nhóm mã hàng trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi | Đơn vị tính | Mức thuế (USD) |
– Ô tô trừ ô tô van, ô tô cứu thương, ô tô tang lễ, ô tô chở phạm nhân, ô tô nhà ở lưu động | 87.03 | Chiếc | 200% hoặc 150% + 10.000USD, lấy theo mức thấp nhất |
– Loại khác: |
|
|
|
+ Trên 1.000 cc nhưng không quá 2.500cc: | 87.03 | Chiếc | X + 10.000USD |
+ Trên 2.500cc: | 87.03 | Chiếc | X + 15.000USD |
b) Đối với xe ô tô từ 10 đến 15 chỗ ngồi:
Mô tả mặt hàng | Thuộc nhóm mã số trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi | Đơn vị tính | Mức thuế (USD) |
– Dưới 2.500cc: | 87.02 | Chiếc | X + 10.000 |
– Từ 2.500cc trở lên: | 87.02 | Chiếc | X + 15.000 |
c) X nêu tại điểm a, điểm b nêu trên được xác định như sau:
X = Giá tính thuế xe ô tô đã qua sử dụng nhân (x) với mức thuế suất của dòng thuế xe ô tô mới cùng loại thuộc Chương 87 trong mục I Phụ lục II – Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Nghị định này tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
Ngoài ra, mức thuế tuyệt đối áp dụng đối với hàng hóa theo quy định của Luật thuế bảo vệ môi trường gồm có:
Số thứ tự | Hàng hóa | Đơn vị tính | Mức thuế (đồng/1 đơn vị hàng hóa) |
I | Xăng, dầu, mỡ nhờn |
|
|
1 | Xăng, trừ etanol | Lít | 1.000-4.000 |
2 | Nhiên liệu bay | Lít | 1.000-3.000 |
3 | Dầu diezel | Lít | 500-2.000 |
4 | Dầu hỏa | Lít | 300-2.000 |
5 | Dầu mazut | Lít | 300-2.000 |
6 | Dầu nhờn | Lít | 300-2.000 |
7 | Mỡ nhờn | Kg | 300-2.000 |
II | Than đá |
|
|
1 | Than nâu | Tấn | 10.000-30.000 |
2 | Than an-tra-xít (antraxit) | Tấn | 20.000-50.000 |
3 | Than mỡ | Tấn | 10.000-30.000 |
4 | Than đá khác | Tấn | 10.000-30.000 |
III | Dung dịch Hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC) | kg | 1.000-5.000 |
IV | Túi ni lông thuộc diện chịu thuế | kg | 30.000-50.000 |
V | Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng | kg | 500-2.000 |
VI | Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng | kg | 1.000-3.000 |
VII | Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng | kg | 1.000-3.000 |
VIII | Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng | kg | 1.000-3.000 |
Lưu ý: Căn cứ vào Biểu khung thuế nêu trên, Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định mức thuế cụ thể đối với từng loại hàng hóa chịu thuế bảo đảm các nguyên tắc sau:
– Mức thuế đối với hàng hóa chịu thuế phù hợp với chính sách phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước trong từng thời kỳ;
– Mức thuế đối với hàng hóa chịu thuế được xác định theo mức độ gây tác động xấu đến môi trường của hàng hóa.
4. Phương pháp tính thuế tuyệt đối:
Việc xác định số tiền thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu phải nộp theo mức thuế tuyệt đối thực hiện theo công thức sau:
Số tiền thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu phải nộp theo mức thuế tuyệt đối | = | Số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu ghi trong tờ khai hải quan áp dụng thuế tuyệt đối | x | Mức thuế tuyệt đối quy định trên một đơn vị hàng hóa | x | Tỷ giá tính thuế |
5. Nguyên tắc ban hành biểu thuế, thuế suất:
– Mục đích để khuyến khích khẩu nguyên liệu, vật liệu, ưu tiên loại trong nước chưa đáp ứng nhu cầu; chú trọng phát triển lĩnh vực công nghệ cao, công nghệ nguồn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường.
– Nhằm góp phần bình ổn thị trường và nguồn thu ngân sách nhà nước.
– Đảm bảo phù hợp với định hướng phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước và các cam kết về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu trong các Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
– Áp dụng thống nhất mức thuế suất đối với hàng hóa có cùng bản chất, cấu tạo, công dụng, có tính năng kỹ thuật tương tự; thuế suất thuế nhập khẩu giảm dần từ thành phẩm đến nguyên liệu thô; thuế suất thuế xuất khẩu tăng dần từ thành phẩm đến nguyên liệu thô.
– Việc ban hành đơn giản, minh bạch, tạo thuận lợi cho người nộp thuế và thực hiện cải cách thủ tục hành chính về thuế.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Nghị định số 134/2016/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
Luật thuế bảo vệ môi trường.
Nghị định 26/2023/NĐ-CP biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
Văn bản hợp nhất số 08/VBHN-VPQH 2022 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt.
Nghị định số 14/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số
THAM KHẢO THÊM: