Thuê đất trong khu công nghiệp là một trong những chính sách của Nhà nước để xây dựng và phát triển kinh tế. Vậy thuê đất ở khu công nghiệp phải nộp những khoản tiền gì?
Mục lục bài viết
1. Đất khu công nghiệp là loại đất gì?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 10
– Đất ở, trong đó có đất ở nông thôn, đất ở đô thị.
– Đất xây dựng trụ sở cơ quan.
– Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
– Đất xây dựng công trình sự nghiệp, trong đó gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác.
– Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
– Đất sử dụng với mục đích công cộng, cụ thể là đất giao thông, thủy lợi, đất mang giá trị có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh, đất công trình năng lượng, đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng, đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác.
– Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng.
– Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng.
– Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng.
– Đất phi nông nghiệp bao gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở.
Như vậy, theo quy định trên, đất công nghiệp thuộc loại đất phi nông nghiệp.
2. Thuê đất ở khu công nghiệp phải nộp những khoản tiền gì?
Căn cứ khoản 2 Điều 149
Khi nhà nước cho các tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất thì sẽ có 02 hình thức thuê đất như sau:
– Thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
– Thuế đất trả tiền thuê đất một lần.
Lưu ý: đối với diện tích đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất thì sẽ được miễn tiền thuê đất.
Thứ nhất, đối với thuê đất trả tiền thuê đất một lần:
– Thuê đất không có mặt nước:
Tiền thuê đất trả tiền thuê đất một lần = diện tích đất phải nộp tiền thuê đất x đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
Trong đó, đơn giá thuê đất trong từng trường hợp cụ thể:
+ Không thông qua đấu giá: Đơn giá thuê đất thu một lần cho cả thời gian thuê là giá đất cụ thể được xác định theo từng loại đất.
+ Thuê đất thông qua đấu giá: Đơn giá thuê đất là đơn giá trúng đấu giá của thời hạn thuê đất.
Lưu ý: Đơn giá thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê không quá 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng đất.
– Thuê đất có mặt nước:
Tiền thuê đất trả tiền thuê đất một lần = Diện tích phải nộp tiền thuê x Đơn giá thuê đất có mặt nước thu một lần cho cả thời gian thuê
Trong đó:
+ Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê không thấp hơn 50% đơn giá thuê đất hàng năm của loại đất có vị trí liền kề có cùng mục đích sử dụng.
+ Mức thu đơn giá sẽ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sau khi Sở Tài chính phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng và trình lên.
Thứ hai, đối với thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm:
– Thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm = Tiền thuê đất phải nộp = Diện tích phải nộp tiền thuê x Đơn giá thuê đất
Trong đó:
+ Thuê đất không qua đấu giá:
Đơn giá thuê đất hàng năm = 1% x Giá đất tính thu tiền thuê đất.
(tỷ lệ % tính đơn giá thuê đất có thể dao động từ 0,5 – 3,0 % tùy vào từng khu vực, từng loại đất cho thuê và điều kiện thực tế của địa phương dựa trên quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).
+ Thuê đất thông qua đấu giá:
Đơn giá thuê đất là đơn giá trúng đấu giá của thời hạn một năm.
Đơn giá trúng đấu giá được ổn định 10 năm, hết thời gian ổn định thực hiện điều chỉnh nhưng mức điều chỉnh không vượt quá 30% đơn giá thuê đất trúng đấu giá hoặc đơn giá thuê đất của kỳ ổn định liền kề trước đó.
+ Thuê đất xây dựng công trình ngầm:
Đơn giá thuê đất không quá 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền, thuê đất hàng năm có cùng mục đích sử dụng. Đơn giá thuê đất này ổn định trong 05 năm.
+ Thuê đất có mặt nước:
Đối với phần diện tích đất có mặt nước: Đơn giá thuê đất hàng năm không thấp hơn 50% đơn giá thuê đất hàng năm của loại đất có vị trí liền kề có cùng mục đích sử dụng.
Đối với phần diện tích đất không có mặt nước: Đơn giá thuê đất hàng năm = 1% x Giá đất tính thu tiền thuê đất
3. Hồ sơ, thủ tục thuê đất trong khu công nghiệp:
3.1. Hồ sơ thuê đất trong khu công nghiệp:
– Đơn xin thuê đất khu công nghiệp.
– Giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư (bản sao).
– Đề cương tóm tắt dự án đầu tư vào khu công nghiệp hoặc cụm công nghiệp.
– Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất.
– Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính của thửa đất muốn thuê.
3.2. Thủ tục thuê đất trong khu công nghiệp:
Bước 1: Nộp hồ sơ:
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như trên, các tổ chức kinh tế sẽ nộp hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường trong khu vực của khu công nghiệp để được xử lý.
Bước 2: Xử lý hồ sơ:
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ tiến hành kiểm tra và thông báo cho người nộp để kịp thời điều chỉnh hoặc bổ sung các thủ tục sao cho hoàn thiện.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ sẽ chuyển đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất để tiến hành trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính.
Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành kiểm tra, thẩm định chi tiết sau đó trình lên Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có liên quan để đưa ra quyết định có cho thuê hay không.
Bước 3: Thực hiện nghĩa vụ tài chính:
Theo thông báo, tổ chức kinh tế có nghĩa vụ sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính với Cơ quan thuế.
Sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính xong, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ trả kết quả trong thời gian không quá 20 ngày kể từ ngày nhận bộ hồ sơ đầy đủ.
4. Mẫu đơn xin thuê đất khu công nghiệp:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…, ngày….. tháng …..năm ….
ĐƠN XIN GIAO ĐẤT
Kính gửi: Ủy ban nhân dân 1 …………
1. Người xin giao đất 2 ………
2. Địa chỉ/trụ sở chính:……….
3. Địa chỉ liên hệ:…………
4. Địa điểm khu đất:………..
5. Diện tích (m2):………
6. Để sử dụng vào mục đích: 3…………..
7. Thời hạn sử dụng:………
8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu có)…………
| Người làm đơn (Ký, ghi rõ họ tên) |
Hướng dẫn ghi thông tin đơn xin giao đất
1. Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cụ thể:
– Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có yêu cầu xin giao đất thì ghi là UBND cấp huyện nơi có đất,
– Tổ chức, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài có yêu cầu xin giao thì ghi là UBND cấp tỉnh nơi có đất.
2. Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…); ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…).
3. Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư.
CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT: