Nhập khẩu ô tô đã qua sử dụng phải chịu những chi phí và mức thuế như thế nào?
Tóm tắt câu hỏi:
Tôi là con của người Việt sinh sống ở Hoa Kì, tôi mang quốc tịch Mỹ và lấy chồng sống ở Mỹ. Chồng tôi mang quốc tịch Việt Nam và giờ hai vợ chồng về sinh sống tại Việt Nam. Tôi muốn mang xe ô tô từ bên Mỹ đã sử dụng hơn một năm về Việt Nam thì phải chịu những chi phí và mức thuế như thế nào??
Luật sư tư vấn:
Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:
Nhập khẩu xe đã qua sử dụng
a. Chính sách nhập khẩu
Theo quy định tại mục II Thông tư liên bộ số 03/2006/TTLT-BTM-BGTVT-BTC-BCA ngày 31/03/2006 của Bộ Thương mại – Bộ Giao thông Vận tải – Bộ Tài chính – Bộ Công an thì ô tô nhập khẩu đã qua sử dụng phải đảm bảo điều kiện: không quá 05 năm tính từ năm sản xuất đến thời điểm ôtô về đến cảng Việt Nam, được đăng ký với thời gian tối thiểu là 6 tháng và đã chạy được một quãng đường tối thiểu là 10.000 km (mười nghìn). Đồng thời, ô tô nhập khẩu không phải là loại có tay lái nghịch (tay lái bên phải), ở dạng tháo rời, hoặc đã thay đổi kết cấu.
b. Chính sách thuế xuất nhập khẩu
b.1. Thuế nhập khẩu: (thuế tuyệt đối)
– Căn cứ Điều 1 Quyết định 24/2013/QĐ-TTg ngày 03/05/2013 của Thủ Tướng Chính phủ về việc ban hành mức thuế nhập khẩu xe ô tô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống đã qua sử dụng, theo đó: Mức thuế nhập khẩu đối với xe ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe) thuộc nhóm mã số 8703 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được xác định như sau:
Mô tả mặt hàng | Thuộc nhóm mã số trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi | Đơn vị tính | Mức thuế (USD) |
– Dưới 1.000cc | 8703 | Chiếc | 5.000,00 |
– Từ 1.000 đến dưới 1.500cc | 8703 | Chiếc | 10.000,00 |
>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568
– Căn cứ khoản 3 Điều 1 Quyết định số 36/2011/QĐ-TTg ngày 29/06/2011 của Thủ Tướng Chính phủ và Điều 1 Quyết định 24/2013/QĐ-TTg ngày 03/05/2013 của Thủ Tướng Chính phủ về việc ban hành mức thuế nhập khẩu xe ô tô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống đã qua sử dụng, theo đó: Mức thuế nhập khẩu đối với xe ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe) thuộc nhóm mã số 8703 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được xác định như sau:
a) Đối với xe ôtô loại có dung tích xi lanh từ 1.500cc đến dưới 2.500cc:
Mức thuế nhập khẩu = X + 5.000 USD
b) Đối với xe ôtô có dung tích xi lanh từ 2.500cc trở lên:
Mức thuế nhập khẩu = X + 15.000 USD
c) X nêu tại các điểm a, b khoản này được xác định như sau:
X = giá tính thuế xe ô tô đã qua sử dụng nhân (x) với mức thuế suất của dòng xe ô tô mới cùng loại thuộc Chương 87 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi có hiệu lực tại thời điểm đang ký tờ khai.”
Căn cứ Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi hiện hành ban hành theo Thông tư số 193/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính, bạn tham khảo mã số thuế của phân nhóm 8703 với xe của mình để xác định mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi tương ứng.
b.2. Thuế TTĐB:
Áp dụng Biểu thuế ban hành tại Luật Thuế Tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12 và Nghị định 26/2009/NĐ-CP ngày 16/03/2009 của Chính phủ thì xe ôtô 7 chỗ có thuế suất thuế TTĐB là:
STT | Hàng hoá, dịch vụ | Thuế suất (%) |
---|---|---|
| a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g Điều này |
|
| Loại có dung tích xi lanh từ 2.000 cm3 trở xuống | 45 |
| Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 3.000 cm3 | 50 |
| Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 | 60 |
b.3. Thuế GTGT: Xe ôtô nguyên chiếc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT là : 10%.
Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Luật sư: 1900.6568 để được giải đáp.