Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật Quản lý thuế

Thuế suất nhập khẩu đối với quần áo, giày dép nhập khẩu

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Khi tính thuế đối với quần áo, giày dép nhập khẩu thì bắt buộc phải biết chính xác thuế suất của các hàng hóa là bao nhiêu. Vậy thuế suất nhập khẩu đối với quần áo, giày dép nhập khẩu được pháp luật quy định như thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Thuế suất nhập khẩu đối với quần áo nhập khẩu:
        • 1.1 1.1. Thuế suất nhập khẩu đối với quần áo được dệt kim hoặc móc:
        • 1.2 1.2. Thuế suất nhập khẩu đối với quần áo không dệt kim hoặc móc:
        • 1.3 1.3. Thuế suất nhập khẩu đối với quần áo dệt đã qua sử dụng:
      • 2 2.Thuế suất nhập khẩu đối với giày dép nhập khẩu:

      1. Thuế suất nhập khẩu đối với quần áo nhập khẩu:

      Căn cứ chương 61, 62, 63 của phụ lục II Kèm theo Nghị định số 26/2023/NĐ-CP quy định thuế suất nhập khẩu đối với quần áo nhập khẩu, cụ thể như sau:

      1.1. Thuế suất nhập khẩu đối với quần áo được dệt kim hoặc móc:

      Lưu ý: thuế suất nhập khẩu đối với quần áo được dệt kim hoặc móc ở đây không bao gồm:

      – Những mặt hàng thuộc nhóm 62.12;

      – Quần áo hoặc các sản phẩm may mặc đã qua sử dụng khác thuộc nhóm 63.09; 

      – Dụng cụ chỉnh hình, đai thắt phẫu thuật, băng giữ hoặc loại tương tự (nhóm 90.21).

      Mã hàng

      Mô tả hàng hóa

      Thuế suất (%)

      61.01

      Áo khoác dài, áo khoác mặc khi đi xe (car-coat), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc, trừ các loại thuộc nhóm 61.03.

       

      6101.20.00

      Từ bông

      20

      6101.30.00

      Từ sợi nhân tạo

      20

      6101.90.00

      Từ các vật liệu dệt khác

      20

      61.02

      Áo khoác dài, áo khoác mặc khi đi xe (car-coat), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ trùm (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc, trừ các loại thuộc nhóm 61.04.

       

      6102.10.00

      Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

      20

      6102.20.00

      Từ bông

      20

      6102.30.00

      Từ sợi nhân tạo

      20

      6102.90.00

      Từ các vật liệu dệt khác

      20

       

       

       

      61.03

      Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo blazer, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc.

       

      6103.10.00

      Bộ com-lê

      20

       

      Bộ quần áo đồng bộ:

       

      6103.22.00

      – Từ bông

      20

      6103.23.00

      – Từ sợi tổng hợp

      20

      6103.29.00

      – Từ các vật liệu dệt khác

      20

       

      Áo jacket và áo blazer:

       

      6103.31.00

      – Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

      20

      6103.32.00

      – Từ bông

      20

      6103.33.00

      – Từ sợi tổng hợp

      20

      6103.39

      – Từ các vật liệu dệt khác:

       

      6103.39.10

      + Từ ramie, sợi lanh hoặc tơ tằm

      20

      6103.39.90

      + Loại khác

      20

       

      Quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc:

       

      6103.41.00

      – Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

      20

      6103.42.00

      – Từ bông

      20

      6103.43.00

      – Từ sợi tổng hợp

      20

      6103.49.00

      – Từ các vật liệu dệt khác

      20

      61.04

      Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo blazer, váy liền thân, chân váy (skirt), chân váy dạng quần, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc.

       

       

      Bộ com-lê:

       

      6104.13.00

      – Từ sợi tổng hợp

      20

      6104.19

      – Từ các vật liệu dệt khác:

       

      6104.19.20

      + Từ bông

      20

      6104.19.90

      + Loại khác

      20

       

      Bộ quần áo đồng bộ:

       

      6104.22.00

      – Từ bông

      20

      6104.23.00

      – Từ sợi tổng hợp

      20

      6104.29.00

      – Từ các vật liệu dệt khác

      20

       

      Áo jacket và áo blazer:

       

      6104.31.00

      – Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

      20

      6104.32.00

      – Từ bông

      20

      6104.33.00

      – Từ sợi tổng hợp

      20

      6104.39.00

      – Từ các vật liệu dệt khác

      20

       

      Váy liền thân:

       

      6104.41.00

      – Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

      20

      6104.42.00

      – Từ bông

      20

      6104.43.00

      – Từ sợi tổng hợp

      20

      6104.44.00

      – Từ sợi tái tạo

      20

      6104.49.00

      – Từ các vật liệu dệt khác

      20

       

      Các loại chân váy (skirt) và chân váy dạng quần:

       

      6104.51.00

      – Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

      20

      6104.52.00

      – Từ bông

      20

      6104.53.00

      – Từ sợi tổng hợp

      20

      6104.59.00

      – Từ các vật liệu dệt khác

      20

       

      Quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc:

       

      6104.61.00

      – Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

      20

      6104.62.00

      – Từ bông

      20

      6104.63.00

      – Từ sợi tổng hợp

      20

      6104.69.00

      – Từ các vật liệu dệt khác

      20

      61.05

      Áo sơ mi nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc.

       

      6105.10.00

      Từ bông

      20

      6105.20

      Từ sợi nhân tạo:

       

      6105.20.10

      – Từ sợi tổng hợp

      20

      6105.20.20

      – Từ sợi tái tạo

      20

      6105.90.00

      Từ các vật liệu dệt khác

      20

      61.06

      Áo blouse, sơ mi và sơ mi cách điệu (shirt-blouse), dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc.

       

      6106.10.00

      Từ bông

      20

      6106.20.00

      Từ sợi nhân tạo

      20

      6106.90.00

      Từ các vật liệu dệt khác

      20

      61.07

      Quần lót (underpants), quần sịp, áo ngủ, bộ pyjama, áo choàng tắm, áo choàng dài mặc trong nhà và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc.

       

       

      Quần lót (underpants) và quần sịp:

       

      6107.11.00

      – Từ bông

      20

      6107.12.00

      – Từ sợi nhân tạo

      20

      6107.19.00

      – Từ các vật liệu dệt khác

      20

       

      Các loại áo ngủ và bộ pyjama:

       

      6107.21.00

      – Từ bông

      20

      6107.22.00

      – Từ sợi nhân tạo

      20

      6107.29.00

      – Từ các vật liệu dệt khác

      20

       

      Loại khác:

       

      6107.91.00

      – Từ bông

      20

      6107.99.00

      – Từ các vật liệu dệt khác

      20

      61.08

      Váy lót, váy lót bồng (petticoats), quần xi líp, quần đùi bó, váy ngủ, bộ pyjama, áo ngủ của phụ nữ bằng vải mỏng và trong suốt (negligees), áo choàng tắm, áo choàng dài mặc trong nhà và các loại tương tự, dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc.

       

       

      Váy lót và váy lót bồng (petticoats):

       

      6108.11.00

      – Từ sợi nhân tạo

      20

      6108.19

      – Từ các vật liệu dệt khác:

       

      6108.19.20

      + Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

      20

      6108.19.30

      + Từ bông

      20

      6108.19.40

      + Từ tơ tằm

      20

      6108.19.90

      + Loại khác

      20

       

      Quần xi líp và quần đùi bó:

       

      6108.21.00

      – Từ bông

      20

      6108.22.00

      – Từ sợi nhân tạo

      20

      6108.29.00

      – Từ các vật liệu dệt khác

      20

       

      Váy ngủ và bộ pyjama:

       

      6108.31.00

      – Từ bông

      20

      6108.32.00

      – Từ sợi nhân tạo

      20

      6108.39.00

      – Từ các vật liệu dệt khác

      20

       

      Loại khác:

       

      6108.91.00

      – Từ bông

      20

      6108.92.00

      – Từ sợi nhân tạo

      20

      6108.99.00

      – Từ các vật liệu dệt khác

      20

      61.09

      Áo phông, áo ba lỗ (singlet) và các loại áo lót khác, dệt kim hoặc móc.

       

      6109.10

      Từ bông:

       

      6109.10.10

      – Dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai

      20

      6109.10.20

      – Dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái

      20

      6109.90

      Từ các vật liệu dệt khác:

       

      6109.90.10

      – Dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, từ ramie, lanh hoặc tơ tằm

      20

      6109.90.20

      – Dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, từ các vật liệu dệt khác

      20

      6109.90.30

      – Dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái

      20

      61.10

      Áo bó, áo chui đầu, áo cardigan, gi-lê và các mặt hàng tương tự, dệt kim hoặc móc.

       

       

      Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn:

       

      6110.11.00

      – Từ lông cừu

      20

      6110.12.00

      – Của dê Ca-sơ-mia (len casơmia)

      20

      6110.19.00

      – Loại khác

      20

      6110.20.00

      Từ bông

      20

      6110.30.00

      Từ sợi nhân tạo

      20

      6110.90.00

      Từ các vật liệu dệt khác

      20

      61.11

      Quần áo và hàng may mặc phụ trợ dùng cho trẻ em, dệt kim hoặc móc.

       

      6111.20.00

      Từ bông

      20

      6111.30.00

      Từ sợi tổng hợp

      20

      6111.90

      Từ các vật liệu dệt khác:

       

      6111.90.10

      – Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

      20

      6111.90.90

      – Loại khác

      20

      61.12

      Bộ quần áo thể thao, bộ quần áo trượt tuyết và bộ quần áo bơi, dệt kim hoặc móc.

       

       

      Bộ quần áo thể thao:

       

      6112.11.00

      – Từ bông

      20

      6112.12.00

      – Từ sợi tổng hợp

      20

      6112.19.00

      – Từ các vật liệu dệt khác

      20

      6112.20.00

      Bộ quần áo trượt tuyết

      20

       

      Quần áo bơi cho nam giới hoặc trẻ em trai:

       

      6112.31.00

      – Từ sợi tổng hợp

      20

      6112.39.00

      – Từ các vật liệu dệt khác

      20

       

      Quần áo bơi cho phụ nữ hoặc trẻ em gái:

       

      6112.41

      – Từ sợi tổng hợp:

       

      6112.41.10

      + Đồ bơi độn ngực (dùng cho người sau phẫu thuật ngực)

      20

      6112.41.90

      + Loại khác

      20

      6112.49

      – Từ các vật liệu dệt khác:

       

      6112.49.10

      + Đồ bơi độn ngực (dùng cho người sau phẫu thuật ngực)

      20

      6112.49.90

      + Loại khác

      20

      61.13

      Quần áo được may từ các loại vải dệt kim hoặc móc thuộc nhóm 59.03, 59.06 hoặc 59.07.

       

      6113.00.10

      Bộ đồ của thợ lặn

      20

      6113.00.30

      Quần áo chống cháy

      5

      6113.00.40

      Quần áo bảo hộ khác

      20

      6113.00.90

      Loại khác

      20

      61.14

      Các loại quần áo khác, dệt kim hoặc móc.

       

      6114.20.00

      Từ bông

      20

      6114.30

      Từ sợi nhân tạo:

       

      6114.30.20

      – Quần áo chống cháy

      5

      6114.30.90

      – Loại khác

      20

      6114.90

      Từ các vật liệu dệt khác:

       

      6114.90.10

      – Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

      20

      6114.90.90

      – Loại khác

      20

      61.15

      Quần tất, quần nịt, bít tất dài (trên đầu gối), bít tất ngắn và các loại hàng bít tất dệt kim khác, kể cả nịt chân (ví dụ, dùng cho người giãn tĩnh mạch) và giày, dép không đế, dệt kim hoặc móc.

       

      6115.10

      Nịt chân (ví dụ, dùng cho người giãn tĩnh mạch):

       

      6115.10.10

      – Vớ cho người giãn tĩnh mạch, từ sợi tổng hợp

      20

      6115.10.90

      – Loại khác

      20

       

      Quần tất và quần nịt khác:

       

      6115.21.00

      – Từ sợi tổng hợp, có độ mảnh sợi đơn dưới 67 decitex

      20

      6115.22.00

      – Từ sợi tổng hợp, có độ mảnh sợi đơn từ 67 decitex trở lên

      20

      6115.29

      – Từ các vật liệu dệt khác:

       

      6115.29.10

      + Từ bông

      20

      6115.29.90

      + Loại khác

      20

      6115.30

      Tất dài đến đầu gối hoặc trên đầu gối dùng cho phụ nữ, có độ mảnh mỗi sợi đơn dưới 67 decitex:

       

      6115.30.10

      – Từ bông

      20

      6115.30.90

      – Loại khác

      20

       

      Loại khác:

       

      6115.94.00

      – Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

      20

      6115.95.00

      – Từ bông

      20

      6115.96.00

      – Từ sợi tổng hợp

      20

      6115.99.00

      – Từ các vật liệu dệt khác

      20

      61.16

      Găng tay, găng tay hở ngón và găng bao tay, dệt kim hoặc móc.

       

      6116.10

      Được ngâm tẩm, tráng hoặc phủ hoặc ép với plastic hoặc cao su:

       

      6116.10.10

      – Găng tay của thợ lặn

      20

      6116.10.90

      – Loại khác

      20

       

      Loại khác:

       

      6116.91.00

      – Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

      20

      6116.92.00

      – Từ bông

      20

      6116.93.00

      – Từ sợi tổng hợp

      20

      6116.99.00

      – Từ các vật liệu dệt khác

      20

      Xem thêm:  Hàng hóa, dịch vụ áp dụng mức thuế suất giá trị gia tăng 0%, thuế suất 5%, thuế suất 10%

      1.2. Thuế suất nhập khẩu đối với quần áo không dệt kim hoặc móc:

      Lưu ý: thuế suất nhập khẩu đối với quần áo không dệt kim hoặc móc ở đây không bao gồm:

      – Quần áo hoặc hàng may mặc đã qua sử dụng khác thuộc nhóm 63.09;

      – Dụng cụ chỉnh hình, đai thắt phẫu thuật, băng giữ hoặc loại tương tự (nhóm 90.21).

      Mã hàng

      Mô tả hàng hóa

      Thuế suất (%)

      62.01

      Áo khoác ngoài, áo choàng mặc khi đi xe (car-coats), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ trùm (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, trừ các loại thuộc nhóm 62.03.

       

      6201.20

      Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn:

       

      6201.20.10

      – Áo khoác ngoài, áo mưa, áo choàng mặc khi đi xe, áo choàng không tay, áo khoác không tay, áo choàng ponchos, áo khoác dạ trùm qua hông, áo khoác dạ dáng dài, áo khoác có mũ trùm đầu, áo khoác kiểu duffel, áo khoác mỏng (trench coats), áo khoác bằng vải gabardines và áo khoác ghi lê có đệm

      20

      6201.20.90

      – Loại khác

      20

      6201.30

      Từ bông:

       

      6201.30.10

      – Áo khoác ngoài, áo mưa, áo choàng mặc khi đi xe, áo choàng không tay, áo khoác không tay, áo choàng ponchos, áo khoác dạ trùm qua hông, áo khoác dạ dáng dài, áo khoác có mũ trùm đầu, áo khoác kiểu duffel, áo khoác mỏng (trench coats), áo khoác bằng vải gabardines và áo khoác ghi lê có đệm

      20

      6201.30.90

      – Loại khác

      20

      6201.40

      Từ sợi nhân tạo:

       

      6201.40.10

      – Áo khoác ngoài, áo mưa, áo choàng mặc khi đi xe, áo choàng không tay, áo khoác không tay, áo choàng ponchos, áo khoác dạ trùm qua hông, áo khoác dạ dáng dài, áo khoác có mũ trùm đầu, áo khoác kiểu duffel, áo khoác mỏng (trench coats), áo khoác bằng vải gabardines và áo khoác ghi lê có đệm

      20

      6201.40.90

      – Loại khác

      20

      6201.90

      Từ các vật liệu dệt khác:

       

       

      – Từ tơ tằm:

       

      6201.90.11

      + Áo khoác ngoài, áo mưa, áo choàng mặc khi đi xe, áo choàng không tay, áo khoác không tay, áo choàng ponchos, áo khoác dạ trùm qua hông, áo khoác dạ dáng dài, áo khoác có mũ trùm đầu, áo khoác kiểu duffel, áo khoác mỏng (trench coats), áo khoác bằng vải gabardines và áo khoác ghi lê có đệm

      20

      6201.90.19

      + Loại khác

      20

       

      – Từ ramie:

       

      6201.90.21

      + Áo khoác ngoài, áo mưa, áo choàng mặc khi đi xe, áo choàng không tay, áo khoác không tay, áo choàng ponchos, áo khoác dạ trùm qua hông, áo khoác dạ dáng dài, áo khoác có mũ trùm đầu, áo khoác kiểu duffel, áo khoác mỏng (trench coats), áo khoác bằng vải gabardines và áo khoác ghi lê có đệm

      20

      6201.90.29

      + Loại khác

      20

      6201.90.90

      – Loại khác

      20

      62.02

      Áo khoác ngoài, áo choàng mặc khi đi xe (car-coats), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, trừ loại thuộc nhóm 62.04.

       

      6202.20

      Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn:

       

      6202.20.10

      – Áo khoác ngoài, áo mưa, áo choàng mặc khi đi xe, áo choàng không tay, áo khoác không tay, áo choàng ponchos, áo khoác dạ trùm qua hông, áo khoác dạ dáng dài, áo khoác có mũ trùm đầu, áo khoác kiểu duffel, áo khoác mỏng (trench coats), áo khoác bằng vải gabardines và áo khoác ghi lê có đệm

      20

      6202.20.90

      – Loại khác

      20

      6202.30

      Từ bông:

       

      6202.30.10

      – Áo khoác ngoài, áo mưa, áo choàng mặc khi đi xe, áo choàng không tay, áo khoác không tay, áo choàng ponchos, áo khoác dạ trùm qua hông, áo khoác dạ dáng dài, áo khoác có mũ trùm đầu, áo khoác kiểu duffel, áo khoác mỏng (trench coats), áo khoác bằng vải gabardines và áo khoác ghi lê có đệm

      20

      6202.30.90

      – Loại khác

      20

      6202.40

      Từ sợi nhân tạo:

       

      6202.40.10

      – Áo khoác ngoài, áo mưa, áo choàng mặc khi đi xe, áo choàng không tay, áo khoác không tay, áo choàng ponchos, áo khoác dạ trùm qua hông, áo khoác dạ dáng dài, áo khoác có mũ trùm đầu, áo khoác kiểu duffel, áo khoác mỏng (trench coats), áo khoác bằng vải gabardines và áo khoác ghi lê có đệm

      20

      6202.40.90

      – Loại khác

      20

      6202.90

      Từ các vật liệu dệt khác:

       

      6202.90.10

      – Từ tơ tằm

      20

      6202.90.20

      – Từ ramie

      20

      6202.90.90

      – Loại khác

      20

      62.03

      Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo blazer, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai.

       

       

      Bộ com-lê:

       

      6203.11.00

      – Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

      20

      6203.12.00

      – Từ sợi tổng hợp

      20

      6203.19

      – Từ các vật liệu dệt khác:

       

       

      + Từ bông:

       

      6203.19.11

      ++ Được in bằng phương pháp batik truyền thống  

      20

      6203.19.19

      ++ Loại khác

      20

       

      + Từ tơ tằm:

       

      6203.19.21

      ++ Được in bằng phương pháp batik truyền thống

      20

      6203.19.29

      ++ Loại khác

      20

      6203.19.90

      + Loại khác

      20

       

      Bộ quần áo đồng bộ:

       

      6203.22

      – Từ bông:

       

      6203.22.10

      + Được in bằng phương pháp batik truyền thống

      20

      6203.22.90

      + Loại khác

      20

      6203.23.00

      – Từ sợi tổng hợp

      20

      6203.29

      – Từ các vật liệu dệt khác:

       

      6203.29.10

      + Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

      20

      6203.29.90

      +  Loại khác

      20

       

      Áo jacket và áo blazer:

       

      6203.31.00

      – Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

      20

      6203.32

      – Từ bông:

       

      6203.32.10

      + Được in bằng phương pháp batik truyền thống

      20

      6203.32.90

      + Loại khác

      20

      6203.33.00

      – Từ sợi tổng hợp

      20

      6203.39.00

      – Từ các vật liệu dệt khác

      20

       

      Quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc:

       

      6203.41.00

      – Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

      20

      6203.42

      – Từ bông:

       

      6203.42.10

      + Quần yếm có dây đeo

      20

      6203.42.90

      + Loại khác

      20

      6203.43.00

      – Từ sợi tổng hợp

      20

      6203.49

      – Từ các vật liệu dệt khác:

       

      6203.49.10

      + Từ tơ tằm

      20

      6203.49.90

      + Loại khác

      20

      62.04

      Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo blazer, váy liền thân, chân váy (skirt), chân váy dạng quần, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi) dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái.

       

       

      Bộ com-lê:

       

      6204.11.00

      – Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

      20

      6204.12

      – Từ bông:

       

      6204.12.10

      + Được in bằng phương pháp batik truyền thống

      20

      6204.12.90

      + Loại khác

      20

      6204.13.00

      –  Từ sợi tổng hợp

      20

      6204.19

      – Từ các vật liệu dệt khác:

       

       

      + Từ tơ tằm:

       

      6204.19.11

      ++ Được in bằng phương pháp batik truyền thống

      20

      6204.19.19

      ++ Loại khác

      20

      6204.19.90

      + Loại khác

      20

       

      Bộ quần áo đồng bộ:

       

      6204.21.00

      – Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

      20

      6204.22

      – Từ bông:

       

      6204.22.10

      + Được in bằng phương pháp batik truyền thống

      20

      6204.22.90

      + Loại khác

      20

      6204.23.00

      – Từ sợi tổng hợp

      20

      6204.29

      – Từ các vật liệu dệt khác:

       

      6204.29.10

      + Từ tơ tằm

      20

      6204.29.90

      + Loại khác

      20

       

      Áo jacket và áo blazer:

       

      6204.31.00

      – Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

      20

      6204.32

      – Từ bông:

       

      6204.32.10

      + Được in bằng phương pháp batik truyền thống

      20

      6204.32.90

      + Loại khác

      20

      6204.33.00

      – Từ sợi tổng hợp

      20

      6204.39

      – Từ các vật liệu dệt khác:

       

       

      + Từ tơ tằm:

       

      6204.39.11

      ++ Được in bằng phương pháp batik truyền thống

      20

      6204.39.19

      ++ Loại khác

      20

      6204.39.90

      + Loại khác

      20

       

      Váy liền thân:

       

      6204.41.00

      – Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

      20

      6204.42

      – Từ bông:

       

      6204.42.10

      + Được in bằng phương pháp batik truyền thống

      20

      6204.42.90

      + Loại khác

      20

      6204.43.00

      – Từ sợi tổng hợp

      20

      6204.44.00

      –  Từ sợi tái tạo

      20

      6204.49

      – Từ các vật liệu dệt khác:

       

      6204.49.10

      + Được in bằng phương pháp batik truyền thống

      20

      6204.49.90

      +  Loại khác

      20

       

      Các loại chân váy (skirt) và chân váy dạng quần:

       

      6204.51.00

      – Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

      20

      6204.52

      – Từ bông:

       

      6204.52.10

      + Được in bằng phương pháp batik truyền thống

      20

      6204.52.90

      + Loại khác

      20

      6204.53.00

      – Từ sợi tổng hợp

      20

      6204.59

      – Từ các vật liệu dệt khác:

       

      6204.59.10

      + Được in bằng phương pháp batik truyền thống

      20

      6204.59.90

      + Loại khác

      20

       

      Quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc:

       

      6204.61.00

      – Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

      20

      6204.62.00

      – Từ bông

      20

      6204.63.00

      – Từ sợi tổng hợp

      20

      6204.69.00

      – Từ các vật liệu dệt khác

      20

      62.05

      Áo sơ mi nam giới hoặc trẻ em trai.

       

      6205.20

      Từ bông:

       

      6205.20.10

      – Được in bằng phương pháp batik truyền thống

      20

      6205.20.20

      – Áo Barong Tagalog

      20

      6205.20.90

      – Loại khác

      20

      6205.30

      Từ sợi nhân tạo:

       

      6205.30.10

      – Áo Barong Tagalog

      20

      6205.30.90

      – Loại khác

      20

      6205.90

      Từ các vật liệu dệt khác:

       

      6205.90.10

      – Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

      20

       

      – Loại khác:

       

      6205.90.91

      + Được in bằng phương pháp batik truyền thống

      20

      6205.90.92

      + Áo Barong Tagalog

      20

      6205.90.99

      + Loại khác

      20

      62.06

      Áo blouse, sơ mi và sơ mi cách điệu (shirt-blouses) dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái.

       

      6206.10

      Từ tơ tằm hoặc phế liệu tơ tằm:

       

      6206.10.10

      – Được in bằng phương pháp batik truyền thống

      20

      6206.10.90

      – Loại khác

      20

      6206.20.00

      Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

      20

      6206.30

      Từ bông:

       

      6206.30.10

      – Được in bằng phương pháp batik truyền thống

      20

      6206.30.90

      – Loại khác

      20

      6206.40.00

      Từ sợi nhân tạo

      20

      6206.90.00

      Từ các vật liệu dệt khác

      20

      62.07

      Áo ba lỗ (singlet) và các loại áo lót khác, quần lót (underpants), quần sịp, áo ngủ, bộ pyjama, áo choàng tắm, áo choàng dài mặc trong nhà và các loại tương tự dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai.

       

       

      Quần lót (underpants) và quần sịp:

       

      6207.11.00

      – Từ bông

      20

      6207.19.00

      – Từ các vật liệu dệt khác

      20

       

      Các loại áo ngủ và bộ pyjama:

       

      6207.21

      – Từ bông:

       

      6207.21.10

      + Được in bằng phương pháp batik truyền thống

      20

      6207.21.90

      + Loại khác

      20

      6207.22.00

      – Từ sợi nhân tạo

      20

      6207.29

      – Từ các vật liệu dệt khác:

       

      6207.29.10

      + Từ tơ tằm

      20

      6207.29.90

      + Loại khác

      20

       

      Loại khác:

       

      6207.91.00

      – Từ bông

      20

      6207.99

      – Từ các vật liệu dệt khác:

       

      6207.99.10

      + Từ sợi nhân tạo

      20

      6207.99.90

      + Loại khác

      20

      62.08

      Áo ba lỗ (singlet) và các loại áo lót khác, váy lót, váy lót bồng (petticoats), quần xi líp, quần đùi bó, váy ngủ, bộ pyjama, áo ngủ của phụ nữ bằng vải mỏng và trong suốt (negligees), áo choàng tắm, áo choàng dài mặc trong nhà và các loại tương tự dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái.

       

       

      Váy lót và váy lót bồng (petticoats):

       

      6208.11.00

      – Từ sợi nhân tạo

      20

      6208.19.00

      – Từ các vật liệu dệt khác

      20

       

      Váy ngủ và bộ pyjama:

       

      6208.21

      – Từ bông:

       

      6208.21.10

      + Được in bằng phương pháp batik truyền thống

      20

      6208.21.90

      + Loại khác

      20

      6208.22.00

      – Từ sợi nhân tạo

      20

      6208.29

      – Từ các vật liệu dệt khác:

       

      6208.29.10

      + Được in bằng phương pháp batik truyền thống

      20

      6208.29.90

      + Loại khác

      20

       

      Loại khác:

       

      6208.91

      – Từ bông:

       

      6208.91.10

      + Được in bằng phương pháp batik truyền thống

      20

      6208.91.90

      + Loại khác

      20

      6208.92

      – Từ sợi nhân tạo:

       

      6208.92.10

      + Được in bằng phương pháp batik truyền thống

      20

      6208.92.90

      + Loại khác

      20

      6208.99

      – Từ các vật liệu dệt khác:

       

      6208.99.10

      + Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

      20

      6208.99.90

      + Loại khác

      20

      62.09

      Quần áo may sẵn và phụ kiện may mặc cho trẻ em.

       

      6209.20

      Từ bông:

       

      6209.20.30

      – Áo phông, áo sơ mi, bộ quần áo pyjama và các loại tương tự

      20

      6209.20.40

      – Bộ com-lê, quần và các loại tương tự

      20

      6209.20.90

      – Loại khác

      20

      6209.30

      Từ sợi tổng hợp:

       

      6209.30.10

      – Bộ com-lê, quần và các loại tương tự

      20

      6209.30.30

      – Áo phông, áo sơ mi, bộ quần áo pyjama và các loại tương tự

      20

      6209.30.40

      – Phụ kiện may mặc

      20

      6209.30.90

      – Loại khác

      20

      6209.90.00

      Từ các vật liệu dệt khác

      20

      62.10

      Quần áo may từ các loại vải thuộc nhóm 56.02, 56.03, 59.03, 59.06 hoặc 59.07.

       

      6210.10

      Từ các loại vải thuộc nhóm 56.02 hoặc 56.03:

       

       

      – Quần áo bảo hộ dùng trong công nghiệp:

       

      6210.10.11

      + Quần áo chống các chất hóa học, phóng xạ hoặc chống cháy

      20

      6210.10.19

      + Loại khác

      20

      6210.10.90

      – Loại khác

      20

      6210.20

      Quần áo khác, loại được mô tả trong nhóm 62.01:

       

      6210.20.20

      – Quần áo chống cháy

      5

      6210.20.30

      – Quần áo chống các chất hóa học hoặc phóng xạ

      20

      6210.20.40

      – Quần áo bảo hộ khác

      20

      6210.20.90

      – Loại khác

      20

      6210.30

      Quần áo khác, loại được mô tả trong nhóm 62.02:

       

      6210.30.20

      – Quần áo chống cháy

      5

      6210.30.30

      – Quần áo chống các chất hóa học hoặc phóng xạ

      20

      6210.30.40

      – Quần áo bảo hộ khác

      20

      6210.30.90

      – Loại khác

      20

      6210.40

      Quần áo khác dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai:

       

      6210.40.10

      – Quần áo chống cháy

      5

      6210.40.20

      – Quần áo chống các chất hóa học hoặc phóng xạ

      20

      6210.40.90

      – Loại khác

      20

      6210.50

      Quần áo khác dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái:

       

      6210.50.10

      – Quần áo chống cháy

      5

      6210.50.20

      – Quần áo chống các chất hóa học hoặc phóng xạ

      20

      6210.50.90

      – Loại khác

      20

      62.11

      Bộ quần áo thể thao, bộ quần áo trượt tuyết và quần áo bơi; quần áo khác.

       

       

      Quần áo bơi:

       

      6211.11.00

      – Dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai

      20

      6211.12.00

      – Dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái

      20

      6211.20.00

      Bộ quần áo trượt tuyết

      20

       

      Quần áo khác, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai:

       

      6211.32

      – Từ bông:

       

      6211.32.10

      + Quần áo đấu kiếm hoặc đấu vật

      20

      6211.32.20

      + Áo choàng hành hương (Ihram)

      20

      6211.32.90

      + Loại khác

      20

      6211.33

      – Từ sợi nhân tạo:

       

      6211.33.10

      + Quần áo đấu kiếm hoặc đấu vật

      20

      6211.33.20

      + Quần áo chống cháy

      5

      6211.33.30

      + Quần áo chống các chất hóa học hoặc phóng xạ

      20

      6211.33.40

      + Áo choàng hành hương (Ihram)

      20

      6211.33.90

      + Loại khác

      20

      6211.39

      – Từ các vật liệu dệt khác:

       

      6211.39.10

      + Quần áo đấu kiếm hoặc đấu vật

      20

      6211.39.20

      + Quần áo chống cháy

      5

      6211.39.30

      + Quần áo chống các chất hóa học hoặc phóng xạ

      20

      6211.39.40

      + Áo choàng hành hương (Ihram)

      20

      6211.39.90

      + Loại khác

      20

       

      Quần áo khác dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái:

       

      6211.42

      – Từ bông:

       

      6211.42.10

      + Quần áo đấu kiếm hoặc đấu vật

      20

      6211.42.20

      + Áo choàng không tay dùng để cầu nguyện

      20

      6211.42.30

      + Sarong loại hình ống

      20

      6211.42.90

      + Loại khác

      20

      6211.43

      – Từ sợi nhân tạo:

       

      6211.43.10

      + Áo phẫu thuật

      20

      6211.43.20

      + Áo choàng không tay dùng để cầu nguyện

      20

      6211.43.30

      + Bộ quần áo bảo hộ chống nổ

      20

      6211.43.40

      + Quần áo đấu kiếm hoặc đấu vật

      20

      6211.43.50

      + Quần áo chống các chất hóa học, phóng xạ hoặc chống cháy

      20

      6211.43.60

      + Bộ quần áo nhảy dù liền thân

      20

      6211.43.70

      + Sarong loại hình ống

      20

      6211.43.90

      + Loại khác

      20

      6211.49

      – Từ các vật liệu dệt khác:

       

      6211.49.10

      + Quần áo đấu kiếm hoặc đấu vật

      20

      6211.49.20

      + Quần áo chống các chất hóa học, phóng xạ hoặc chống cháy

      20

       

      + Áo choàng không tay dùng để cầu nguyện:

       

      6211.49.31

      + + Từ lông cừu hoặc lông động vật mịn

      20

      6211.49.39

      + + Loại khác

      20

      6211.49.50

      + Sarong loại hình ống

      20

      6211.49.60

      + Loại khác, từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

      20

      6211.49.90

      + Loại khác

      20

      62.12

      Xu chiêng, gen, áo nịt ngực (corset), dây đeo quần, dây móc bít tất, nịt tất, các sản phẩm tương tự và các chi tiết của chúng, được làm hoặc không được làm từ dệt kim hoặc móc.

       

      6212.10

      Xu chiêng:

       

       

      – Từ bông:

       

      6212.10.11

      + Xu chiêng độn ngực (dùng cho người sau phẫu thuật ngực)

      20

      6212.10.19

      + Loại khác

      20

       

      – Từ các vật liệu dệt khác:

       

      6212.10.91

      + Xu chiêng độn ngực (dùng cho người sau phẫu thuật ngực)

      20

      6212.10.99

      + Loại khác

      20

      6212.20

      Gen và quần gen:

       

      6212.20.10

      – Từ bông

      20

      6212.20.90

      – Từ các vật liệu dệt khác

      20

      6212.30

      Áo nịt toàn thân (corselette):

       

      6212.30.10

      – Từ bông

      20

      6212.30.90

      – Từ các vật liệu dệt khác

      20

      6212.90

      Loại khác:

       

       

      – Từ bông:

       

      6212.90.11

      + Hàng may mặc, loại có tính đàn hồi bó chặt, để điều trị mô vết sẹo và ghép da

      20

      6212.90.12

      + Hàng may mặc hỗ trợ cho các môn điền kinh

      20

      6212.90.19

      + Loại khác

      20

       

      – Từ các vật liệu dệt khác:

       

      6212.90.91

      + Hàng may mặc, loại có tính đàn hồi bó chặt, để điều trị mô vết sẹo và ghép da

      20

      6212.90.92

      + Hàng may mặc hỗ trợ cho các môn điền kinh

      20

      6212.90.99

      + Loại khác

      20

      Xem thêm:  Quy định về nhập khẩu thịt bò từ nước ngoài vào Việt Nam

      1.3. Thuế suất nhập khẩu đối với quần áo dệt đã qua sử dụng:

      Mã hàng

      Mô tả hàng hóa

      Thuế suất (%)

      6309.00.00

      Quần áo và các sản phẩm dệt may đã qua sử dụng khác.

      100

      2.Thuế suất nhập khẩu đối với giày dép nhập khẩu:

      Căn cứ chương 64 của phụ lục II Kèm theo Nghị định số 26/2023/NĐ-CP quy định thuế suất nhập khẩu đối với giày dép nhập khẩu, cụ thể như sau:

      Mã hàng

      Mô tả hàng hóa

      Thuế suất (%)

      64.01

      Giày, dép không thấm nước có đế ngoài và mũ giày bằng cao su hoặc plastic, mũ giày, dép không gắn hoặc lắp ghép với đế bằng cách khâu, tán đinh, xoáy ốc, cắm đế hoặc các cách tương tự.

       

      6401.10.00

      Giày, dép có mũi gắn kim loại bảo vệ

      30

       

      Giày, dép khác:

       

      6401.92

      – Loại cổ cao quá mắt cá chân nhưng không qua đầu gối:

       

      6401.92.10

      + Loại có mũi giày được gắn bảo vệ không phải kim loại

      30

      6401.92.90

      + Loại khác

      30

      6401.99

      – Loại khác:

       

      6401.99.10

      + Giày cổ cao quá đầu gối

      30

      6401.99.90

      + Loại khác

      30

      64.02

      Các loại giày, dép khác có đế ngoài và mũ giày bằng cao su hoặc plastic.

       

       

      Giày, dép thể thao:

       

      6402.12.00

      – Giày ống trượt tuyết, giày trượt tuyết băng đồng và giày ống gắn ván trượt

      30

      6402.19

      – Loại khác:

       

      6402.19.10

      + Giày, dép cho đấu vật

      30

      6402.19.90

      + Loại khác

      30

      6402.20.00

      Giày, dép có đai hoặc dây gắn mũ giày với đế bằng chốt cài

      30

       

      Giày, dép khác:

       

      6402.91

      – Giày cổ cao quá mắt cá chân:

       

      6402.91.10

      + Giày lặn

      30

       

      + Loại khác:

       

      6402.91.91

      ++ Loại có mũi giày được gắn kim loại để bảo vệ

      30

      6402.91.92

      ++ Loại có mũi giày được gắn bảo vệ không phải kim loại

      30

      6402.91.99

      ++ Loại khác

      30

      6402.99

      – Loại khác:

       

      6402.99.10

      + Loại có mũi giày được gắn kim loại để bảo vệ

      30

      6402.99.20

      + Loại có mũi giày được gắn bảo vệ không phải kim loại

      30

      6402.99.90

      + Loại khác

      30

      64.03

      Giày, dép có đế ngoài bằng cao su, plastic, da thuộc hoặc da tổng hợp và mũ giày bằng da thuộc.

       

       

      Giày, dép thể thao:

       

      6403.12.00

      – Giày ống trượt tuyết, giày trượt tuyết băng đồng và giày ống gắn ván trượt

      30

      6403.19

      – Loại khác:

       

      6403.19.10

      + Giày, dép có gắn đinh, gắn miếng đế chân hoặc các loại tương tự

      30

      6403.19.20

      + Ủng để cưỡi ngựa; giày chơi bowling

      30

      6403.19.30

      + Giày, dép dùng trong đấu vật, cử tạ hoặc thể dục thể hình

      30

      6403.19.90

      + Loại khác

      30

      6403.20.00

      Giày, dép có đế ngoài bằng da thuộc, và mũ giày có đai vòng qua mu bàn chân và quai xỏ ngón chân cái

      30

      6403.40.00

      Giày, dép khác, có mũi gắn kim loại bảo vệ

      30

       

      Giày, dép khác có đế ngoài bằng da thuộc:

       

      6403.51.00

      – Giày cổ cao quá mắt cá chân

      30

      6403.59

      – Loại khác:

       

      6403.59.10

      + Giày chơi bowling

      30

      6403.59.90

      + Loại khác

      30

       

      Giày, dép khác:

       

      6403.91

      – Loại cổ cao quá mắt cá chân:

       

      6403.91.10

      + Giày, dép có đế bằng gỗ, không có lót đế bên trong hoặc mũi gắn kim loại bảo vệ

      30

      6403.91.20

      + Ủng để cưỡi ngựa

      30

      6403.91.30

      + Loại khác, có mũi giày được gắn bảo vệ không phải kim loại

      30

      6403.91.90

      + Loại khác

      30

      6403.99

      – Loại khác:

       

      6403.99.10

      + Giày, dép có đế bằng gỗ, không có lót đế bên trong hoặc mũi gắn kim loại bảo vệ

      30

      6403.99.20

      + Giày chơi bowling

      30

      6403.99.30

      + Loại khác, có mũi giày được gắn bảo vệ không phải kim loại

      30

      6403.99.90

      + Loại khác

      30

      64.04

      Giày, dép có đế ngoài bằng cao su, plastic, da thuộc hoặc da tổng hợp và mũ giày bằng vật liệu dệt.

       

       

      Giày, dép có đế ngoài bằng cao su hoặc plastic:

       

      6404.11

      – Giày, dép thể thao, giày tennis, giày bóng rổ, giày thể dục, giày luyện tập và các loại tương tự:

       

      6404.11.10

      + Giày, dép có gắn đinh, gắn miếng đế chân hoặc các loại tương tự

      30

      6404.11.20

      + Giày, dép dùng trong đấu vật, cử tạ hoặc thể dục thể hình

      30

      6404.11.90

      + Loại khác

      30

      6404.19

      – Loại khác:

       

      6404.19.10

      + Loại có mũi giày được gắn bảo vệ

      30

      6404.19.90

      + Loại khác

      30

      6404.20.00

      Giày, dép có đế ngoài bằng da thuộc hoặc da tổng hợp

      30

      64.05

      Giày, dép khác.

       

      6405.10.00

      Có mũ giày bằng da thuộc hoặc da tổng hợp

      30

      6405.20.00

      Có mũ giày bằng vật liệu dệt

      30

      6405.90.00

      Loại khác

      30

      Xem thêm:  Giấy tờ chứng minh hàng hóa nhập khẩu?

      Lưu ý: thuế suất nhập khẩu đối với giày dép ở đây không bao gồm:

      –Giày hoặc dép đi một lần bằng vật liệu mỏng (ví dụ, giấy, tấm plastic) không gắn đế. Những sản phẩm này được phân loại theo vật liệu làm ra chúng;

      –Giày, dép bằng vật liệu dệt, không có đế ngoài được dán keo, khâu hoặc gắn bằng cách khác vào mũ giày;

      –Giày, dép đã qua sử dụng thuộc nhóm 63.09;

      –Các sản phẩm bằng amiăng (nhóm 68.12);

      –Giày, dép chỉnh hình hoặc các thiết bị chỉnh hình khác, hoặc các bộ phận của chúng (nhóm 90.21);

      –Giày, dép đồ chơi hoặc giày ống có gắn lưỡi trượt băng hoặc trượt patanh; tấm ốp bảo vệ ống chân hoặc những đồ bảo vệ tương tự dùng trong thể thao.

      Văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      – Nghị định 26/2023/NĐ-CP Biểu thuế XNK ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, hỗn hợp, ngoài hạn ngạch thuế quan.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Thuế suất nhập khẩu đối với quần áo, giày dép nhập khẩu thuộc chủ đề Thuế suất, thư mục Quản lý thuế. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Nhập khẩu là gì? Các hình thức nhập khẩu hàng hóa thông dụng?

      Hoạt động nhập khẩu là một trong những hoạt động thương mại vô cùng quan trọng đến kinh tế của mỗi quốc gia. Việc nhập khẩu vừa giúp cho việc đáp ứng nhu cầu sản xuất, nhu cầu tiêu dùng trong nước, vừa giúp hàng hóa được lưu thông trên quy mô thế giới. Vậy nhập khẩu là gì? Có những hình thức nhập khẩu hàng hóa thông dụng nào?

      ảnh chủ đề

      Xử lý với hàng hóa có dấu hiệu xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ?

      Xử lý đối với hàng hóa có dấu hiệu xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ? Thẩm quyền của lực lượng kiểm soát hải quan? Kiểm tra hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu?

      ảnh chủ đề

      Phương pháp trị giá tính toán trong nhập khẩu là gì?

      Trị giá hải quan của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có vai trò quan trọng trong quản lý hoạt động thương mại quốc tế. Xác định trị giá hải quan phù hợp sẽ đảm bảo công bằng cho các doanh nghiệp tham gia hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh. Cùng bài viết tìm hiểu phương pháp trị giá tính toán trong nhập khẩu.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị áp dụng bảo lãnh tiền thuế, tiền phạt cho hàng hoá nhập khẩu theo hình thức bảo lãnh chung

      Theo quy định của pháp luật trong các trường hợp bảo lãnh tiền thuế, tiền phạt cho hàng hóa nhập khẩu theo hình thức bảo lãnh chung thì làm thế nào? và Mẫu Đơn đề nghị áp dụng bảo lãnh tiền thuế, tiền phạt cho hàng hoá nhập khẩu theo hình thức bảo lãnh chung quy định ra sao?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu

      Người làm kinh doanh được phép lưu thông, nhập khẩu hàng hóa vào thị trường nhưng phải được sự cho phép của cơ quan nhà nước và dưới sự kiểm tra về chất lượng hàng hòa nhập khẩu thông qua các giấy tờ chứng nhận, hồ sơ đăng ký nhập khẩu hàng hóa, hóa đơn nhập khẩu và hợp đồng của người nhập khẩu.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn khai báo nhập khẩu

      Nhập khẩu không phải là hành vi buôn bán riêng lẻ mà nó là hệ thống các quan hệ buôn bán trong một nền kinh tế có cả tổ chức bên trong và bên ngoài. Việc nhập khẩu cần được khai báo theo đúng quy định và muốn khai báo nhập khẩu thì không thể thiếu Mẫu đơn khai báo nhập khẩu.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin nhập xuất khẩu tiền chất sử dụng trong công nghiệp

      Tiền chất sử dụng trong công nghiệp là những hóa chất có thể đem lại nhiều ảnh hưởng tới sức khỏe con người, động vật và hệ sinh thái môi trường. Tổ chức, doanh nghiệp muốn xuất (nhập) khẩu tiền chất sử dụng trong công nghiệp phải làm đơn xin và gửi đến cơ quan có thẩm quyền.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị xác nhận miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu

      Cá nhân, tổ chức nhập khẩu hàng hóa thuộc diện miễn thuế sẽ phải làm các thủ tục để được xác nhận miễn thuế, thủ tục này sẽ kèm theo mẫu đơn đề nghị xác nhận miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu. Vậy mẫu đơn này được quy định như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Sắc thuế là gì? Hệ thống thuế Việt Nam hiện có bao nhiêu sắc thuế?

      Thuế là một nguồn thu tài chính chủ yếu ở nhà nước ta, thuế cũng coi như là một công cụ mà nhà nước Việt Nam ta sử dụng để quản lý đất nước. Bất cứ một cá nhân hay tổ chức nào, không phân biệt giới tính hay ngành nghề đều có nghĩa vụ phải đóng thuế theo đúng quy định của nhà nước Việt Nam. Vậy sắc thuế là gì?

      ảnh chủ đề

      Thuế suất là gì? Các loại thuế suất mà doanh nghiệp phải biết?

      Thuế suất từ lâu đã là cụm từ rất quen thuộc đối với doanh nghiệp. Khi kinh doanh một ngành nghề nào, tất cả doanh nghiệp đều phải thực hiện nghĩa vụ thuế đối với nhà nước. Đây chính là nghĩa vụ bắt buộc đối với mỗi doanh nghiệp. Vậy thuế suất là gì? Các loại thuế suất mà doanh nghiệp phải biết?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Hướng dẫn nộp báo cáo chứng từ khấu trừ thuế TNCN online
      • Thuế quà tặng từ nước ngoài? Thuế gửi hàng về Việt Nam?
      • Chi phí nhân công thuê ngoài cần chứng từ gì? Cách hạch toán?
      • Thuế nhập khẩu và thủ tục nhập khẩu đồng hồ đeo tay mới nhất
      • Nộp thuế theo từng lần phát sinh đối với cá nhân kinh doanh
      • Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp tờ khai, nộp thuế không?
      • Lệ phí hải quan là gì? Mức phí, lệ phí hải quan phải nộp?
      • Giải thể công ty có phải thực hiện quyết toán thuế không?
      • Quy định về thuế xuất khi xuất hàng hóa vào khu phi thuế quan
      • Thủ tục nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng về Việt Nam
      • Thời hạn hoàn thuế thu nhập cá nhân? Nộp muộn có sao không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Nhập khẩu là gì? Các hình thức nhập khẩu hàng hóa thông dụng?

      Hoạt động nhập khẩu là một trong những hoạt động thương mại vô cùng quan trọng đến kinh tế của mỗi quốc gia. Việc nhập khẩu vừa giúp cho việc đáp ứng nhu cầu sản xuất, nhu cầu tiêu dùng trong nước, vừa giúp hàng hóa được lưu thông trên quy mô thế giới. Vậy nhập khẩu là gì? Có những hình thức nhập khẩu hàng hóa thông dụng nào?

      ảnh chủ đề

      Xử lý với hàng hóa có dấu hiệu xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ?

      Xử lý đối với hàng hóa có dấu hiệu xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ? Thẩm quyền của lực lượng kiểm soát hải quan? Kiểm tra hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu?

      ảnh chủ đề

      Phương pháp trị giá tính toán trong nhập khẩu là gì?

      Trị giá hải quan của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có vai trò quan trọng trong quản lý hoạt động thương mại quốc tế. Xác định trị giá hải quan phù hợp sẽ đảm bảo công bằng cho các doanh nghiệp tham gia hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh. Cùng bài viết tìm hiểu phương pháp trị giá tính toán trong nhập khẩu.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị áp dụng bảo lãnh tiền thuế, tiền phạt cho hàng hoá nhập khẩu theo hình thức bảo lãnh chung

      Theo quy định của pháp luật trong các trường hợp bảo lãnh tiền thuế, tiền phạt cho hàng hóa nhập khẩu theo hình thức bảo lãnh chung thì làm thế nào? và Mẫu Đơn đề nghị áp dụng bảo lãnh tiền thuế, tiền phạt cho hàng hoá nhập khẩu theo hình thức bảo lãnh chung quy định ra sao?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu

      Người làm kinh doanh được phép lưu thông, nhập khẩu hàng hóa vào thị trường nhưng phải được sự cho phép của cơ quan nhà nước và dưới sự kiểm tra về chất lượng hàng hòa nhập khẩu thông qua các giấy tờ chứng nhận, hồ sơ đăng ký nhập khẩu hàng hóa, hóa đơn nhập khẩu và hợp đồng của người nhập khẩu.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn khai báo nhập khẩu

      Nhập khẩu không phải là hành vi buôn bán riêng lẻ mà nó là hệ thống các quan hệ buôn bán trong một nền kinh tế có cả tổ chức bên trong và bên ngoài. Việc nhập khẩu cần được khai báo theo đúng quy định và muốn khai báo nhập khẩu thì không thể thiếu Mẫu đơn khai báo nhập khẩu.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin nhập xuất khẩu tiền chất sử dụng trong công nghiệp

      Tiền chất sử dụng trong công nghiệp là những hóa chất có thể đem lại nhiều ảnh hưởng tới sức khỏe con người, động vật và hệ sinh thái môi trường. Tổ chức, doanh nghiệp muốn xuất (nhập) khẩu tiền chất sử dụng trong công nghiệp phải làm đơn xin và gửi đến cơ quan có thẩm quyền.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị xác nhận miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu

      Cá nhân, tổ chức nhập khẩu hàng hóa thuộc diện miễn thuế sẽ phải làm các thủ tục để được xác nhận miễn thuế, thủ tục này sẽ kèm theo mẫu đơn đề nghị xác nhận miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu. Vậy mẫu đơn này được quy định như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Sắc thuế là gì? Hệ thống thuế Việt Nam hiện có bao nhiêu sắc thuế?

      Thuế là một nguồn thu tài chính chủ yếu ở nhà nước ta, thuế cũng coi như là một công cụ mà nhà nước Việt Nam ta sử dụng để quản lý đất nước. Bất cứ một cá nhân hay tổ chức nào, không phân biệt giới tính hay ngành nghề đều có nghĩa vụ phải đóng thuế theo đúng quy định của nhà nước Việt Nam. Vậy sắc thuế là gì?

      ảnh chủ đề

      Thuế suất là gì? Các loại thuế suất mà doanh nghiệp phải biết?

      Thuế suất từ lâu đã là cụm từ rất quen thuộc đối với doanh nghiệp. Khi kinh doanh một ngành nghề nào, tất cả doanh nghiệp đều phải thực hiện nghĩa vụ thuế đối với nhà nước. Đây chính là nghĩa vụ bắt buộc đối với mỗi doanh nghiệp. Vậy thuế suất là gì? Các loại thuế suất mà doanh nghiệp phải biết?

      Xem thêm

      Tags:

      Hàng hóa nhập khẩu

      Thuế suất


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Nhập khẩu là gì? Các hình thức nhập khẩu hàng hóa thông dụng?

      Hoạt động nhập khẩu là một trong những hoạt động thương mại vô cùng quan trọng đến kinh tế của mỗi quốc gia. Việc nhập khẩu vừa giúp cho việc đáp ứng nhu cầu sản xuất, nhu cầu tiêu dùng trong nước, vừa giúp hàng hóa được lưu thông trên quy mô thế giới. Vậy nhập khẩu là gì? Có những hình thức nhập khẩu hàng hóa thông dụng nào?

      ảnh chủ đề

      Xử lý với hàng hóa có dấu hiệu xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ?

      Xử lý đối với hàng hóa có dấu hiệu xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ? Thẩm quyền của lực lượng kiểm soát hải quan? Kiểm tra hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu?

      ảnh chủ đề

      Phương pháp trị giá tính toán trong nhập khẩu là gì?

      Trị giá hải quan của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có vai trò quan trọng trong quản lý hoạt động thương mại quốc tế. Xác định trị giá hải quan phù hợp sẽ đảm bảo công bằng cho các doanh nghiệp tham gia hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh. Cùng bài viết tìm hiểu phương pháp trị giá tính toán trong nhập khẩu.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị áp dụng bảo lãnh tiền thuế, tiền phạt cho hàng hoá nhập khẩu theo hình thức bảo lãnh chung

      Theo quy định của pháp luật trong các trường hợp bảo lãnh tiền thuế, tiền phạt cho hàng hóa nhập khẩu theo hình thức bảo lãnh chung thì làm thế nào? và Mẫu Đơn đề nghị áp dụng bảo lãnh tiền thuế, tiền phạt cho hàng hoá nhập khẩu theo hình thức bảo lãnh chung quy định ra sao?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu

      Người làm kinh doanh được phép lưu thông, nhập khẩu hàng hóa vào thị trường nhưng phải được sự cho phép của cơ quan nhà nước và dưới sự kiểm tra về chất lượng hàng hòa nhập khẩu thông qua các giấy tờ chứng nhận, hồ sơ đăng ký nhập khẩu hàng hóa, hóa đơn nhập khẩu và hợp đồng của người nhập khẩu.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn khai báo nhập khẩu

      Nhập khẩu không phải là hành vi buôn bán riêng lẻ mà nó là hệ thống các quan hệ buôn bán trong một nền kinh tế có cả tổ chức bên trong và bên ngoài. Việc nhập khẩu cần được khai báo theo đúng quy định và muốn khai báo nhập khẩu thì không thể thiếu Mẫu đơn khai báo nhập khẩu.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin nhập xuất khẩu tiền chất sử dụng trong công nghiệp

      Tiền chất sử dụng trong công nghiệp là những hóa chất có thể đem lại nhiều ảnh hưởng tới sức khỏe con người, động vật và hệ sinh thái môi trường. Tổ chức, doanh nghiệp muốn xuất (nhập) khẩu tiền chất sử dụng trong công nghiệp phải làm đơn xin và gửi đến cơ quan có thẩm quyền.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị xác nhận miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu

      Cá nhân, tổ chức nhập khẩu hàng hóa thuộc diện miễn thuế sẽ phải làm các thủ tục để được xác nhận miễn thuế, thủ tục này sẽ kèm theo mẫu đơn đề nghị xác nhận miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu. Vậy mẫu đơn này được quy định như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Sắc thuế là gì? Hệ thống thuế Việt Nam hiện có bao nhiêu sắc thuế?

      Thuế là một nguồn thu tài chính chủ yếu ở nhà nước ta, thuế cũng coi như là một công cụ mà nhà nước Việt Nam ta sử dụng để quản lý đất nước. Bất cứ một cá nhân hay tổ chức nào, không phân biệt giới tính hay ngành nghề đều có nghĩa vụ phải đóng thuế theo đúng quy định của nhà nước Việt Nam. Vậy sắc thuế là gì?

      ảnh chủ đề

      Thuế suất là gì? Các loại thuế suất mà doanh nghiệp phải biết?

      Thuế suất từ lâu đã là cụm từ rất quen thuộc đối với doanh nghiệp. Khi kinh doanh một ngành nghề nào, tất cả doanh nghiệp đều phải thực hiện nghĩa vụ thuế đối với nhà nước. Đây chính là nghĩa vụ bắt buộc đối với mỗi doanh nghiệp. Vậy thuế suất là gì? Các loại thuế suất mà doanh nghiệp phải biết?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ