Chất thải nguy hại là chất thải chứa yêu tố độc hại, phóng xạ, lây nhiễm, dễ cháy, dễ nổ, gây ăn mòn, gây nhiễm độc hoặc có đặc tính nguy hại khác. Vậy thủ tục xuất khẩu, vận chuyển chất thải nguy hại qua biên giới được pháp luật quy định như thế nào?
Mục lục bài viết
- 1 1. Thủ tục xuất khẩu, vận chuyển chất thải nguy hại qua biên giới:
- 1.1 1.1. Chuẩn bị hồ sơ xuất khẩu, vận chuyển chất thải nguy hại qua biên giới:
- 1.2 1.2. Nộp hồ sơ xuất khẩu, vận chuyển chất thải nguy hại qua biên giới:
- 1.3 1.3. Giải quyết hồ sơ xuất khẩu, vận chuyển chất thải nguy hại qua biên giới:
- 1.4 1.4. Thủ tục sau khi có văn bản chấp thuận của Bộ Tài nguyên và Môi trường:
- 2 2. Yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường đối với phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại khi xuất khẩu, vận chuyển chất thải nguy hại qua biên giới:
1. Thủ tục xuất khẩu, vận chuyển chất thải nguy hại qua biên giới:
Khoản 1 Điều 38 Thông tư 02/2022/TT-BTNMT quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường quy định việc đăng ký xuất khẩu chất thải nguy hại được thực hiện bằng việc vận chuyển xuyên biên giới các chất thải nguy hại. Đối với cùng một loại chất thải nguy hại thì việc đăng ký xuất khẩu được thực hiện cho từng đợt xuất khẩu đơn lẻ hoặc đăng ký xuất khẩu được thực hiện chung cho nhiều đợt xuất khẩu trong một năm. Chủ của nguồn thải chất thải nguy hại hoặc các nhà xuất khẩu đại diện cho các chủ nguồn thải phải phối hợp với những bên liên quan lập hồ sơ đăng ký vận chuyển xuyên biên giới chất thải nguy hại theo đúng quy định của pháp luật. Thủ tục xuất khẩu, vận chuyển chất thải nguy hại qua biên giới được thực hiện qua các bước sau:
1.1. Chuẩn bị hồ sơ xuất khẩu, vận chuyển chất thải nguy hại qua biên giới:
Chủ nguồn thải chất thải nguy hại hoặc nhà xuất khẩu đại diện cho những chủ nguồn thải chuẩn bị hồ sơ đăng ký vận chuyển xuyên biên giới chất thải nguy hại (xuất khẩu chất thải nguy hại) bao gồm những giấy tờ sau:
– Đơn đăng ký vận chuyển xuyên biên giới chất thải nguy hại (mẫu đơn đăng ký theo quy định tại Mẫu số 05 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 02/2022/TT-BTNMT quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường);
– Bản sao hợp đồng xử lý chất thải nguy hại với đơn vị xử lý chất thải nguy hại tại quốc gia nhập khẩu;
– Bản sao hợp đồng ký với chủ nguồn thải chất thải nguy hại trong trường hợp chủ của nguồn thải ủy quyền cho nhà xuất khẩu đại diện đăng ký và thực hiện về thủ tục vận chuyển xuyên biên giới chất thải nguy hại;
– Bản sao hợp đồng ký với đơn vị đăng ký bảo hiểm cho lô hàng chất thải nguy hại vận chuyển xuyên biên giới;
– Thông báo vận chuyển bằng tiếng Anh (thông báo được thực hiện theo mẫu quy định của Công ước Basel về kiểm soát vận chuyển xuyên biên giới các chất thải nguy hại và việc tiêu hủy chúng) (còn được gọi tắt là Công ước Basel) tại địa chỉ website là: http://www.basel.int/Portals/4/Basel%20Convention/docs/techmatters/forms-notif-mov/vCOP8.doc.
1.2. Nộp hồ sơ xuất khẩu, vận chuyển chất thải nguy hại qua biên giới:
Tổ chức, cá nhân là chủ nguồn thải chất thải nguy hại hoặc nhà xuất khẩu đại diện cho những chủ nguồn thải nộp hồ sơ đăng ký vận chuyển xuyên biên giới chất thải nguy hại (xuất khẩu chất thải nguy hại) bằng một trong những hình thức sau đến cơ quan có thẩm quyền:
– Gửi hồ sơ đăng ký vận chuyển xuyên biên giới chất thải nguy hại trực tiếp đến cơ quan có thẩm quyền.
– Gửi hồ sơ đăng ký vận chuyển xuyên biên giới chất thải nguy hại qua đường bưu điện đến cơ quan có thẩm quyền.
– Gửi hồ sơ đăng ký vận chuyển xuyên biên giới chất thải nguy hại bằng bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đăng ký vận chuyển xuyên biên giới chất thải nguy hại (xuất khẩu chất thải nguy hại) là Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1.3. Giải quyết hồ sơ xuất khẩu, vận chuyển chất thải nguy hại qua biên giới:
– Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ xuất khẩu, vận chuyển chất thải nguy hại qua biên giới đầy đủ, cơ quan thẩm quyền Công ước Basel tại Việt Nam trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện gửi văn bản thông báo kèm theo thông báo vận chuyển bằng tiếng Anh đến cơ quan thẩm quyền Công ước Basel tại quốc gia nhập khẩu và quá cảnh (nếu như có) theo quy định của Công ước Basel; trong trường hợp hồ sơ xuất khẩu, vận chuyển chất thải nguy hại qua biên giới không đủ điều kiện để có văn bản thông báo thì Bộ Tài nguyên và Môi trường sẽ phải có văn bản trả lời gửi tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do;
– Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản trả lời của những cơ quan thẩm quyền Công ước Basel tại quốc gia nhập khẩu và quá cảnh (nếu như có) thì Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản chấp thuận (văn bản chấp thuận thực hiện theo quy định tại Mẫu số 06 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 02/2022/TT-BTNMT quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường); trong trường hợp không chấp thuận thì Bộ Tài nguyên và Môi trường có văn bản trả lời gửi tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do.
1.4. Thủ tục sau khi có văn bản chấp thuận của Bộ Tài nguyên và Môi trường:
– Sau khi có văn bản chấp thuận của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc xuất khẩu chất thải nguy hại thì tổ chức, cá nhân lập ít nhất là 02 bộ hồ sơ vận chuyển bằng tiếng Anh cho mỗi chuyến vận chuyển chất thải nguy hại mà đã được phép xuất khẩu theo mẫu quy định tại địa chỉ website là: http://www.basel.int/Portals/4/Basel%20Convention/docs/techmatters/for ms-notif-mov/vCOP8.doc.
– Sau khi việc xử lý chất thải nguy hại hoàn thành thì tổ chức, cá nhân được Bộ Tài nguyên và Môi trường chấp thuận việc xuất khẩu chất thải nguy hại phải lưu 01 bộ hồ sơ vận chuyển và gửi 01 bộ hồ sơ vận chuyển mà đã có xác nhận của đơn vị xử lý ở nước ngoài cho Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường đối với phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại khi xuất khẩu, vận chuyển chất thải nguy hại qua biên giới:
– Thiết bị lưu chứa chất thải nguy hại được lắp cố định hoặc là có thể tháo rời trên phương tiện vận chuyển phải đáp ứng được các yêu cầu quy định tại khoản 2 Điều 36 Thông tư 02/2022/TT-BTNMT quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
– Yêu cầu đặc thù cho một số loại phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại như sau:
+ Xe tải thùng hở phải phủ bạt kín che nắng, mưa trong quá trình thu gom, lưu chứa, vận chuyển chất thải nguy hại;
+ Xe tải bồn (xe xitéc) và khoang chứa tàu thủy đối với chất thải nguy hại ở thể lỏng phải có biện pháp kiểm soát bay hơi;
+ Xe mô tô, xe gắn máy phải có thùng chứa và được gắn chặt trên giá để hàng (phía sau của vị trí ngồi lái) của xe mô tô, của xe gắn máy. Kích thước của thùng chứa gắn ở trên xe mô tô, xe gắn máy bảo đảm tuân thủ theo quy định của pháp luật về giao thông đường bộ.
– Khu vực chứa chất thải nguy hại trên tàu thủy, xà lan, tàu hỏa phải bảo đảm các yêu cầu sau:
+ Có sàn, vách xung quanh bảo đảm kín khít, đặc biệt tại đường tiếp giáp giữa sàn và vách, sử dụng các vật liệu chống thấm, không cháy, chịu ăn mòn, không có khả năng phản ứng hóa học với các chất thải nguy hại; sàn có đủ độ bền để chịu được tải trọng chất thải nguy hại cao nhất theo tính toán;
+ Có mái hoặc phủ bạt che hoàn toàn nắng, mưa, trừ khu vực chứa chất thải nguy hại trong những thiết bị lưu chứa với dung tích lớn hơn 02 m3 thì được đặt ngoài trời; có các biện pháp hoặc thiết kế để hạn chế gió trực tiếp vào bên trong.
– Phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại khi đang hoạt động phải được trang bị các thiết bị, dụng cụ, vật liệu sau:
+ Có đầy đủ thiết bị phòng cháy chữa cháy theo quy định pháp luật về phòng cháy chữa cháy;
+ Vật liệu thấm hút (như cát khô hoặc mùn cưa) và dụng cụ cần thiết để sử dụng trong trường hợp có rò rỉ, rơi vãi, đổ tràn chất thải nguy hại ở thể lỏng;
+ Hộp sơ cứu vết thương; bình chứa dung dịch sođa gia dụng để trung hòa khẩn cấp vết bỏng axít ở trong trường hợp vận chuyển chất thải có tính axít;
+ Thiết bị thông tin liên lạc;
+ Dấu hiệu cảnh báo lắp linh hoạt tùy theo loại chất thải nguy hại được vận chuyển ít nhất ở hai bên của phương tiện;
+ Trên phương tiện phải có dòng chữ “VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI”:
++ Với chiều cao chữ ít nhất 15 cm kèm theo là tên cơ sở, địa chỉ, số điện thoại liên hệ được đặt cố định ít nhất ở hai bên của phương tiện;
++ Vật liệu và mực của dấu hiệu, những dòng chữ nêu trên không bị mờ và phai màu;
++ Trong trường hợp vận chuyển bằng xe gắn máy thì kích thước dấu hiệu cảnh báo được lựa chọn cho phù hợp với thực tế.
+ Các bảng hướng dẫn rút gọn về quy trình vận hành an toàn phương tiện vận chuyển và xếp dỡ hay là nạp xả chất thải nguy hại, quy trình ứng phó sự cố (kèm theo là danh sách điện thoại của các cơ quan quản lý môi trường, công an, cấp cứu, cứu hỏa của địa phương ở trên địa bàn hoạt động), đặt ở cabin hoặc ở khu vực điều khiển theo quy định của pháp luật, được in rõ ràng, dễ đọc, không bị mờ.
Văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Thông tư 02/2022/TT-BTNMT quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.