Khi xây dựng công trình, phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ công trình xây dựng. Vậy thủ tục xin giấy phép xây dựng chung cư mini như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Thủ tục xin giấy phép xây dựng chung cư mini như thế nào?
Hiện nay, văn bản pháp luật về xây dựng và các văn bản pháp luật khác có liên quan không định nghĩa hay giải thích thế nào là chung cư mini. Tuy nhiên, trên thực tế các căn chung cư mini hiện nay hầu hết là các tòa nhà ở riêng lẻ do hộ gia đình, cá nhân xây dựng lên để cho thuê hoặc bán.
Theo quy định của pháp luật, khi xây dựng công trình (kể cả chung cư mini) phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ công trình xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng, trừ các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng.
Thủ tục xin giấy phép xây dựng chung cư mini được thực hiện theo các bước sau:
1.1. Chuẩn bị hồ sơ:
Chủ công trình xây dựng chung cư mini chuẩn bị 02 bộ hồ sơ bao gồm những giấy tờ sau để xin giấy phép xây dựng chung cư mini:
– Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (đơn theo Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định 15/2021/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng);
– Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (bản sao có chứng thực) (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,…);
– 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng chung cư mini, gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí công trình chung cư mini;
+ Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình chung cư mini;
+ Bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng khi xây dựng chung cư mini kèm theo là sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình gồm cấp nước, thoát nước, cấp điện.
Đối với bản vẽ thiết kế xây dựng chung cư mini thì căn cứ điều kiện thực tế tại địa phương và quy định phòng cháy chữa cháy, thẩm tra thiết kế xây dựng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố mẫu bản vẽ thiết kế để hộ gia đình, cá nhân xây dựng chung cư mini tham khảo khi tự lập thiết kế xây dựng.
Lưu ý rằng, chủ công trình xây dựng chung cư mini phải kèm theo những giấy tờ sau trong bộ bản vẽ thiết kế xây dựng:
– Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy: nếu trong trường hợp pháp luật về phòng cháy và chữa cháy có yêu cầu phải có bản vẽ thẩm duyệt;
– Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng: nếu trong trường hợp pháp luật về xây dựng có yêu cầu;
– Đối với công trình xây dựng chung cư mini có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.
1.2. Nộp hồ sơ:
Chủ công trình xây dựng chung cư mini nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng chung cư mini cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng bằng một trong các phương thức nộp hồ sơ sau:
– Nộp hồ sơ trực tiếp đến cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng chung cư mini.
– Nộp hồ sơ xin cấp phép xây dựng chung cư mini thông qua cổng dịch vụ công trực tuyến theo quy định.
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng chung cư mini là Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn do mình quản lý.
1.3. Giải quyết hồ sơ:
– Tiếp nhận hồ sơ: Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng chung cư mini có trách nhiệm:
+ Tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép xây dựng chung cư mini;
+ Kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng chung cư mini;
+ Ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định;
+ Hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
– Thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng chung cư mini (ủy ban nhân dân cấp huyện) phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa.
+ Khi thẩm định hồ sơ xin giấy phép xây dựng chung cư mini, cơ quan có thẩm quyền phải xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ công trình chung cư mini bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ xin giấy phép xây dựng chung cư mini bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo của ủy ban nhân dân huyện thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền (ủy ban nhân dân huyện) có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ công trình chung cư mini tiếp tục hoàn thiện hồ sơ (lần 02).
+ Chủ công trình chung cư mini có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo lần 02.
+ Trường hợp việc bổ sung hồ sơ xin giấy phép xây dựng chung cư mini vẫn không đáp ứng được những nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền (ủy ban nhân dân huyện) có trách nhiệm thông báo đến chủ công trình chung cư mini lý do không cấp giấy phép xây dựng chung cư mini.
– Đối chiếu điều kiện:
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng chung cư mini (ủy ban nhân dân huyện) có trách nhiệm đối chiếu các điều kiện theo quy định của Luật Xây dựng để tiến hành gửi văn bản lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực khác có liên quan đến công trình xây dựng chung cư mini theo quy định của pháp luật. Việc kiểm tra những nội dung đã được cơ quan, tổ chức thẩm định, thẩm duyệt, thẩm tra theo đúng quy định cửa pháp luật được thực hiện như sau:
+ Đối chiếu sự phù hợp của bản vẽ thiết kế xây dựng chung cư mini tại hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng chung cư mini với thiết kế cơ sở được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định và đóng dấu xác nhận đối với những công trình chung cư mini thuộc dự án có yêu cầu thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi tại cơ quan chuyên môn về xây dựng;
+ Kiểm tra sự phù hợp của bản vẽ thiết kế xây dựng chung cư mini tại hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng chung cư mini với bản vẽ thiết kế xây dựng được thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền đối với những công trình xây dựng thuộc đối tượng có yêu cầu thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy;
+ Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của báo cáo kết quả thẩm tra đối với công trình xây dựng chung cư mini có yêu cầu phải thẩm tra thiết kế.
– Cấp giấy phép xây dựng:
+ Trong thời gian 12 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến phải có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các nội dung thuộc chức năng quản lý của mình.
+ Sau thời hạn 12 ngày, nếu như các cơ quan trên không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về các nội dung thuộc chức năng quản lý của mình.
+ Cơ quan cấp giấy phép xây dựng (ủy ban nhân dân huyện) căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng chung cư mini.
1.4. Công khai giấy phép xây dựng:
Sau khi quyết định việc cấp giấy phép xây dựng chung cư mini, cơ quan cấp giấy phép xây dựng và chủ công trình xây dựng chung cư mini có trách nhiệm sau:
– Cơ quan cấp giấy phép xây dựng (ủy ban nhân dân huyện) có trách nhiệm công bố công khai nội dung giấy phép xây dựng chung cư mini đã được cấp trên trang thông tin điện tử của mình.
– Chủ công trình xây dựng chung cư mini có trách nhiệm công khai nội dung giấy phép xây dựng đã được cấp tại địa điểm thi công xây dựng công trình chung cư mini trong suốt quá trình thi công xây dựng để tổ chức, cá nhân theo dõi và giám sát theo quy định của pháp luật có liên quan.
2. Nội dung chủ yếu của giấy phép xây dựng chung cư mini:
Căn cứ Điều 90 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bổ sung 2020, nội dung chủ yếu của giấy phép xây dựng chung cư mini bao gồm những nội dung sau:
– Tên công trình xây dựng;
– Tên và địa chỉ của chủ công trình xây dựng chung cư mini;
– Địa điểm, vị trí xây dựng công trình chung cư mini;
– Loại, cấp công trình xây dựng chung cư mini;
– Cốt xây dựng công trình chung cư mini;
– Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng;
– Mật độ xây dựng (nếu có);
– Hệ số sử dụng đất (nếu có);
– Tổng diện tích xây dựng chung cư mini, diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt) của chung cư mini, số tầng (bao gồm cả tầng hầm, tầng áp mái, tầng kỹ thuật, tum), chiều cao tối đa toàn công trình chung cư mini;
– Thời hạn khởi công công trình chung cư mini: không quá 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép xây dựng.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Luật Xây dựng 2014;
– Luật Xây dựng sửa đổi năm 2020;
– Nghị định 15/2021/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng.