Thế chấp là việc bên có nghĩa vụ dùng tài sản thuộc quyền sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ đối với bên có quyền. Giải chấp là hoạt động xóa thế chấp ngân hàng. Vậy thủ tục thế chấp, giải chấp sổ đỏ tại ngân hàng như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Quy định của pháp luật về thế chấp, giải chấp sổ đỏ tại ngân hàng:
Thế chấp là biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ bằng tài sản, theo đó, bên có nghĩa vụ dùng tài sản thuộc quyền sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ đối với bên có quyền. Giải chấp là hoạt động xóa thế chấp ngân hàng.
Hiện nay, việc thế chấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) tại ngân hàng diễn ra phổ biến tại nước ta.
Theo quy định tại Điều 5 Thông tư 07/2019/TT-BTP, việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất phải tuân thủ theo các nguyên tắc sau đây:
+ Việc thế chấp quyền sử dụng đất chỉ được thực hiện đăng ký thế chấp trong trường hợp bên thế chấp là người có quyền sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất. Khi tham gia giao kết hợp đồng, các bên phải tự chịu trách nhiệm đối với các nội dung thỏa thuận về giá trị tài sản bảo đảm, nghĩa vụ được bảo đảm, việc bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự của bên thế chấp.
+ Người dân không được đồng thời đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai đó trong trường hợp đã đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ
+ Trước khi bán nhà ở trong dự án, chủ đầu tư phải thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký để rút bớt tài sản thế chấp trong trường hợp chủ đầu tư đã thế chấp và đăng ký thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở hoặc nhà ở hình thành trong tương lai.
+ Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai theo nguyên tắc ghi nhận nội dung đăng ký trên cơ sở thông tin được kê khai trong Phiếu yêu cầu.
Trên đây là các quy định khái quát nhất của pháp luật về thế chấp sổ đỏ tại ngân hàng. Hay nói cách khác, khi muốn thế chấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, người dân phải tuân thủ thực hiện đúng theo các nguyên tắc nêu trên.
2. Các trường hợp xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất tại ngân hàng:
Giải chấp là hoạt động xóa thế chấp quyền sử dụng đất của người dân tại ngân hàng. Xét trong quá trình giải quyết dân sự thực tế, hoạt động giải chấp được thực hiện khi thuộc các trường hợp sau đây:
+ Người yêu cầu có căn cứ chấm dứt nghĩa vụ được bảo đảm;
+ Xóa chấp được thực hiện trong trường hợp người dân hủy bỏ hoặc thay thế biện pháp bảo đảm đã đăng ký bằng biện pháp bảo đảm khác; hoặc thay thế toàn bộ tài sản bảo đảm bằng tài sản khác.
+ Trong trường hợp người dân đã xử lý xong toàn bộ tài sản bảo đảm, thì có thể tiến hành thực hiện xóa chấp theo quy định chung của pháp luật.
+ Tài sản bảo đảm bị tiêu hủy, bị tổn thất toàn bộ; tài sản gắn liền với đất là tài sản bảo đảm bị phá dỡ, bị tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì cũng là một trong những cơ sở, căn cứ để xóa chấp với ngân hàng.
+ Tài sản đảm bảo nằm trong nhóm đối tượng được đảm bảo thi hành án. Đồng thời, có bản án, quyết định của
Như vậy, khi thuộc một trong các trường hợp cụ thể nêu trên, người dân được thực hiện xóa chấp sổ đỏ tại ngân hàng. Hay nói cách khác, hoạt động thế chấp chỉ được diễn ra khi nằm trong trường hợp mà luật quy định.
3. Hồ sơ xóa thế chấp sổ đỏ tại ngân hàng:
Theo quy định tại Điều 47 Nghị định 102/2017/NĐ-CP, khi thực hiện xóa thế chấp sổ đỏ tại ngân hàng, các cá nhân, tổ chức cần chuẩn bị một bộ hồ sơ với đầy đủ các giấy tờ, tài liệu sau:
+ Phiếu yêu cầu xóa đăng ký thế chấp.
+ 01 bản chính hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu văn bản đồng ý xóa đăng ký biện pháp bảo đảm của bên nhận bảo đảm; hoặc 01 bản chính hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu văn bản xác nhận giải chấp của bên nhận bảo đảm trong trường hợp phiếu yêu cầu xóa đăng ký chỉ có chữ ký của bên bảo đảm;
+ Đối với trường hợp đăng ký biện pháp bảo đảm mà trong hồ sơ đăng ký có Giấy chứng nhận cần chuẩn bị bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
+ Trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền thì cần có văn bản ủy quyền.
4. Thủ tục xóa thế chấp tại ngân hàng:
– Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ.
Cá nhân, tổ chức muốn xóa thế chấp sổ đỏ tại ngân hàng phải chuẩn bị một bộ hồ sơ với đầy đủ các giấy tờ, tài liệu đã được quy định cụ thể tại mục 3.1 lên Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa.
Thẩm quyền xóa thế chấp tại văn phòng đăng ký đất đai và Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
– Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ.
Cơ quan chức năng có thẩm quyền sẽ tiếp nhận hồ sơ thế chấp mà người dân nộp lên.
Trong trường hợp hồ sơ đăng ký hợp lệ, cán bộ tiếp nhận cấp cho người yêu cầu đăng ký Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (vào Sổ tiếp nhận và trả kết quả đăng ký, cấp Giấy chứng nhận);
Trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cán bộ chức năng sẽ gửi hồ sơ về để người dân bổ sung và chỉnh sửa thông tin. Hồ sơ gửi về phải kèm theo văn bản, nêu rõ lý do trả hồ sơ về.
– Bước 3: Giải quyết hồ sơ.
+ Cơ quan chức năng có thẩm quyền ghi nội dung đăng ký thế chấp vào Sổ địa chính và Giấy chứng nhận.
+ Sau khi ghi vào Sổ địa chính và Giấy chứng nhận, cán bộ chức năng sẽ chứng nhận nội dung đăng ký vào phiếu yêu cầu đăng ký.
– Bước 4: Trả kết quả đăng ký xóa chấp.
Văn phòng đăng ký đất đai trả lại cho người yêu cầu đăng ký xóa chấp giấy chứng nhận có ghi nội dung đăng ký thế chấp, nội dung đăng ký thay đổi, xóa đăng ký hoặc có nội dung sửa chữa sai sót.
5. Mẫu đơn đề nghị xóa thế chấp sổ đỏ:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ……. , ngày ……. tháng …….. năm ……. |
| |||||
PHẦN GHI CỦA CÁN BỘ TIẾP NHẬN Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ: Quyển số …Số thứ tự …. Cán bộ tiếp nhận (ký và ghi rõ họ, tên) | ||||||
ĐƠN YÊU CẦU XOÁ ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP | ||||||
Kính gửi: …………. |
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI YÊU CẦU XOÁ ĐĂNG KÝ | ||||||
1. Người yêu cầu xóa | Bên thế chấp | Bên nhận thế chấp | ||||
đăng ký thế chấp: | Người được ủy quyền | Quản tài viên | ||||
1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) ……….. 1.2. Địa chỉ liên hệ: ……….. 1.3. Số điện thoại (nếu có): …….. Fax (nếu có): …………… Địa chỉ thư điện tử (nếu có): ………. 1.4. Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Chứng minh QĐND Hộ chiếu GCN đăng ký doanh nghiệp/GCN đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/GP thành lập và hoạt động QĐ thành lập GP đầu tư/GCN đầu tư/GCN đăng ký đầu tư Số: ……………. Cơ quan cấp ……cấp ngày …… tháng …… năm …….. | ||||||
2. Tài sản đã đăng ký thế chấp: 2.1. Quyền sử dụng đất 2.1.1. Thửa đất số: ……..; Tờ bản đồ số (nếu có): …; Loại đất ………. 2.1.2. Địa chỉ thửa đất: ………. 2.1.3. Diện tích đất thế chấp: … m2 (ghi bằng chữ: ……….. ) 2.1.4. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Số phát hành: …, số vào sổ cấp giấy: …. Cơ quan cấp: ……. , cấp ngày …. tháng ….. năm ……. 2.2. Tài sản gắn liền với đất; tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai không phải là nhà ở 2.2.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Số phát hành:…….., số vào sổ cấp giấy: …….. Cơ quan cấp:……, cấp ngày …… tháng ….. năm ………. 2.2.2. Số của thửa đất nơi có tài sản: ……. ; Tờ bản đồ số (nếu có): ……. 2.2.3. Mô tả tài sản gắn liền với đất/tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai:…………. | ||||||
2.3. Nhà ở hình thành trong tương lai thuộc dự án xây dựng nhà ở 2.3.1. Tên và địa chỉ dự án có nhà ở hình thành trong tương lai: ……… 2.3.2. Loại nhà ở: Căn hộ chung cư; Nhà biệt thự; Nhà liền kề. 2.3.3. Vị trí căn hộ chung cư/ nhà biệt thự/ nhà liền kề: ……… (đối với căn hộ chung cư: Vị trí tầng: ….; Số của căn hộ: ………. ; Tòa nhà ………… ) 2.3.4. Diện tích sử dụng: …… m2 (ghi bằng chữ: ………… ) 2.3.5. Hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai (nếu có): Số hợp đồng (nếu có): …, ký kết ngày …… tháng .… năm …. 2.4. Dự án xây dựng nhà ở 2.4.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (nếu có): Số phát hành: ………., số vào sổ cấp giấy: ……. Cơ quan cấp: ……, cấp ngày …… tháng ….. năm …….. 2.4.2. Quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền Số: ………… Cơ quan cấp: ……, cấp ngày …… tháng ….. năm …….. 2.4.3. Số của thửa đất nơi có dự án xây dựng nhà ở:….; Tờ bản đồ số (nếu có): …….. 2.4.4. Tên dự án xây dựng nhà ở: …… 2.4.5. Mô tả dự án xây dựng nhà ở: … 2.5. Nhà ở hình thành trong tương lai không thuộc dự án xây dựng nhà ở 2.5.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Số phát hành:…… số vào sổ cấp giấy:……… Cơ quan cấp:….., cấp ngày …… tháng ….. năm ………. 2.5.2. Số của thửa đất nơi có nhà ở hình thành trong tương lai: …..; Tờ bản đồ số (nếu có): ………. 2.5.3. Mô tả nhà ở hình thành trong tương lai:………. | ||||||
3. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có) …….. , ký kết ngày….. tháng ….. năm ……. | ||||||
4. Thuộc đối tượng không phải nộp lệ phí đăng ký | ||||||
5. Tài liệu kèm theo: …………… | ||||||
7. Phương thức nhận kết quả đăng ký: | Nhận trực tiếp Nhận qua đường bưu điện (ghi rõ địa chỉ) | |||||
Các bên cam đoan những thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thoả thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai. | ||||||
BÊN THẾ CHẤP (HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC BÊN THẾ CHẤP ỦY QUYỀN) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức) | BÊN NHẬN THẾ CHẤP (HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC BÊN NHẬN THẾ CHẤP ỦY QUYỀN/QUẢN TÀI VIÊN) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức) |
| ||||
|
|
|
|
|
|
|
PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ |
Văn phòng Đăng ký đất đai:…….. Chứng nhận đã xoá đăng ký thế chấp theo những nội dung được kê khai tại đơn này tại thời điểm …. giờ…. phút, ngày…. tháng…. năm….. …… ngày ….. tháng….. năm………. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ (Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu) |
Văn bản pháp luật sử dụng trong bài viết:
Thông tư 07/2019/TT-BTP.